PP giao duc ki nang song cho HSTHCS
Chia sẻ bởi Phạm Hùng Việt |
Ngày 22/10/2018 |
48
Chia sẻ tài liệu: PP giao duc ki nang song cho HSTHCS thuộc Bài giảng khác
Nội dung tài liệu:
1
TẬP HUẤN
GIÁO DỤC
KỸ NĂNG SỐNG
2
KHÁI NIỆM VỀ KỸ NĂNG SỐNG
“KỸ NĂNG SỐNG LÀ CÁC KỸ NĂNG MANG TÍNH TÂM LÝ XÃ HỘI VÀ GIAO TIẾP ĐƯỢC VẬN DỤNG TRONG NHỮNG TÌNH HUỐNG HÀNG NGÀY, ĐỂ TƯƠNG TÁC MỘT CÁCH HIỆU QUẢ VỚI NGƯỜI KHÁC, ĐỂ GIẢI QUYÊT VẤN ĐỀ VÀ NHỮNG CĂNG THẲNG TRONG CUỘC SỐNG”
Tổ chức Y tế Thế giới
3
ĐỊNH NGHĨA KỸ NĂNG SỐNG
KNS là tập hợp rất nhiều KN tâm lý xã hội và giao tiếp cá nhân giúp cho con người đưa ra những quyết định có cơ sở, giao tiếp một cách có hiệu quả, phát triển các KN tự xử lý và quản lý bản thân nhằm giúp họ có một cuộc sống lành mạnh và có hiệu quả. Từ KNS có thể thể hiện thành những hành động cá nhân và những hành động đó sẽ tác động đến hành động của người khác cũng như dẫn đến những hành động làm thay đổi môi trường xung quanh, giúp nó trở nên lành mạnh.
(UNICEF)
4
KHÁI NIỆM VỀ KỸ NĂNG SỐNG
Kỹ năng sống giúp chúng ta:
Thích ứng với cưộc sống
Đối phó với các vấn đề xẩy ra trong cưộc sống
Giải quyết các vấn đề của cuộc sống một cách có hiệu quả
5
KHÁI NIỆM VỀ KỸ NĂNG SỐNG
Kỹ năng: Được hình thành và củng cố qua quá trình thực hành và trải nghiệm của bản thân.
Kỹ năng sống: Nói về những vấn đề trong cuộc sống, hướng đến cuộc sống an toàn khoẻ mạnh và nâng cao chất lượng cuộc sống.
Giáo dục KNS: Không phải là đưa ra những lời giải đơn giản cho những câu hỏi đơn giản. Giáo dục KNS là hướng đến thay đổi HÀNH VI.
6
Cách phân loại kỹ năng sống
Cách thứ nhất:
KNS phân thành 3 nhóm k? năng chung:
+ K? năng nhận thức: Tư duy phê phán, giải quyết vấn đề, nhận thức hậu quả, ra quyết định, khả năng sáng tạo, tự nhận thức về bản thân, đặt mục tiêu, xác định giá trị.
7
Cách phân loại kỹ năng sống
+ Kĩ năng đương đầu với xúc cảm: động cơ, ý thức trách nhiệm, cam kết, kiềm chế căng thẳng, kiểm soát được cảm xúc, tự quản lí, tự giám sát và tự điều chỉnh.
+ Kĩ năng xã hội hay kĩ năng tương tác : giao tiếp; tính quyết đoán; kĩ năng thương thuyết/ từ chối; lắng nghe tích cực; hợp tác; sự thông cảm, nhận biết sự thiện cảm của người khác;.
8
Cách phân loại kỹ năng sống
Ngoµi ra, KNS cßn thÓ hiÖn trong nh÷ng vÊn ®Ò cô thÓ trong ®êi sèng XH :
+ VÖ sinh, vÖ sinh thùc phÈm, SK, DD
+ C¸c vÊn ®Ò vÒ giíi, giíi tÝnh, SKSS
+ Ng¨n ngõa vµ ch¨m sãc ngêi bÖnh HIV/AIDS
+Sö dông rîu, thuèc l¸ vµ ma tuý
9
Cách phân loại kỹ năng sống
Cỏch th? hai:
K? năng nhận biết và sống với chính mình
+ K? năng tự nhận thức:
Mỗi người cần nhận biết và hiểu rõ bản thân, những tiềm năng, tình cảm, những mặt mạnh, mặt yếu của mình. giúp có khả năng sử dụng các KNS khác hiệu quả, và lựa chọn những gì phù hợp với bản thân, với xã hội
10
Cách phân loại kỹ năng sống
- Sự tự nhận thức những điều tốt đẹp của bản thân, năng lực tiềm tàng của bản thân giá trị của mình và vị trí của mình trong cộng đồng . đưa đến sự tự trọng.
- Biết tự trọng để kiên định giữ gìn những điều quan trọng, quý giá đối với mình.
11
Cách phân loại kỹ năng sống
K? nang nh?n bi?t v s?ng v?i ngu?i khỏc
+ K? năng quan hệ/ tương tác liên nhân cách:
Phải biết đối xử một cách phù hợp trong từng mối quan hệ, để có thể phát triển tối đa tiềm năng sẵn có trong môi trường của mình.
12
Cách phân loại kỹ năng sống
. K? nang ra quy?t d?nh m?t cỏch hiờu qu?:
Tu duy phờ phỏn
Tu duy sỏng t?o
Ra quy?t d?nh
Gi?i quy?t v?n d?
13
MỤC ĐÍCH TIẾP CẬN
KỸ NĂNG SỐNG
Bản thân KNS không có tính hành vi.
Các KNS cho phép chúng ta chuyển dịch, truyền đạt những gì chúng ta biết (KIẾN THỨC), chúng ta suy nghĩ, cảm nhận (THÁI ĐỘ) và chúng ta tin tưởng (GIÁ TRỊ) trở thành khả năng thực tiễn về những gì cần làm và làm như thế nào theo xu hướng tích cực và mang tính chất xây dựng (HÀNH VI ) .
14
VÌ SAO PHẢI GIÁO DỤC KNS?
Không thể giả định rằng KNS tự nhiên mà có.
Thay đổi nhanh chóng của xã hội và những thay đổi về tâm sinh lý có tác động lớn: bị dụ dỗ lôi kéo; hành động liều lĩnh; mất lòng tin, mặc cảm; gia đình tan vỡ;..
Trẻ em có thể ứng xử không lành mạnh trước áp lực gặp phải:tìm đến ma tuý ,có hành vi bạo lực,tự vẫn...
Việc hướng dẫn KNS nhằm giáo dục sống khoẻ mạnh là cần thiết để rèn luyện hành vi có trách nhiệm đối với bản thân và cộng đồng, tăng cường khả năng thích ứng tích cực để đối phó với những thách thức trong cuộc sống.
15
VÌ SAO PHẢI GIÁO DỤC KNS?
Những người có kỹ năng sống là những người biết làm cho mình và người khác cùng hạnh phúc. Họ thường thành công hơn người khác trong cuộc sống, luôn yêu đời và làm chủ cuộc sống của mình.
Kỹ năng sống như những nhịp cầu giúp biến những kiến thức thành những hành động, những thói quen lành mạnh.
Những kỹ năng sống như những nhịp cầu phải gắn kết chặt chẽ với nhau. Chúng ta phải biết hình thành và vận dụng những kỹ năng khác nhau và đa dạng để có thể thành công trong cuộc sống
16
VÌ SAO PHẢI GIÁO DỤC KNS?
Trong lịch sử giáo dục VN quan điểm học để làm người, nghĩa là để biết ứng xử với đời được coi là mục tiêu quan trọng của GD.
- N?n GD đã quan tâm cung cấp cho người học những kiến thức, thái độ và k? năng cần thiết để chuẩn bị cho người học gia nhập cuộc sống XH
- Tuy nhiên, những nội dung đó chưa được gọi tên là giáo dục KNS.
17
Tầm quan trọng của giáo dục KNS
Tạo sự hiểu biết và cung cấp thêm thông tin về mối quan hệ giữa con người và cách sống.
Đề cao những giá trị và thái độ tích cực đối với các chuẩn mực về văn hoá, xã hội, đạo đức và sự công bằng, chính trực.
Nâng cao lòng tự tin, tự đánh giá đúng và khả năng tự hiểu mình ở mỗi người.
Lý giải được cảm xúc của bản thân để phát triển KN tự điều chỉnh.
18
Tầm quan trọng của giáo dục KNS
Phát triển lòng tự trọng và tôn trọng đối với người khác, chấp nhận đặc tính riêng của mỗi cá thể.
Phát triển lòng thông cảm, nhân ái giữa con người với con người.
Phân tích được những ảnh hưởng của gia đình, xã hội, kinh tế và chính trị lên cách cư xử của con người với con người
Rèn luyện cách tự kiềm chế bản thân và năng lực ứng phó đối với trạng thái căng thẳng(stress).
19
TRỌNG TÂM CỦA GIÁO DỤC KNS
Sự tham gia năng động tích cực của người học (quá trình đối thoại cùng học hỏi).
Giúp người học tự phản ánh, nhận diện và phân tích vấn đề, thực hành giải quyết vấn đề một cách sáng tạo
Lưu ý đến sự hình thành và thay đổi hành vi:
-Kiến thức: có thể tiếp thu từ bên ngoài
-Thái độ - kỹ năng - hành vi:do quá trình cá nhân tự rèn luyện mà hình thành.
20
Sáu bước thay đổi hành vi
Bước 1: Chưa nhận thức được ( chưa biết)
Bước 2: Đã nhận thức được (chưa biết)
Bước 3: Sẵn sàng thay đổi
Bước 4: Thử nghiệm hành vi mới(làm thử)
Bước 5: Chấp hận hành vi mới/ từ chối
Bước 6: Duy trì hành vi mới
21
Để GD chuyển đổi HV thành công cần
Bước 1và 2:
Tìm hiểu đối tượng xem họ đã biết,tin và làm gì
Giải thích và phân tích lợi hại
Cung cấp thông tin cơ bản
Bổ sung kiến thức kỹ năng
Khuyến khích động viên
Nêu gương người tốt, việc tốt.
22
Để GD chuyển đổi HV thành công cần
Bước 3 và 4:
Giúp cách làm thử và đánh giá
Giúp giải quyết những khó khăn trở ngại
Cung cấp các nguồn lực cần thiết
Bước 5 và 6:
Tổng kết kinh nghiệm
Bàn bạc các quyết định
Nêu biện pháp hỗ trợ
23
Một số yêu cầu trong quá trình thay đổi hành vi
Đối tượng phải nhận ra rằng họ có vấn đề
Đối tượng mong muốn giải quyết vấn đề
Vấn đề đó phải có khả năng thực thi và được xã hội công nhận
Đối tượng phải làm thử hành vi mới
Đối tượng đánh giá được hiệu quả của hành vi mới
Đối tượng chấp nhận thực hiện hành vi mới
Phải có sự hỗ trợ để duy trì hành vi mới đó
24
KNS HƯỚNG ĐẾN CUỘC SỐNG
LÀNH MẠNH
Biết cách tự bảo vệ trước nguy cơ ảnh hưởng cuộc sống khoẻ mạnh và an toàn và thực hiện quyền của mình.
Làm chủ bản thân có khả năng thích ứng, ứng phó trước những tình huống khó khăn trong giao tiếp hằng ngày.
Rèn luyện cách sống có trách nhiệm với bản thân, bạn bè, gia đình và cộng đồng trong một xã hội hiện đại.
Mở ra các cơ hội, hướng suy nghĩ, hướng đi tích cực và tự tin giúp bản thân tự có quyết định và chọn lựa đúng.
25
BỐI CẢNH GIÁO DỤC KNS
Kỹ năng sống thường gắn với một bối cảnh,với một nội dung giáo dục nhất định để người ta có thể hiểu và thực hành một cách cụ thể.
Lồng ghép giáo dục KNS vào các môn học,chủ đề, các nội dung gắn với những vấn đề bức xúc trên thực tế.
KNS được hiểu theo nhiều cách ở từng quốc gia,có nhiều cách để lồng ghép.
26
Lợi ích của GDKNS
27
PHƯƠNG PHÁP HƯỚNG DẪN GD SỐNG KHOẺ MẠNH VÀ KNS
Phương pháp chủ động: Động não, làm việc theo nhóm nhỏ, theo cặp, sắm vai, nghiên cứu trường hợp, kể chuyện, trò chơi,kịch, tiểu phẩm, rối, các phương pháp tham gia( vẽ hình, sơ đồ, xếp hạng,..)
Dựa trên và khai thác kinh nghiệm sống của người học.
28
TÓM LẠI, GIÁO DỤC KNS NHẮM:
Khuyến khích một sự đổi mới và chuyển hướng trong cách nhìn, cách nghĩ và cách làm của mọi người.
Thúc đẩy sự tương tác mọi người với nhau trong quá trình học tập, rèn luyện KNS.Quá trình đó giúp mọi người tự nhận thức, tăng KN giao tiếp,có suy nghĩ và hành động có trách nhiệm và biết thể hiện sự cảm thôngvới người khác cũng như có thái độ hợp tác.
Mở ra hướng đi tích cực hơn cho bản thân(cách suy nghĩ mới,niềm hy vọng,..)
Tạo không khí sinh động, thoải mái, vui tươi và thúc đẩy sự sáng tạo.
29
MỘT SỐ KỸ NĂNG SỐNG CƠ BẢN
Kỹ năng giao tiếp
Kỹ năng tự nhận thức
Kỹ năng xác định giá trị
kỹ năng kiên định
Kỹ năng ra quyết định và giải quyết vấn đề
Kỹ năng xác định mục tiêu
Kỹ năng ứng phó với các tình huống căng thẳng
Kỹ năng giải quyết xung đột.
30
KỸ NĂNG GIAO TIẾP
“KN giao tiếp là hoạt động hoặc quá trình bày tỏ ý định hoặc cho người khác thông tin”.(từ điển Oxford Advanced Learners)
KN giao tiếp giúp cá nhân bày tỏ suy nghĩ, cảm xúc và tâm trạng của mình để người khác hiểu.
Giao tiếp là phương tiện để thông qua đó đưa ra các giải pháp và thực hiện các quyết định, thay đổi các yếu tố gây strees, tăng cường sự tự tin và hiệu quả trong việc thương thuyết, xử lý tình huống và tranh thủ các hỗ trợ của người khác.
Giao tiếp đòi hỏi phải có kỹ năng, hình mẫu và các hành động có chủ tâm thông qua thực hành.
31
KN GIAO TIẾP GỒM:
Kỹ năng lắng nghe tích cực
Kỹ năng thông cảm
Kỹ năng bày tỏ và tiếp thu ý kiến
Kỹ năng đứng vững trước sự lôi kéo của bạn bè.
Kỹ năng tự khẳng định và từ chối
Kỹ năng thương lượng và xử lý mâu thuẩn
Kỹ năng hợp tác và làm việc tập thể
Kỹ năng giao tiếp hiệu quả: giao tiếp có lời và không lời
Kỹ năng thiết lập tình bạn
32
Kỹ năng lắng nghe tích cực
Thực sự chăm chú lắng nghe,hướng về phía người nói và nhìn vào mặt hay mắt họ.
Không ngắt lời khi họ đang nói.
Không giả vờ hiểu điều người ta nói
Tập trung vào những tình cảm của người nói.
Lắng nghe bằng trái tim, đôi tai.đôi mắt,điệu bộ cơ thể,dùng những biểu hiện mang tính khích lệ như “ừm”hoặc “đúng vậy, tôi hiểu” và quan sát những tín hiệu không lời của người nói để đánh giá đầy đủ những gì chúng ta đang nghe.
33
Kỹ năng giao tiếp không lời
Biểu hiện nét mặt
Giao tiếp bằng mắt
Ngôn ngữ cử chỉ và phản ứng sinh lý học
Âm sắc và tốc độ nói
Không gian vật lý
Im lặng
34
KỸ NĂNG TỰ NHẬN THỨC
Kỹ năng tự nhận thức giúp hiểu rõ bản thân mình.
Tự nhận thức là cơ sở quan trọng giúp cho giao tiếp có hiệu quả và có tinh thần trách nhiệm đối với người khác.
Khi nhận thức rõ về bản thân sẽ giúp cá nhân thể hiện sự tự tin và tính kiên định,quyết đoán để có thể giải quyết vấn đề và ra quyết định hiệu quả đồng thời giúp cá nhân đặt mục tiêu phấn đấu phù hợp và thực tế.
35
KỸ NĂNG TỰ NHẬN THỨC GỒM:
Kỹ năng tự đánh giá
Xác định điểm yếu, mạnh của bản thân
Kỹ năng suy nghĩ tích cực
36
Cửa sổ JOHARI
Mở: Những điều ta biết về bản thân và người khác cũng biết (tên tôi, nét mặt của tôi..).
Mù: Những điều người khác biết về bản thân ta mà ta không biết ( một thói quen, cách suy nghĩ nào đó mà bản thân không nhận biết)
Giấu kín: Những gì ta biết về bản thân mình nhưng người khác không biết( mơ ước thầm kín của tôi..)
Chua bi?t: Những điều bản thân không biết và người khác cũng không biết(Tôi s? ở đâu sau 10 năm?..)
Ngu?n: Chris Roche, Anne Hope, Sally Timmel v Chris hodzi(1984), Joseph Luft(1970)
37
Phát triển tính quyết đoán
Trong giao tiếp-tự nhận thức có 3 kiểu hành vi: thụ động,hung hăng và quyết đoán.
Kiểu thụ động(không quyết đoán): Đặt nhu cầu của người khác lên hàng đầu.
Nguyên nhân của tính không quyết đoán:
Lo sợ: làm mất lòng hoặc gây tổn thương cho cảm xúc của người khác, sợ bị từ chối hoặc bị mắc lỗi.
Không tự xác định được giá trị của bản thân,cho là mình không có quyền gì.
Thiếu kỹ năng, không biết quyết đoán như thế nào.
38
Phát triển tính quyết đoán
Kiểu hung hăng: Đặt lợi ích của mình lên trên những đòi hỏi của người khác.
Nguyên nhân:
Không an toàn hoặc có cảm xúc bất lực:cảm thấy bị đe doạ và phải tự bảo vệ mình
Miễn cưỡng:Hành vi xẩy ra trong thời gian nhất định và khó từ bỏ,chỉ nhận được sự thù ghét,và lo sợ từ người khác.
Họ thiếu kinh nghiệm trong việc bộc lộ nhu cầu,cảm xúc của mình
39
Phát triển tính quyết đoán
Kiểu quyết đoán: Bộc lộ cảm xúc,suy nghĩ và nhu cầu của mình mà không đe doạ đến người khác
Nguyên nhân: họ cảm thấy tự tin, tự trọng và tôn trọng người khác.
Thay đổi hành vi hoàn toàn phụ thuộc vào bản thân có một thái độ tích cực.
Truyền đạt suy nghĩ, cảm xúc một cách rõ ràng,yêu cầu sự giúp đỡ của người khác, cải thiện mối quan hệ với mọi người,được người khác tôn trọng,có cảm giác kiểm soát được cuộc sống của bản thân tốt hơn.
40
Để trở nên quyết đoán cần
Phát triển ngôn ngữ,cử chỉ tự tin
Nhận ra và sử dụng quyền con người cơ bản
Nhận ra những cảm xúc,nhu cầu và ham muốn riêng của mình
Luyện tập cách trả lời khẳng định
Học cách nói “KHÔNG”
Học cách bộc lộ những cảm xúc
Học cách đưa ra và đón nhận những lời khen
41
KỸ NĂNG XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ
Giá trị là thái độ, niềm tin, chính kiến và cách suy nghĩ của bản thân mình, trong đó có những suy nghĩ chủ quan, thành kiến mà bản thân không nhận ra
Xác định giá trị là hiểu rõ những thái độ, niềm tin và cách suy nghĩ đó và khắc phục thái độ phân biệt đối xử, thành kiến..
Niềm tin là những gì đúng, sai và quan trọng trong cuộc sống(văn hoá/xã hội/đạo đức), những gì chúng ta tin tưởng phaỉ là công minh và rõ ràng
Xác định giá trị sẽ có tác động đến quá trình ra quyết định, giải quyết vấn đề cũng như giao tiếp với người khác
42
KỸ NĂNG XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ
Giá trị của mọi người có thể khác nhau vì mỗi người có những trải nghiệm khác nhau trong cuộc sống
Những giá trị của bạn sẽ giúp bạn có hành vi như thế nào, sống như thế nào, cảm nhận như thế nào, đối xử với mọi người như thế nào và đối xử với chính bạn như thế nào.
Những phẩm giá tốt/ tích cực có liên quan tới những hành vi có ích cho xã hội.
43
KỸ NĂNG XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ
Một số thứ con người ta đánh giá cao:
Mối quan hệ tốt với gia đình,tình bạn,tình yêu;
Thành công trong công việc và học vấn
Tự do,hoà bình, công lý
Sự giàu có,sức khoẻ dồi dào, tự nhiên
Phật, chúa, thánh Alla, khổng giáo, thánh thần khác
44
KN XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ GỒM:
Kỹ năng hiểu được quy tắc xã hội,niềm tin, nền tảng đạo đức,văn hoá, giới tính, lòng vị tha, nhận thức được thành kiến và sự phân biệt đối xử
Kỹ năng xác định cái gì là quan trọng,có ảnh hưởng đến thái độ, giá trị và hành vi
Kỹ năng đối phó với sự phân biệt đối xử và thành kiến
Xác định và làm theo những quyền, trách nhiệm và công bằng xã hội
45
KỸ NĂNG RA QUYẾT ĐỊNH
Trong cuộc sống mỗi người hằng ngày phải ra nhiều quyết định.Tuỳ theo tình huống xẩy ra người ta phải lựa chọn ra một quyết định Do đó phải cân nhắc lựa chọn thận trọng những quyết định, lường trước được những hậu quả trước khi ra quyết định của mình
46
KỸ NĂNG RA QUYẾT ĐỊNH GỒM:
Kỹ năng suy nghĩ mang tính phê phán và sáng tạo
Kỹ năng giải quyết vấn đề
Kỹ năng phân tích để đánh giá những nguy cơ
Kỹ năng đưa ra được giải pháp khác
Kỹ năng thu thập thông tin,đánh giá thông tin
Kỹ năng đánh giá những hậu quả
47
CÁC BƯỚC RA QUYẾT ĐỊNH
1.Xác định vấn đề
2.Thu thập thông tin
3. Liệt kê các giải pháp lựa chọn
4. Kết quả sự lua chọn: cảm xúc, giá trị
5. Ra quyết định
6. Hành động
7. Kiểm định lại hiệu quả của quyết định
48
KỸ NĂNG KIÊN ĐỊNH
KN kiên định là KN thực hiện được những gì mình muốn hoặc từ chối bằng được những gì mình không muốn với sự tôn trọng có xem xét tới quyền và nhu cầu của người khác với quyền và nhu cầu của mình một cách hài hoà đúng mực
Kỹ năng kiên định là sự cân bằng giữa hiếu thắng, vị kỷ và phục tùng, phụ thuộc
49
Tính kiên định
Là năng lực vượt qua khó khăn nghịch cảnh.
Là khả năng của con người để đạt được cảm giác tốt hơn một cách nhanh chóng sau khi có nhữmg chuyện không vừa lòng xẩy ra như có sự bất ngờ gây chấn động (shock), chấn thương,v.v..
Là sự phát triển bình thường dưới những điều kiện khó khăn, là khả năng bật dậy sau những khó khăn.
50
Tính kiên định
Cởi mở và thành thật với bản thân và người khác
Lắng nghe ý kiến người khác
Bày tỏ sự thông cảm đối với hoàn cảnh của người khác
Tự trọng và tôn trọng người khác
Xử lý cảm xúc của mình
Thể hện rõ ý kiến và mong muốn của mình
Thực hiện theo ý muốn của mình mà không tổn hại đến người khác
Nói không và giải thích lý do
51
CÁC YẾU TỐ CHÍNH CỦA
KIÊN ĐỊNH
Biết rõ bạn muốn gì và cần gì
Có thể nói lên điều mình muốn và cần
Tin rằng mình có giá trị
Cố gắng và có quyết tâm để lo cho nhu cầu và sự an toàn của mình
Lưu ý: KN kiên định có thể rèn luyện được.KN KĐ làm tăng thêm sự tự tin, giúp bạn cảm thấy thoải mái khi ứng phó với các tình huống.
52
Nền tảng cấu thành tính kiên định
Một nền tảng an toàn-điều này cho mọi người ý thức phụ thuộc và an toàn từ gia đình hay những người chăm sóc.
Tính tự trọng cao- điều này cho mọi người ý thức nội tâm về giá trị và năng lực
Có hiểu biết tốt và có ý thức về bản thân mình như là một con người- điều này sẽ cho mọi người ý thức làm chủ và kiểm soát trong cuộc đời cũng như có ý thức chính xác về những điểm mạnh,điểm của mỗi cá nhân. Có các giá trị tích cực giúp con người hoạt động trong môi trường với người khác.
53
Các mặt của tính kiên định
Nền tảng an toàn,
Học vấn,
Tình bạn,
Tài năng và sở thích,
Các giá trị tích cực,
Các kỹ năng xã hội
Tất cả những yếu tố nêu trên liên quan đến cá nhân, gia đình và cộng đồng.
54
Thái độ hung hăng, hiếu thắng
Thực hiện bằng được điều mình muốn bất kể điều gì, thậm chí làm phương hại đến quyền lợi người khác
Buộc người khác làm điều họ không muốn
Nói lớn tiếng và thô lỗ
Ngắt lời người khác
Luôn đặt nhu cầu và quyền lợi của mình lên trên
55
Thái độ phục tùng
Yên lặng vì sợ người khác giận
Tránh xung đột
Đồng ý trong khi lòng không vui
Luôn đặt nhu cầu người khác lên trên
Chiều theo những việc mình không muốn
Trong lòng giân dữ nhưng không nói ra
Không có thái độ cương quyết
Biện minh hành động của mình là vì người khác
56
Ba loại hành vi biểu hiện thái độ kiên định
Từ chối:
- Khẳng định vị trí của bạn
- Trình bày lý do
- Bày tỏ quan điểm
Bày tỏ thái độ:
Bày tỏ cảm xúc tích cực
Bày tỏ cảm xúc tiêu cực
Đề nghị:
Nêu vấn đề
Đưa ra đề nghị
Làm sáng tỏ
57
THỂ HIỆN THÁI ĐỘ KIÊN ĐỊNH
Quyền được thể hiện thái độ kiên định
Quyền được đối xử với thái độ tôn trọng
Quyền được lựa chọn nói không mà không có lỗi
Quyền được bày tỏ suy nghĩ của mình
Quyền được có thời gian để suy nghĩ dần
Quyền được thay đổi ý định
Quyền được hỏi thêm thông tin cần thiết
Quyền được yêu cầu điều mình muốn
Quyền được cảm thấy tích cực về bản thân
58
KỸ NĂNG ỨNG PHÓ VỚI
TÌNH HUỐNG CĂNG THẲNG(stress)
Cảm xúc là một phần tất yếu của cuộc sống. Khi một cá nhân có khả năng đương đầu với sự căng thẳng thì căng thẳng lại là một nhân tố tích cực bởi vì chính những sức ép sẽ ép buộc cá nhân đó phải tập trung vào công việc của mình và ứng phó một cách thích hợp. Tuy nhiên sự căng thẳng còn có sức mạnh huỷ diệt cuộc sống cá nhân nếu nó quá lớn và không giải toả nổi nếu thiếu kỹ năng ứng phó.
59
STRESS LÀ GÌ?
Stress là cách mà cơ thể bạn nói cho bạn biết rằng có quá nhiều điều đang xẩy ra, và mọi việc đang xẩy ra quá với những gì mà bạn có thể kiểm soát hay giải quyết được vào thời điểm này.
Ai cũng có thể gặp stress, nhưng làm thế nào để giải quyết hay kiểm soát được stress, đó mới chính là chìa khoá để có được kỹ năng sống lành mạnh.
60
Biểu hiện của sự căng thẳng
Yếu tố cơ thể:
Mệt mỏi
Đổ mồ hôi
Chóng mặt, buồn nôn
Đau bắp cơ, đau bụng
Ngất xỉu
Tim đập nhanh
Mệt lả người
Đau đầu
61
Biểu hiện của sự căng thẳng
Yêú tố tình cảm:
62
Biểu hiện của sự căng thẳng
Yếu tố tư duy
63
Biểu hiện của sự căng thẳng
Yếu tố hành vi
64
10 cách để làm giảm stress
Nói chuyện với một người mà bạn tin tưởng về cảm xúc của bạn.
Có hành động làm giảm hay thay đổi điều gây ra căng thẳng
Đảm bảo ăn uống sạch sẽ
Ngủ nhiều mỗi đêm
Tích cực vận động cơ thể
Thở sâu 10 lần khi thấy căng thẳng,hãy thư giãn.
Cố gắng hết sức để tránh các tình huống căng thẳng
Hãy lắng nghe cơ thể mình và tỏ thái độ quan tâm đến cơ thể mình
Mỗi ngày hãy làm việc gì đó cho chính mình dù việc đó rất nhỏ
Có những việc bạn không thể thay đổi được nhưng bạn đối phó như thế nào mới là quan trọng.
Hãy độc thoại tích cực để giảm đi những cảm xúc căng thẳng.
65
KỸ NĂNG GIẢI QUYẾT XUNG ĐỘT
Định nghĩa về xung đột:
“ Xung đột là một tình huống ở đó con người, nhóm người hay các quốc gia có liên quan đến sự bất hoà hay đối đầu nghiêm trọng…một tình huống có các ý kiến, ý tưởng, cảm xúc hay mong muốn, phản ứng đối ngược nhau; một tình huống mà ở đó rất khó chọn lựa”
66
NHỮNG MỨC ĐỘ XUNG ĐỘT
67
NHỮNG MỨC ĐỘ XUNG ĐỘT
68
10 BƯỚC ĐỂ GIẢI QUYẾT XUNG ĐỘT
Xác định vấn đề: vấn đề là gì?
Thời gian, địa điểm: Khi nào sẽ thảo luận? Thảo luận ở đâu? Thảo luận với ai?
Đề ra 1 khoảng thời gian giới hạn cho thảo luận
Nói cho chính mình: không ai có thể nói thay cho người khác
Chấp nhận điều người khác nói: hãy tôn trọng những gì người khác nói
Tập trung vào nội dung: giải quyết từng vấn đề một
69
10 BƯỚC ĐỂ GIẢI QUYẾT XUNG ĐỘT
Tránh ngôn từ quá tình cảm: cố gắng sử dụng ngôn ngữ trung hoà
Có khả năng kết thúc: đồng ý hẹn gặp lai
Thoả hiệp: tìm kiếm cơ hội để thoả hiệp, nhằm đạt được kết quả tốt nhất cho cả đôi bên
Thử cái mới: nói điều gì đó không hiệu quả hãy ngừng lại và làm gì đó khác đi.
70
KỸ NĂNG ĐẶT MỤC TIÊU
Mục tiêu là điều chúng ta muốn thực hiện, muốn đạt tới. Muốn thực hiện được mục tiêu phải có quyết tâm và phải có cam kết với chính mình hoặc với người khác.
71
Những yêu cầu khi đặt mục tiêu:
Mục tiêu phải thể hiện ngôn từ rõ ràng; phải có tính khả thi
Ai là người hỗ trợ giúp đỡ mình thực hiện mục tiêu đó
Trong thời gian bao lâu phải hoàn thành
Thuận lợi khó khăn
khẳng định quyết tâm.
So sánh mục tiêu với kết quả cuối cùng
72
XIN CÁM ƠN!
TẬP HUẤN
GIÁO DỤC
KỸ NĂNG SỐNG
2
KHÁI NIỆM VỀ KỸ NĂNG SỐNG
“KỸ NĂNG SỐNG LÀ CÁC KỸ NĂNG MANG TÍNH TÂM LÝ XÃ HỘI VÀ GIAO TIẾP ĐƯỢC VẬN DỤNG TRONG NHỮNG TÌNH HUỐNG HÀNG NGÀY, ĐỂ TƯƠNG TÁC MỘT CÁCH HIỆU QUẢ VỚI NGƯỜI KHÁC, ĐỂ GIẢI QUYÊT VẤN ĐỀ VÀ NHỮNG CĂNG THẲNG TRONG CUỘC SỐNG”
Tổ chức Y tế Thế giới
3
ĐỊNH NGHĨA KỸ NĂNG SỐNG
KNS là tập hợp rất nhiều KN tâm lý xã hội và giao tiếp cá nhân giúp cho con người đưa ra những quyết định có cơ sở, giao tiếp một cách có hiệu quả, phát triển các KN tự xử lý và quản lý bản thân nhằm giúp họ có một cuộc sống lành mạnh và có hiệu quả. Từ KNS có thể thể hiện thành những hành động cá nhân và những hành động đó sẽ tác động đến hành động của người khác cũng như dẫn đến những hành động làm thay đổi môi trường xung quanh, giúp nó trở nên lành mạnh.
(UNICEF)
4
KHÁI NIỆM VỀ KỸ NĂNG SỐNG
Kỹ năng sống giúp chúng ta:
Thích ứng với cưộc sống
Đối phó với các vấn đề xẩy ra trong cưộc sống
Giải quyết các vấn đề của cuộc sống một cách có hiệu quả
5
KHÁI NIỆM VỀ KỸ NĂNG SỐNG
Kỹ năng: Được hình thành và củng cố qua quá trình thực hành và trải nghiệm của bản thân.
Kỹ năng sống: Nói về những vấn đề trong cuộc sống, hướng đến cuộc sống an toàn khoẻ mạnh và nâng cao chất lượng cuộc sống.
Giáo dục KNS: Không phải là đưa ra những lời giải đơn giản cho những câu hỏi đơn giản. Giáo dục KNS là hướng đến thay đổi HÀNH VI.
6
Cách phân loại kỹ năng sống
Cách thứ nhất:
KNS phân thành 3 nhóm k? năng chung:
+ K? năng nhận thức: Tư duy phê phán, giải quyết vấn đề, nhận thức hậu quả, ra quyết định, khả năng sáng tạo, tự nhận thức về bản thân, đặt mục tiêu, xác định giá trị.
7
Cách phân loại kỹ năng sống
+ Kĩ năng đương đầu với xúc cảm: động cơ, ý thức trách nhiệm, cam kết, kiềm chế căng thẳng, kiểm soát được cảm xúc, tự quản lí, tự giám sát và tự điều chỉnh.
+ Kĩ năng xã hội hay kĩ năng tương tác : giao tiếp; tính quyết đoán; kĩ năng thương thuyết/ từ chối; lắng nghe tích cực; hợp tác; sự thông cảm, nhận biết sự thiện cảm của người khác;.
8
Cách phân loại kỹ năng sống
Ngoµi ra, KNS cßn thÓ hiÖn trong nh÷ng vÊn ®Ò cô thÓ trong ®êi sèng XH :
+ VÖ sinh, vÖ sinh thùc phÈm, SK, DD
+ C¸c vÊn ®Ò vÒ giíi, giíi tÝnh, SKSS
+ Ng¨n ngõa vµ ch¨m sãc ngêi bÖnh HIV/AIDS
+Sö dông rîu, thuèc l¸ vµ ma tuý
9
Cách phân loại kỹ năng sống
Cỏch th? hai:
K? năng nhận biết và sống với chính mình
+ K? năng tự nhận thức:
Mỗi người cần nhận biết và hiểu rõ bản thân, những tiềm năng, tình cảm, những mặt mạnh, mặt yếu của mình. giúp có khả năng sử dụng các KNS khác hiệu quả, và lựa chọn những gì phù hợp với bản thân, với xã hội
10
Cách phân loại kỹ năng sống
- Sự tự nhận thức những điều tốt đẹp của bản thân, năng lực tiềm tàng của bản thân giá trị của mình và vị trí của mình trong cộng đồng . đưa đến sự tự trọng.
- Biết tự trọng để kiên định giữ gìn những điều quan trọng, quý giá đối với mình.
11
Cách phân loại kỹ năng sống
K? nang nh?n bi?t v s?ng v?i ngu?i khỏc
+ K? năng quan hệ/ tương tác liên nhân cách:
Phải biết đối xử một cách phù hợp trong từng mối quan hệ, để có thể phát triển tối đa tiềm năng sẵn có trong môi trường của mình.
12
Cách phân loại kỹ năng sống
. K? nang ra quy?t d?nh m?t cỏch hiờu qu?:
Tu duy phờ phỏn
Tu duy sỏng t?o
Ra quy?t d?nh
Gi?i quy?t v?n d?
13
MỤC ĐÍCH TIẾP CẬN
KỸ NĂNG SỐNG
Bản thân KNS không có tính hành vi.
Các KNS cho phép chúng ta chuyển dịch, truyền đạt những gì chúng ta biết (KIẾN THỨC), chúng ta suy nghĩ, cảm nhận (THÁI ĐỘ) và chúng ta tin tưởng (GIÁ TRỊ) trở thành khả năng thực tiễn về những gì cần làm và làm như thế nào theo xu hướng tích cực và mang tính chất xây dựng (HÀNH VI ) .
14
VÌ SAO PHẢI GIÁO DỤC KNS?
Không thể giả định rằng KNS tự nhiên mà có.
Thay đổi nhanh chóng của xã hội và những thay đổi về tâm sinh lý có tác động lớn: bị dụ dỗ lôi kéo; hành động liều lĩnh; mất lòng tin, mặc cảm; gia đình tan vỡ;..
Trẻ em có thể ứng xử không lành mạnh trước áp lực gặp phải:tìm đến ma tuý ,có hành vi bạo lực,tự vẫn...
Việc hướng dẫn KNS nhằm giáo dục sống khoẻ mạnh là cần thiết để rèn luyện hành vi có trách nhiệm đối với bản thân và cộng đồng, tăng cường khả năng thích ứng tích cực để đối phó với những thách thức trong cuộc sống.
15
VÌ SAO PHẢI GIÁO DỤC KNS?
Những người có kỹ năng sống là những người biết làm cho mình và người khác cùng hạnh phúc. Họ thường thành công hơn người khác trong cuộc sống, luôn yêu đời và làm chủ cuộc sống của mình.
Kỹ năng sống như những nhịp cầu giúp biến những kiến thức thành những hành động, những thói quen lành mạnh.
Những kỹ năng sống như những nhịp cầu phải gắn kết chặt chẽ với nhau. Chúng ta phải biết hình thành và vận dụng những kỹ năng khác nhau và đa dạng để có thể thành công trong cuộc sống
16
VÌ SAO PHẢI GIÁO DỤC KNS?
Trong lịch sử giáo dục VN quan điểm học để làm người, nghĩa là để biết ứng xử với đời được coi là mục tiêu quan trọng của GD.
- N?n GD đã quan tâm cung cấp cho người học những kiến thức, thái độ và k? năng cần thiết để chuẩn bị cho người học gia nhập cuộc sống XH
- Tuy nhiên, những nội dung đó chưa được gọi tên là giáo dục KNS.
17
Tầm quan trọng của giáo dục KNS
Tạo sự hiểu biết và cung cấp thêm thông tin về mối quan hệ giữa con người và cách sống.
Đề cao những giá trị và thái độ tích cực đối với các chuẩn mực về văn hoá, xã hội, đạo đức và sự công bằng, chính trực.
Nâng cao lòng tự tin, tự đánh giá đúng và khả năng tự hiểu mình ở mỗi người.
Lý giải được cảm xúc của bản thân để phát triển KN tự điều chỉnh.
18
Tầm quan trọng của giáo dục KNS
Phát triển lòng tự trọng và tôn trọng đối với người khác, chấp nhận đặc tính riêng của mỗi cá thể.
Phát triển lòng thông cảm, nhân ái giữa con người với con người.
Phân tích được những ảnh hưởng của gia đình, xã hội, kinh tế và chính trị lên cách cư xử của con người với con người
Rèn luyện cách tự kiềm chế bản thân và năng lực ứng phó đối với trạng thái căng thẳng(stress).
19
TRỌNG TÂM CỦA GIÁO DỤC KNS
Sự tham gia năng động tích cực của người học (quá trình đối thoại cùng học hỏi).
Giúp người học tự phản ánh, nhận diện và phân tích vấn đề, thực hành giải quyết vấn đề một cách sáng tạo
Lưu ý đến sự hình thành và thay đổi hành vi:
-Kiến thức: có thể tiếp thu từ bên ngoài
-Thái độ - kỹ năng - hành vi:do quá trình cá nhân tự rèn luyện mà hình thành.
20
Sáu bước thay đổi hành vi
Bước 1: Chưa nhận thức được ( chưa biết)
Bước 2: Đã nhận thức được (chưa biết)
Bước 3: Sẵn sàng thay đổi
Bước 4: Thử nghiệm hành vi mới(làm thử)
Bước 5: Chấp hận hành vi mới/ từ chối
Bước 6: Duy trì hành vi mới
21
Để GD chuyển đổi HV thành công cần
Bước 1và 2:
Tìm hiểu đối tượng xem họ đã biết,tin và làm gì
Giải thích và phân tích lợi hại
Cung cấp thông tin cơ bản
Bổ sung kiến thức kỹ năng
Khuyến khích động viên
Nêu gương người tốt, việc tốt.
22
Để GD chuyển đổi HV thành công cần
Bước 3 và 4:
Giúp cách làm thử và đánh giá
Giúp giải quyết những khó khăn trở ngại
Cung cấp các nguồn lực cần thiết
Bước 5 và 6:
Tổng kết kinh nghiệm
Bàn bạc các quyết định
Nêu biện pháp hỗ trợ
23
Một số yêu cầu trong quá trình thay đổi hành vi
Đối tượng phải nhận ra rằng họ có vấn đề
Đối tượng mong muốn giải quyết vấn đề
Vấn đề đó phải có khả năng thực thi và được xã hội công nhận
Đối tượng phải làm thử hành vi mới
Đối tượng đánh giá được hiệu quả của hành vi mới
Đối tượng chấp nhận thực hiện hành vi mới
Phải có sự hỗ trợ để duy trì hành vi mới đó
24
KNS HƯỚNG ĐẾN CUỘC SỐNG
LÀNH MẠNH
Biết cách tự bảo vệ trước nguy cơ ảnh hưởng cuộc sống khoẻ mạnh và an toàn và thực hiện quyền của mình.
Làm chủ bản thân có khả năng thích ứng, ứng phó trước những tình huống khó khăn trong giao tiếp hằng ngày.
Rèn luyện cách sống có trách nhiệm với bản thân, bạn bè, gia đình và cộng đồng trong một xã hội hiện đại.
Mở ra các cơ hội, hướng suy nghĩ, hướng đi tích cực và tự tin giúp bản thân tự có quyết định và chọn lựa đúng.
25
BỐI CẢNH GIÁO DỤC KNS
Kỹ năng sống thường gắn với một bối cảnh,với một nội dung giáo dục nhất định để người ta có thể hiểu và thực hành một cách cụ thể.
Lồng ghép giáo dục KNS vào các môn học,chủ đề, các nội dung gắn với những vấn đề bức xúc trên thực tế.
KNS được hiểu theo nhiều cách ở từng quốc gia,có nhiều cách để lồng ghép.
26
Lợi ích của GDKNS
27
PHƯƠNG PHÁP HƯỚNG DẪN GD SỐNG KHOẺ MẠNH VÀ KNS
Phương pháp chủ động: Động não, làm việc theo nhóm nhỏ, theo cặp, sắm vai, nghiên cứu trường hợp, kể chuyện, trò chơi,kịch, tiểu phẩm, rối, các phương pháp tham gia( vẽ hình, sơ đồ, xếp hạng,..)
Dựa trên và khai thác kinh nghiệm sống của người học.
28
TÓM LẠI, GIÁO DỤC KNS NHẮM:
Khuyến khích một sự đổi mới và chuyển hướng trong cách nhìn, cách nghĩ và cách làm của mọi người.
Thúc đẩy sự tương tác mọi người với nhau trong quá trình học tập, rèn luyện KNS.Quá trình đó giúp mọi người tự nhận thức, tăng KN giao tiếp,có suy nghĩ và hành động có trách nhiệm và biết thể hiện sự cảm thôngvới người khác cũng như có thái độ hợp tác.
Mở ra hướng đi tích cực hơn cho bản thân(cách suy nghĩ mới,niềm hy vọng,..)
Tạo không khí sinh động, thoải mái, vui tươi và thúc đẩy sự sáng tạo.
29
MỘT SỐ KỸ NĂNG SỐNG CƠ BẢN
Kỹ năng giao tiếp
Kỹ năng tự nhận thức
Kỹ năng xác định giá trị
kỹ năng kiên định
Kỹ năng ra quyết định và giải quyết vấn đề
Kỹ năng xác định mục tiêu
Kỹ năng ứng phó với các tình huống căng thẳng
Kỹ năng giải quyết xung đột.
30
KỸ NĂNG GIAO TIẾP
“KN giao tiếp là hoạt động hoặc quá trình bày tỏ ý định hoặc cho người khác thông tin”.(từ điển Oxford Advanced Learners)
KN giao tiếp giúp cá nhân bày tỏ suy nghĩ, cảm xúc và tâm trạng của mình để người khác hiểu.
Giao tiếp là phương tiện để thông qua đó đưa ra các giải pháp và thực hiện các quyết định, thay đổi các yếu tố gây strees, tăng cường sự tự tin và hiệu quả trong việc thương thuyết, xử lý tình huống và tranh thủ các hỗ trợ của người khác.
Giao tiếp đòi hỏi phải có kỹ năng, hình mẫu và các hành động có chủ tâm thông qua thực hành.
31
KN GIAO TIẾP GỒM:
Kỹ năng lắng nghe tích cực
Kỹ năng thông cảm
Kỹ năng bày tỏ và tiếp thu ý kiến
Kỹ năng đứng vững trước sự lôi kéo của bạn bè.
Kỹ năng tự khẳng định và từ chối
Kỹ năng thương lượng và xử lý mâu thuẩn
Kỹ năng hợp tác và làm việc tập thể
Kỹ năng giao tiếp hiệu quả: giao tiếp có lời và không lời
Kỹ năng thiết lập tình bạn
32
Kỹ năng lắng nghe tích cực
Thực sự chăm chú lắng nghe,hướng về phía người nói và nhìn vào mặt hay mắt họ.
Không ngắt lời khi họ đang nói.
Không giả vờ hiểu điều người ta nói
Tập trung vào những tình cảm của người nói.
Lắng nghe bằng trái tim, đôi tai.đôi mắt,điệu bộ cơ thể,dùng những biểu hiện mang tính khích lệ như “ừm”hoặc “đúng vậy, tôi hiểu” và quan sát những tín hiệu không lời của người nói để đánh giá đầy đủ những gì chúng ta đang nghe.
33
Kỹ năng giao tiếp không lời
Biểu hiện nét mặt
Giao tiếp bằng mắt
Ngôn ngữ cử chỉ và phản ứng sinh lý học
Âm sắc và tốc độ nói
Không gian vật lý
Im lặng
34
KỸ NĂNG TỰ NHẬN THỨC
Kỹ năng tự nhận thức giúp hiểu rõ bản thân mình.
Tự nhận thức là cơ sở quan trọng giúp cho giao tiếp có hiệu quả và có tinh thần trách nhiệm đối với người khác.
Khi nhận thức rõ về bản thân sẽ giúp cá nhân thể hiện sự tự tin và tính kiên định,quyết đoán để có thể giải quyết vấn đề và ra quyết định hiệu quả đồng thời giúp cá nhân đặt mục tiêu phấn đấu phù hợp và thực tế.
35
KỸ NĂNG TỰ NHẬN THỨC GỒM:
Kỹ năng tự đánh giá
Xác định điểm yếu, mạnh của bản thân
Kỹ năng suy nghĩ tích cực
36
Cửa sổ JOHARI
Mở: Những điều ta biết về bản thân và người khác cũng biết (tên tôi, nét mặt của tôi..).
Mù: Những điều người khác biết về bản thân ta mà ta không biết ( một thói quen, cách suy nghĩ nào đó mà bản thân không nhận biết)
Giấu kín: Những gì ta biết về bản thân mình nhưng người khác không biết( mơ ước thầm kín của tôi..)
Chua bi?t: Những điều bản thân không biết và người khác cũng không biết(Tôi s? ở đâu sau 10 năm?..)
Ngu?n: Chris Roche, Anne Hope, Sally Timmel v Chris hodzi(1984), Joseph Luft(1970)
37
Phát triển tính quyết đoán
Trong giao tiếp-tự nhận thức có 3 kiểu hành vi: thụ động,hung hăng và quyết đoán.
Kiểu thụ động(không quyết đoán): Đặt nhu cầu của người khác lên hàng đầu.
Nguyên nhân của tính không quyết đoán:
Lo sợ: làm mất lòng hoặc gây tổn thương cho cảm xúc của người khác, sợ bị từ chối hoặc bị mắc lỗi.
Không tự xác định được giá trị của bản thân,cho là mình không có quyền gì.
Thiếu kỹ năng, không biết quyết đoán như thế nào.
38
Phát triển tính quyết đoán
Kiểu hung hăng: Đặt lợi ích của mình lên trên những đòi hỏi của người khác.
Nguyên nhân:
Không an toàn hoặc có cảm xúc bất lực:cảm thấy bị đe doạ và phải tự bảo vệ mình
Miễn cưỡng:Hành vi xẩy ra trong thời gian nhất định và khó từ bỏ,chỉ nhận được sự thù ghét,và lo sợ từ người khác.
Họ thiếu kinh nghiệm trong việc bộc lộ nhu cầu,cảm xúc của mình
39
Phát triển tính quyết đoán
Kiểu quyết đoán: Bộc lộ cảm xúc,suy nghĩ và nhu cầu của mình mà không đe doạ đến người khác
Nguyên nhân: họ cảm thấy tự tin, tự trọng và tôn trọng người khác.
Thay đổi hành vi hoàn toàn phụ thuộc vào bản thân có một thái độ tích cực.
Truyền đạt suy nghĩ, cảm xúc một cách rõ ràng,yêu cầu sự giúp đỡ của người khác, cải thiện mối quan hệ với mọi người,được người khác tôn trọng,có cảm giác kiểm soát được cuộc sống của bản thân tốt hơn.
40
Để trở nên quyết đoán cần
Phát triển ngôn ngữ,cử chỉ tự tin
Nhận ra và sử dụng quyền con người cơ bản
Nhận ra những cảm xúc,nhu cầu và ham muốn riêng của mình
Luyện tập cách trả lời khẳng định
Học cách nói “KHÔNG”
Học cách bộc lộ những cảm xúc
Học cách đưa ra và đón nhận những lời khen
41
KỸ NĂNG XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ
Giá trị là thái độ, niềm tin, chính kiến và cách suy nghĩ của bản thân mình, trong đó có những suy nghĩ chủ quan, thành kiến mà bản thân không nhận ra
Xác định giá trị là hiểu rõ những thái độ, niềm tin và cách suy nghĩ đó và khắc phục thái độ phân biệt đối xử, thành kiến..
Niềm tin là những gì đúng, sai và quan trọng trong cuộc sống(văn hoá/xã hội/đạo đức), những gì chúng ta tin tưởng phaỉ là công minh và rõ ràng
Xác định giá trị sẽ có tác động đến quá trình ra quyết định, giải quyết vấn đề cũng như giao tiếp với người khác
42
KỸ NĂNG XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ
Giá trị của mọi người có thể khác nhau vì mỗi người có những trải nghiệm khác nhau trong cuộc sống
Những giá trị của bạn sẽ giúp bạn có hành vi như thế nào, sống như thế nào, cảm nhận như thế nào, đối xử với mọi người như thế nào và đối xử với chính bạn như thế nào.
Những phẩm giá tốt/ tích cực có liên quan tới những hành vi có ích cho xã hội.
43
KỸ NĂNG XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ
Một số thứ con người ta đánh giá cao:
Mối quan hệ tốt với gia đình,tình bạn,tình yêu;
Thành công trong công việc và học vấn
Tự do,hoà bình, công lý
Sự giàu có,sức khoẻ dồi dào, tự nhiên
Phật, chúa, thánh Alla, khổng giáo, thánh thần khác
44
KN XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ GỒM:
Kỹ năng hiểu được quy tắc xã hội,niềm tin, nền tảng đạo đức,văn hoá, giới tính, lòng vị tha, nhận thức được thành kiến và sự phân biệt đối xử
Kỹ năng xác định cái gì là quan trọng,có ảnh hưởng đến thái độ, giá trị và hành vi
Kỹ năng đối phó với sự phân biệt đối xử và thành kiến
Xác định và làm theo những quyền, trách nhiệm và công bằng xã hội
45
KỸ NĂNG RA QUYẾT ĐỊNH
Trong cuộc sống mỗi người hằng ngày phải ra nhiều quyết định.Tuỳ theo tình huống xẩy ra người ta phải lựa chọn ra một quyết định Do đó phải cân nhắc lựa chọn thận trọng những quyết định, lường trước được những hậu quả trước khi ra quyết định của mình
46
KỸ NĂNG RA QUYẾT ĐỊNH GỒM:
Kỹ năng suy nghĩ mang tính phê phán và sáng tạo
Kỹ năng giải quyết vấn đề
Kỹ năng phân tích để đánh giá những nguy cơ
Kỹ năng đưa ra được giải pháp khác
Kỹ năng thu thập thông tin,đánh giá thông tin
Kỹ năng đánh giá những hậu quả
47
CÁC BƯỚC RA QUYẾT ĐỊNH
1.Xác định vấn đề
2.Thu thập thông tin
3. Liệt kê các giải pháp lựa chọn
4. Kết quả sự lua chọn: cảm xúc, giá trị
5. Ra quyết định
6. Hành động
7. Kiểm định lại hiệu quả của quyết định
48
KỸ NĂNG KIÊN ĐỊNH
KN kiên định là KN thực hiện được những gì mình muốn hoặc từ chối bằng được những gì mình không muốn với sự tôn trọng có xem xét tới quyền và nhu cầu của người khác với quyền và nhu cầu của mình một cách hài hoà đúng mực
Kỹ năng kiên định là sự cân bằng giữa hiếu thắng, vị kỷ và phục tùng, phụ thuộc
49
Tính kiên định
Là năng lực vượt qua khó khăn nghịch cảnh.
Là khả năng của con người để đạt được cảm giác tốt hơn một cách nhanh chóng sau khi có nhữmg chuyện không vừa lòng xẩy ra như có sự bất ngờ gây chấn động (shock), chấn thương,v.v..
Là sự phát triển bình thường dưới những điều kiện khó khăn, là khả năng bật dậy sau những khó khăn.
50
Tính kiên định
Cởi mở và thành thật với bản thân và người khác
Lắng nghe ý kiến người khác
Bày tỏ sự thông cảm đối với hoàn cảnh của người khác
Tự trọng và tôn trọng người khác
Xử lý cảm xúc của mình
Thể hện rõ ý kiến và mong muốn của mình
Thực hiện theo ý muốn của mình mà không tổn hại đến người khác
Nói không và giải thích lý do
51
CÁC YẾU TỐ CHÍNH CỦA
KIÊN ĐỊNH
Biết rõ bạn muốn gì và cần gì
Có thể nói lên điều mình muốn và cần
Tin rằng mình có giá trị
Cố gắng và có quyết tâm để lo cho nhu cầu và sự an toàn của mình
Lưu ý: KN kiên định có thể rèn luyện được.KN KĐ làm tăng thêm sự tự tin, giúp bạn cảm thấy thoải mái khi ứng phó với các tình huống.
52
Nền tảng cấu thành tính kiên định
Một nền tảng an toàn-điều này cho mọi người ý thức phụ thuộc và an toàn từ gia đình hay những người chăm sóc.
Tính tự trọng cao- điều này cho mọi người ý thức nội tâm về giá trị và năng lực
Có hiểu biết tốt và có ý thức về bản thân mình như là một con người- điều này sẽ cho mọi người ý thức làm chủ và kiểm soát trong cuộc đời cũng như có ý thức chính xác về những điểm mạnh,điểm của mỗi cá nhân. Có các giá trị tích cực giúp con người hoạt động trong môi trường với người khác.
53
Các mặt của tính kiên định
Nền tảng an toàn,
Học vấn,
Tình bạn,
Tài năng và sở thích,
Các giá trị tích cực,
Các kỹ năng xã hội
Tất cả những yếu tố nêu trên liên quan đến cá nhân, gia đình và cộng đồng.
54
Thái độ hung hăng, hiếu thắng
Thực hiện bằng được điều mình muốn bất kể điều gì, thậm chí làm phương hại đến quyền lợi người khác
Buộc người khác làm điều họ không muốn
Nói lớn tiếng và thô lỗ
Ngắt lời người khác
Luôn đặt nhu cầu và quyền lợi của mình lên trên
55
Thái độ phục tùng
Yên lặng vì sợ người khác giận
Tránh xung đột
Đồng ý trong khi lòng không vui
Luôn đặt nhu cầu người khác lên trên
Chiều theo những việc mình không muốn
Trong lòng giân dữ nhưng không nói ra
Không có thái độ cương quyết
Biện minh hành động của mình là vì người khác
56
Ba loại hành vi biểu hiện thái độ kiên định
Từ chối:
- Khẳng định vị trí của bạn
- Trình bày lý do
- Bày tỏ quan điểm
Bày tỏ thái độ:
Bày tỏ cảm xúc tích cực
Bày tỏ cảm xúc tiêu cực
Đề nghị:
Nêu vấn đề
Đưa ra đề nghị
Làm sáng tỏ
57
THỂ HIỆN THÁI ĐỘ KIÊN ĐỊNH
Quyền được thể hiện thái độ kiên định
Quyền được đối xử với thái độ tôn trọng
Quyền được lựa chọn nói không mà không có lỗi
Quyền được bày tỏ suy nghĩ của mình
Quyền được có thời gian để suy nghĩ dần
Quyền được thay đổi ý định
Quyền được hỏi thêm thông tin cần thiết
Quyền được yêu cầu điều mình muốn
Quyền được cảm thấy tích cực về bản thân
58
KỸ NĂNG ỨNG PHÓ VỚI
TÌNH HUỐNG CĂNG THẲNG(stress)
Cảm xúc là một phần tất yếu của cuộc sống. Khi một cá nhân có khả năng đương đầu với sự căng thẳng thì căng thẳng lại là một nhân tố tích cực bởi vì chính những sức ép sẽ ép buộc cá nhân đó phải tập trung vào công việc của mình và ứng phó một cách thích hợp. Tuy nhiên sự căng thẳng còn có sức mạnh huỷ diệt cuộc sống cá nhân nếu nó quá lớn và không giải toả nổi nếu thiếu kỹ năng ứng phó.
59
STRESS LÀ GÌ?
Stress là cách mà cơ thể bạn nói cho bạn biết rằng có quá nhiều điều đang xẩy ra, và mọi việc đang xẩy ra quá với những gì mà bạn có thể kiểm soát hay giải quyết được vào thời điểm này.
Ai cũng có thể gặp stress, nhưng làm thế nào để giải quyết hay kiểm soát được stress, đó mới chính là chìa khoá để có được kỹ năng sống lành mạnh.
60
Biểu hiện của sự căng thẳng
Yếu tố cơ thể:
Mệt mỏi
Đổ mồ hôi
Chóng mặt, buồn nôn
Đau bắp cơ, đau bụng
Ngất xỉu
Tim đập nhanh
Mệt lả người
Đau đầu
61
Biểu hiện của sự căng thẳng
Yêú tố tình cảm:
62
Biểu hiện của sự căng thẳng
Yếu tố tư duy
63
Biểu hiện của sự căng thẳng
Yếu tố hành vi
64
10 cách để làm giảm stress
Nói chuyện với một người mà bạn tin tưởng về cảm xúc của bạn.
Có hành động làm giảm hay thay đổi điều gây ra căng thẳng
Đảm bảo ăn uống sạch sẽ
Ngủ nhiều mỗi đêm
Tích cực vận động cơ thể
Thở sâu 10 lần khi thấy căng thẳng,hãy thư giãn.
Cố gắng hết sức để tránh các tình huống căng thẳng
Hãy lắng nghe cơ thể mình và tỏ thái độ quan tâm đến cơ thể mình
Mỗi ngày hãy làm việc gì đó cho chính mình dù việc đó rất nhỏ
Có những việc bạn không thể thay đổi được nhưng bạn đối phó như thế nào mới là quan trọng.
Hãy độc thoại tích cực để giảm đi những cảm xúc căng thẳng.
65
KỸ NĂNG GIẢI QUYẾT XUNG ĐỘT
Định nghĩa về xung đột:
“ Xung đột là một tình huống ở đó con người, nhóm người hay các quốc gia có liên quan đến sự bất hoà hay đối đầu nghiêm trọng…một tình huống có các ý kiến, ý tưởng, cảm xúc hay mong muốn, phản ứng đối ngược nhau; một tình huống mà ở đó rất khó chọn lựa”
66
NHỮNG MỨC ĐỘ XUNG ĐỘT
67
NHỮNG MỨC ĐỘ XUNG ĐỘT
68
10 BƯỚC ĐỂ GIẢI QUYẾT XUNG ĐỘT
Xác định vấn đề: vấn đề là gì?
Thời gian, địa điểm: Khi nào sẽ thảo luận? Thảo luận ở đâu? Thảo luận với ai?
Đề ra 1 khoảng thời gian giới hạn cho thảo luận
Nói cho chính mình: không ai có thể nói thay cho người khác
Chấp nhận điều người khác nói: hãy tôn trọng những gì người khác nói
Tập trung vào nội dung: giải quyết từng vấn đề một
69
10 BƯỚC ĐỂ GIẢI QUYẾT XUNG ĐỘT
Tránh ngôn từ quá tình cảm: cố gắng sử dụng ngôn ngữ trung hoà
Có khả năng kết thúc: đồng ý hẹn gặp lai
Thoả hiệp: tìm kiếm cơ hội để thoả hiệp, nhằm đạt được kết quả tốt nhất cho cả đôi bên
Thử cái mới: nói điều gì đó không hiệu quả hãy ngừng lại và làm gì đó khác đi.
70
KỸ NĂNG ĐẶT MỤC TIÊU
Mục tiêu là điều chúng ta muốn thực hiện, muốn đạt tới. Muốn thực hiện được mục tiêu phải có quyết tâm và phải có cam kết với chính mình hoặc với người khác.
71
Những yêu cầu khi đặt mục tiêu:
Mục tiêu phải thể hiện ngôn từ rõ ràng; phải có tính khả thi
Ai là người hỗ trợ giúp đỡ mình thực hiện mục tiêu đó
Trong thời gian bao lâu phải hoàn thành
Thuận lợi khó khăn
khẳng định quyết tâm.
So sánh mục tiêu với kết quả cuối cùng
72
XIN CÁM ƠN!
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phạm Hùng Việt
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)