Powerpoint tương tác(4)
Chia sẻ bởi Nguyễn Văn Tuyên |
Ngày 01/05/2019 |
49
Chia sẻ tài liệu: Powerpoint tương tác(4) thuộc Power Point
Nội dung tài liệu:
Bài 4
CÁC ĐỐI TƯỢNG CƠ BẢN (Phần 3)
IMAGE
Image thường được dùng để chứa hình. Thuộc tính cơ bản là Picture. Khi thay đổi thuộc tính này sẽ dẫn đến thay đổi hình chứa bên trong Image.
IMAGE
Sự kiện cơ bản trên Image vẫn là Click. Để hiển thị hình từ bên ngoài ta dùng hàm LoadPicture với tham số là đường dẫn đến hình. Khi load hình ta nên xét vị trí tương đối giữa hình với file Powerpoint đang trình chiếu. ActivePresentation.Path trả về vị trí của file Powerpoint đang trình chiếu.
Ví dụ 2.7: Hướng dẫn sử dụng LoadPicture. Kết quả của ví dụ này là một công tắt điện. Khi người dùng click vào công tắc sẽ chuyển trạng thái bằng cách đổi hình. Giả sử rằng 2 hình này được đặt trong thư mục media nằm ngang cấp với file Powerpoint đang thiết kế.
IMAGE
Hướng dẫn chi tiết:
Bước 1: Tạo một đối tượng Image đặt tên imgCongTac, một đối tượng Label tên lblStatus. Gán thuộc tính caption của lblStatus giá trị là “On”.
Bước 2: Viết sự kiện click cho Image. Nếu lblStatus.caption=”On” ta chuyển trạng thái về Off và ngược lại.
Private Sub imgCongTac_Click()
`Thay doi trang thai
If lblStatus.Caption = "On" Then
lblStatus.Caption = "Off"
IMAGE
imgCongTac.Picture = LoadPicture(ActivePresentation.Path & "mediaoff.jpg")
Else
lblStatus.Caption = "On"
imgCongTac.Picture = LoadPicture(ActivePresentation.Path & "mediaon.jpg")
End If
`Refresh Image
imgCongTac.Visible = False
IMAGE
Một điểm cần chú ý ở đây là sau khi thay đổi hình, ta phải Refresh là Image để hiển thị đúng bằng cách cho Image ẩn đi và hiển thị lại thông qua thuộc tính Visible.
Ví dụ 2.8: Sử dụng Image tạo trò chơi ghép hình. Kết quả của của ví dụ này là một slide trên đó có 4 mảnh hình nguồn không theo thứ tự, 4 ô trống để người dùng đưa hình phù hợp vào.
IMAGE
Ý tưởng: Để chuyển hình từ ảnh nguồn sang vị trí thích hợp ta sử dụng một Image tạm làm trung gian. Image tạm này sẽ có thuộc tính visible=false để người dùng không thấy trong khi trình chiếu.
IMAGE
Hướng dẫn chi tiết:
Bước 1: Tạo 9 Image lần lượt đặt tên là imgS1, imgS2, imgS3, imgS4 (dùng chứa 4 hình nguồn), imgD1,imgD2, imgD3, imgD4 (làm khung để người dùng xếp hình), imgTemp (dùng làm trung gian chuyển hình từ nguồn sang đích–thuộc tính visible=false). Các Image này đều có thuộc tínhPictureSizeMode=fmPictureSizeModeStretch.
Bước 2: Dùng thuộc tính Picture ở hộp thoại Properties để hiển thị 4 hình mong muốn.
IMAGE
Bước 3: Khi người dùng click vào các hình nguồn sẽ đưa hình vào imageTemp.
Private Sub imgS1_Click()
imgTemp.Picture = imgS1.Picture
End Sub
Private Sub imgS2_Click()
imgTemp.Picture = imgS2.Picture
End Sub
IMAGE
Private Sub imgS3_Click()
imgTemp.Picture = imgS3.Picture
End Sub
Private Sub imgS4_Click()
imgTemp.Picture = imgS4.Picture
End Sub
Bước 4: Khi người dùng click vào các ô trống sẽ chuyển hình từ imageTemp vào ô trống.
Private Sub imgD1_Click()
IMAGE
imgD1.Picture = imgTemp.Picture
`Refresh D1
imgD1.Visible = False
imgD1.Visible = True
End Sub
Private Sub imgD2_Click()
imgD2.Picture = imgTemp.Picture
`Refresh D2
imgD2.Visible = False
imgD2.Visible = True
End Sub
IMAGE
Private Sub imgD3_Click()
imgD3.Picture = imgTemp.Picture
`Refresh D3
imgD3.Visible = False
imgD3.Visible = True
End Sub
Private Sub imgD4_Click()
imgD4.Picture = imgTemp.Picture
`Refresh D4
imgD4.Visible = False
imgD4.Visible = True
IMAGE
End Sub
Bước 5: Khi người dùng click vào “Làm lại” sẽ tải lên hình rỗng vào các ô trống.
Private Sub lblReset_Click()
imgD1.Picture = LoadPicture("")
imgD2.Picture = LoadPicture("")
imgD3.Picture = LoadPicture("")
imgD4.Picture = LoadPicture("")
`Refresh D1, D2, D3, D4
imgD1.Visible = False
imgD1.Visible = True
IMAGE
imgD3.Visible = False
imgD3.Visible = True
imgD4.Visible = False
imgD4.Visible = True
End Sub
CÁC ĐỐI TƯỢNG CƠ BẢN (Phần 3)
IMAGE
Image thường được dùng để chứa hình. Thuộc tính cơ bản là Picture. Khi thay đổi thuộc tính này sẽ dẫn đến thay đổi hình chứa bên trong Image.
IMAGE
Sự kiện cơ bản trên Image vẫn là Click. Để hiển thị hình từ bên ngoài ta dùng hàm LoadPicture với tham số là đường dẫn đến hình. Khi load hình ta nên xét vị trí tương đối giữa hình với file Powerpoint đang trình chiếu. ActivePresentation.Path trả về vị trí của file Powerpoint đang trình chiếu.
Ví dụ 2.7: Hướng dẫn sử dụng LoadPicture. Kết quả của ví dụ này là một công tắt điện. Khi người dùng click vào công tắc sẽ chuyển trạng thái bằng cách đổi hình. Giả sử rằng 2 hình này được đặt trong thư mục media nằm ngang cấp với file Powerpoint đang thiết kế.
IMAGE
Hướng dẫn chi tiết:
Bước 1: Tạo một đối tượng Image đặt tên imgCongTac, một đối tượng Label tên lblStatus. Gán thuộc tính caption của lblStatus giá trị là “On”.
Bước 2: Viết sự kiện click cho Image. Nếu lblStatus.caption=”On” ta chuyển trạng thái về Off và ngược lại.
Private Sub imgCongTac_Click()
`Thay doi trang thai
If lblStatus.Caption = "On" Then
lblStatus.Caption = "Off"
IMAGE
imgCongTac.Picture = LoadPicture(ActivePresentation.Path & "mediaoff.jpg")
Else
lblStatus.Caption = "On"
imgCongTac.Picture = LoadPicture(ActivePresentation.Path & "mediaon.jpg")
End If
`Refresh Image
imgCongTac.Visible = False
IMAGE
Một điểm cần chú ý ở đây là sau khi thay đổi hình, ta phải Refresh là Image để hiển thị đúng bằng cách cho Image ẩn đi và hiển thị lại thông qua thuộc tính Visible.
Ví dụ 2.8: Sử dụng Image tạo trò chơi ghép hình. Kết quả của của ví dụ này là một slide trên đó có 4 mảnh hình nguồn không theo thứ tự, 4 ô trống để người dùng đưa hình phù hợp vào.
IMAGE
Ý tưởng: Để chuyển hình từ ảnh nguồn sang vị trí thích hợp ta sử dụng một Image tạm làm trung gian. Image tạm này sẽ có thuộc tính visible=false để người dùng không thấy trong khi trình chiếu.
IMAGE
Hướng dẫn chi tiết:
Bước 1: Tạo 9 Image lần lượt đặt tên là imgS1, imgS2, imgS3, imgS4 (dùng chứa 4 hình nguồn), imgD1,imgD2, imgD3, imgD4 (làm khung để người dùng xếp hình), imgTemp (dùng làm trung gian chuyển hình từ nguồn sang đích–thuộc tính visible=false). Các Image này đều có thuộc tínhPictureSizeMode=fmPictureSizeModeStretch.
Bước 2: Dùng thuộc tính Picture ở hộp thoại Properties để hiển thị 4 hình mong muốn.
IMAGE
Bước 3: Khi người dùng click vào các hình nguồn sẽ đưa hình vào imageTemp.
Private Sub imgS1_Click()
imgTemp.Picture = imgS1.Picture
End Sub
Private Sub imgS2_Click()
imgTemp.Picture = imgS2.Picture
End Sub
IMAGE
Private Sub imgS3_Click()
imgTemp.Picture = imgS3.Picture
End Sub
Private Sub imgS4_Click()
imgTemp.Picture = imgS4.Picture
End Sub
Bước 4: Khi người dùng click vào các ô trống sẽ chuyển hình từ imageTemp vào ô trống.
Private Sub imgD1_Click()
IMAGE
imgD1.Picture = imgTemp.Picture
`Refresh D1
imgD1.Visible = False
imgD1.Visible = True
End Sub
Private Sub imgD2_Click()
imgD2.Picture = imgTemp.Picture
`Refresh D2
imgD2.Visible = False
imgD2.Visible = True
End Sub
IMAGE
Private Sub imgD3_Click()
imgD3.Picture = imgTemp.Picture
`Refresh D3
imgD3.Visible = False
imgD3.Visible = True
End Sub
Private Sub imgD4_Click()
imgD4.Picture = imgTemp.Picture
`Refresh D4
imgD4.Visible = False
imgD4.Visible = True
IMAGE
End Sub
Bước 5: Khi người dùng click vào “Làm lại” sẽ tải lên hình rỗng vào các ô trống.
Private Sub lblReset_Click()
imgD1.Picture = LoadPicture("")
imgD2.Picture = LoadPicture("")
imgD3.Picture = LoadPicture("")
imgD4.Picture = LoadPicture("")
`Refresh D1, D2, D3, D4
imgD1.Visible = False
imgD1.Visible = True
IMAGE
imgD3.Visible = False
imgD3.Visible = True
imgD4.Visible = False
imgD4.Visible = True
End Sub
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Văn Tuyên
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)