Power point: Bài giảng Cao su
Chia sẻ bởi Hoàng Văn Hoan |
Ngày 10/05/2019 |
68
Chia sẻ tài liệu: Power point: Bài giảng Cao su thuộc Hóa học 11
Nội dung tài liệu:
TRƯỜNG THPT BC PHAN BỘI CHÂU
NHÓM HOÁ
NĂM HỌC: 2006-2007
NỆM
GỐI
SALON
TRỐNG
GIÀY, DÉP
BÓNG
PHAO
ĐỒ CHƠI
DÂY ĐIỆN
LỐP XE
SÔNG AMAZON Ở NAM MỸ
I. CAO SU THIÊN NHIÊN.
Cây cao su
Cạo mủ cao su
Mủ cao su
I. CAO SU THIÊN NHIÊN.
1. CẤU TẠO :
Cao su thiên nhiên là hidrocacbon không no cao phân tử có CTPT: (C5H8)n
Isopren
Cao su
250 0 C
Cấu tạo cao su
=>
I. CAO SU THIÊN NHIÊN.
2. TÍNH CHẤT :
b) HOÁ HỌC: Do có liên kết đôi => cao su có phản ứng cộng ( H2, Cl2, HCl .), tác dụng với S ( sự lưu hóa cao su).
c) CƠ HỌC: Có tính đàn hồi.
(vì mộy số tính chất trên mà cao su có nhiều ứng dụng ).
a) VẬT LÍ: Không dẫn điện và nhiệt, không thấm nước và khí, tan trong etxăng và benzen.
II. CAO SU TỔNG HỢP.
Khái niệm: Cao su tổng hợp là những vật liệu polime tương tự cao su thiên nhiên, được điều chế từ các chất hữu cơ đơn giản hơn qua phản ứng trùng hợp.
1. Cao su Butadien.
Na, t0C
P
II. CAO SU TỔNG HỢP.
butadien -1,3
Cao su bu na
nCH2=CH - CH= CH2
(-CH2-CH= CH-CH2-)n
+ Thành phần: (-CH2-CH= CH-CH2-)n
+ Điều chế:
+Thành phần:
2. Cao su iso pren.
+ Điều chế:
isopren
xt, t0C
P
Caosu isopren
III. SỰ LƯU HÓA CAO SU.
Cao su thiên nhiên và cao su tổng hợp khi chưa lau hoá: kém bền, kém đàn hồi, dễ chảy dính khi nhiệt độ cao, cứng dòn ở nhiệt độ thấp.
* Vì sao phải lưu hoá cao su?
a) Đặc điểm cao su chưa lau hoá:
CHARLES GOODYEAR
Charles Goodyear trong phòng thí nghiệm
III. SỰ LƯU HÓA CAO SU.
Lưu hoá cao su: chế hoá cao su với một lượng nhỏ lưu huỳnh(3-4%) ở nhiệt độ 130-140oC tạo ra những cầu nối đi sun fua (-S-S-) gắn các phân tử polime hình sợi của cao su.
b) Lưu hoá cao su là gì:
a) Cao su sau khi lưu hoá là những phân tử khổng lồ, chúng có cấu tạo mạng không gian.
III. SỰ LƯU HÓA CAO SU.
b) Cao su lưu hoá có tính đàn hồi cao ,bền, lâu mòn, và khó tan trong các dung môi hữu cơ, ít bị thay đổi bởi nhiệt hơn là các cao su chưa lưu hóa.
c) Đặc điểm cao sau khi lưu hoa?
Cao su chưa lưu hóa
( mạch thẳng)
Cao su đã lưu hóa
( mạch xoắn, cuộn tròn)
1300C - 1400C
+ nS (3-4%)
-s-s-
-s-s-
-s-s-
-s-s-
-s- s-
-s- s-
-s- s-
-s- s-
-s- s-
-s- s-
-s- s-
-s- s-
IV. ỨNG DỤNG.
Làm vỏ, lốp xe.
Làm nệm, đồ chơi, giày, dép, vỏ dây điện.
Làm phao bơi...
DẶN DO, BÀI TẬP
BÀI TẬP : 1,2 TRANG 102 sgk
ĐÚNG RỒI HOAN HÔ
NHÓM HOÁ
NĂM HỌC: 2006-2007
NỆM
GỐI
SALON
TRỐNG
GIÀY, DÉP
BÓNG
PHAO
ĐỒ CHƠI
DÂY ĐIỆN
LỐP XE
SÔNG AMAZON Ở NAM MỸ
I. CAO SU THIÊN NHIÊN.
Cây cao su
Cạo mủ cao su
Mủ cao su
I. CAO SU THIÊN NHIÊN.
1. CẤU TẠO :
Cao su thiên nhiên là hidrocacbon không no cao phân tử có CTPT: (C5H8)n
Isopren
Cao su
250 0 C
Cấu tạo cao su
=>
I. CAO SU THIÊN NHIÊN.
2. TÍNH CHẤT :
b) HOÁ HỌC: Do có liên kết đôi => cao su có phản ứng cộng ( H2, Cl2, HCl .), tác dụng với S ( sự lưu hóa cao su).
c) CƠ HỌC: Có tính đàn hồi.
(vì mộy số tính chất trên mà cao su có nhiều ứng dụng ).
a) VẬT LÍ: Không dẫn điện và nhiệt, không thấm nước và khí, tan trong etxăng và benzen.
II. CAO SU TỔNG HỢP.
Khái niệm: Cao su tổng hợp là những vật liệu polime tương tự cao su thiên nhiên, được điều chế từ các chất hữu cơ đơn giản hơn qua phản ứng trùng hợp.
1. Cao su Butadien.
Na, t0C
P
II. CAO SU TỔNG HỢP.
butadien -1,3
Cao su bu na
nCH2=CH - CH= CH2
(-CH2-CH= CH-CH2-)n
+ Thành phần: (-CH2-CH= CH-CH2-)n
+ Điều chế:
+Thành phần:
2. Cao su iso pren.
+ Điều chế:
isopren
xt, t0C
P
Caosu isopren
III. SỰ LƯU HÓA CAO SU.
Cao su thiên nhiên và cao su tổng hợp khi chưa lau hoá: kém bền, kém đàn hồi, dễ chảy dính khi nhiệt độ cao, cứng dòn ở nhiệt độ thấp.
* Vì sao phải lưu hoá cao su?
a) Đặc điểm cao su chưa lau hoá:
CHARLES GOODYEAR
Charles Goodyear trong phòng thí nghiệm
III. SỰ LƯU HÓA CAO SU.
Lưu hoá cao su: chế hoá cao su với một lượng nhỏ lưu huỳnh(3-4%) ở nhiệt độ 130-140oC tạo ra những cầu nối đi sun fua (-S-S-) gắn các phân tử polime hình sợi của cao su.
b) Lưu hoá cao su là gì:
a) Cao su sau khi lưu hoá là những phân tử khổng lồ, chúng có cấu tạo mạng không gian.
III. SỰ LƯU HÓA CAO SU.
b) Cao su lưu hoá có tính đàn hồi cao ,bền, lâu mòn, và khó tan trong các dung môi hữu cơ, ít bị thay đổi bởi nhiệt hơn là các cao su chưa lưu hóa.
c) Đặc điểm cao sau khi lưu hoa?
Cao su chưa lưu hóa
( mạch thẳng)
Cao su đã lưu hóa
( mạch xoắn, cuộn tròn)
1300C - 1400C
+ nS (3-4%)
-s-s-
-s-s-
-s-s-
-s-s-
-s- s-
-s- s-
-s- s-
-s- s-
-s- s-
-s- s-
-s- s-
-s- s-
IV. ỨNG DỤNG.
Làm vỏ, lốp xe.
Làm nệm, đồ chơi, giày, dép, vỏ dây điện.
Làm phao bơi...
DẶN DO, BÀI TẬP
BÀI TẬP : 1,2 TRANG 102 sgk
ĐÚNG RỒI HOAN HÔ
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Hoàng Văn Hoan
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)