Phytoplankton-Thực vật phù du

Chia sẻ bởi Phan Tan Luom | Ngày 18/03/2024 | 8

Chia sẻ tài liệu: Phytoplankton-Thực vật phù du thuộc Sinh học

Nội dung tài liệu:

Phytoplankton
Trình bày: Phan Tan Luom
Phytoplankton là gì ?
Thuật ngữ tiếng Anh của “Phiêu sinh thực vật” là “Phytoplankton”: “phyto” có nguồn gốc từ tiếng Hy Lạp,có nghĩa là “thực vật”, còn “plankton” bắt nguồn từ “planktos” có nghĩa là  "lang thang" hoặc "vật bị trôi dạt“. Vì vậy, phiêu sinh thực vật (PSTV) là những thực vật có kích thước nhỏ sống trôi nổi trong ao hồ, sông suối, đại dương và các thủy vực khác.
Có kích thước hiển vi:
Đặc điểm
Kích thước tế bào
 PSTV còn có thuật ngữ “vi tảo” (micro-algae)
Các nhóm chính
Net phytoplankton (>20µm)

Tảo Silic (Diatoms)

Tảo hai roi (Dinoflagellates )

Picoplankton và Nanoplankton (0.2-20µm)



Tảo xanh lam: dạng bó sợi, sống trên mặt nước
Prochlorophyta: coccolithphoridae (tảo vôi,<20µm)
Một số tảo khác:
Silicofladelates (Chrysophyceae)
Cryptomonads (Cryptophyceae)
Tảo lục có roi (Chlorophyceae)
Các nhóm TVPD nhỏ hơn
Tảo Silic (Diatoms)
Cấu tạo
Mô phỏng cấu tạo vỏ tảo silic
( Hasle & Syvertsen, 1997. Theo Linda & Lee, 2000)
Tảo Silic (Diatoms)
Tảo Silic (Diatoms)
Sinh sản vô tính
Ba thế hệ của tảo silíc sau ba lần phân chia tế bào sinh dưỡng
( Theo Linda & Lee, 2000)
Tảo Silic (Diatoms)
Sinh sản hữu tính (noãn giao)
Chu trình sống của tảo silic trung tâm
(Hasle & Syvertsen, 1997. Theo Linda & Lee, 2000)
Tảo Silic (Diatoms)
Sinh sản hữu tính (đẳng giao)
Chu trình sống của tảo silic lông chim
( Hasle & Syvertsen, 1997. Theo Linda & Lee, 2000)
Bào tử và sự nảy mầm của tảo Silic
Bào tử nghỉ của các loài thuộc Chaetoceros
1- Ch. abnormis; 2- Ch. seirachanthus;
3- Ch. subcecundus; 4- Ch. lorenzianus;
5,6- Ch. paulsenii; 7- Ch. compresus; 8- Ch. rigidus
( Theo Gollerbarkh, 1977)
Tảo hai roi (Dinoflagellates )
Sự đa dạng về hình thái
Cấu tạo của Tảo hai roi (Dinoflagellates )
Peridinium (Theo Gollerbakh, 1977)
Tảo hai roi (Dinoflagellates )
Noctiluca scintillans
with flagellum visible
Không có vỏ giáp
Có vỏ giáp
Sinh sản hữu tính
Male (small) gamete attached to large (female) gamete of Ceratium sp.
Các dạng và hình thức sống của Tảo hai roi )
Dị dưỡng của Protoperidinium
Dạng đơn bào
Tập đoàn
Phân bố và sinh thái của Phytoplankton trong thủy vực
Sự nảy mầm của bào tử tảo
Quy trình phân tích chlorophyl của Phytoplankton
Một số ngành tảo “lớn”
Một số thực vật phù du là vi khuẩn, một số protists, và hầu hết là các thực vật đơn bào. Trong số các loại phổ biến là cyanobacteria, silica-encased diatoms, dinoflagellates, green algae, and chalk-coated coccolithophores
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Phan Tan Luom
Dung lượng: | Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)