Phương tiện dạy học

Chia sẻ bởi Trịnh Đức Long | Ngày 21/10/2018 | 30

Chia sẻ tài liệu: phương tiện dạy học thuộc Bài giảng khác

Nội dung tài liệu:

TẬP HUẤN BDTX
MÔN NGỮ VĂN
CHU KỲ 2005-2007


CHUYÊN ĐỀ

SỬ DỤNG
PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
TRONG BỘ MÔN
NGỮ VĂN
TRUNG HỌC CƠ SỞ




NGƯỜI SOẠN
Th.S.TRỊNH ĐỨC LONG
MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1-Kiến thức:
Nắm được sự đa dạng về các phương tiện dạy học
Biết sử dụng một số phương tiện dạy học theo phương pháp dạy học tích cực (Chú ý ứng dung công nghệ thông tin trong việc dạy Ngữ văn)
2-Kỹ năng:
Chủ động lựa chọn ứng dụng các phương tiện dạy học cho phù hợp với đặc trưng bài dạy,điều kiện sư phạm cụ thể.
3-Thái độ:
Nhận thức ý nghĩa quan trọng của việc sử dụng các phương tiện dạy học
Tích cực tìm kiếm, sáng tạo, đổi mới phương tiện dạy học.


I-Khái quát về phương tiện dạy học:
1-Phương tiện dạy học là gì?:
Phương tiện dạy học Bao gồm: sách, tài liệu, tranh ảnh, đồ dùng thiết bị được sử dụng trong quá trình dạy học.
Phương tiện dạy học có thể có sẵn hoặc do GV sáng tạo, có thể đơn giản hoặc ứng dụng công nghệ hiện đại (Video, computeur, projector)
2-Vai trò tác dụng của phương tiện dạy học:
Là công cụ hỗ trợ triển khai nội dung kiến thức trong quá trình dạy học
Giải thích bằng hình thức trực quan làm rõ các khái niệm trừu tượng, giúp HS lĩnh hội kiến thức nhanh chóng và hiệu quả.
Nhờ hình thức trực quan tạo cho giờ dạy sự sinh động hấp dẫn
3-Phân loại các phương tiện dạy học:
Phương tiện dạy học thông truyền thống: sách, tài liệu, tranh ảnh…
Phương tiện dạy học sáng tạo do GV tự chế phục vụ bài dạy cụ thể.
Phương tiện dạy học hiện đại: Overhead (máy chiếu hắt), Video, computeur, projector, một số phần mềm ứng dụng công nghệ thông tin
II-Ứng dụng phương tiện dạy học trong
môn Ngữ văn THCS:
1-Sử dụng tranh ảnh trong sách Ngữ văn THCS:
Tranh ảnh trong SGK - một kênh thông tin bằng hình ảnh minh hoạ nội dung văn bản, thường là những điểm nhấn của bài học.
Là phương tiện trực quan góp phần thực hiện mục tiêu bài học, giúp cho học sinh gợi liên tưởng, tạo cảm hứng thẩm mỹ, hứng thú.

Một số loại tranh ảnh thường sử dụng:
+ Tranh vẽ theo ý tưởng của SGK,tranh do hoạ sĩ vẽ
+ Tranh do chính tác giả vẽ minh hoạ bài dạy
+ Ảnh chụp phong cảnh, chân dung nhà văn chụp các sáng tác nghệ thuật (phù điêu, tượng).
II-Ứng dụng phương tiện dạy học
trong môn Ngữ văn
1-Sử dụng tranh ảnh trong sách Ngữ văn THCS:
Một số yêu cầu khi sử dụng:
+ Xác định mục đích sử dụng, nghiên cứu tìm hiểu chất lượng và giá trị của tranh ảnh trước khi sử sụng.
+ Định hướng sử dụng hợp vớí nội dung,thời điểm trong quá trình dạy học
+ Mở rộng thêm tranh ảnh ngoài SGK, chú ý tính thực tiễn khi sử dụng
+ Giáo viên cần khơi gợi cho học sinh quan sát, mô tả và liên tưởng sau đó nhận xét khái quát tổng hợp nêu lên cảm nghĩ của mình.
+ Nên tránh việc lạm dụng tranh ảnh, sử dụng chỉ thuần tuý hình thức có khi dẫn đến phản cảm, tốn thời gian vô ích.
Đất Nước
Nguyễn Đình Thi
Diều bay, diều lá tre bay lưng trời.
Sáo tre , sáo trúc vang lưng trời.
Gió đưa tiếng sáo, gió nâng cánh diều.
Trời cao lồng lộng, đồng ruộng mênh mông hãy lắng nghe tiếng hát giữa trời cao của trúc, của tre.
TRE VIỆT NAM
ĐỘNG PHONG NHA
SƠN TINH, THUỶ TINH
Bức tranh minh họa cho tác phẩm nào?

Nêu thể loại của tác phẩm đó ?








CÂY BÚT
THẦN
TRUYỆN
CỔ TÍCH
BÁNH CHƯNG, BÁNH GIẦY
II-Ứng dụng phương tiện dạy học trong
môn Ngữ văn THCS:
2-Sử dụng băng hình, băng tiếng:
2.1- Băng hình, tiếng là công cụ hỗ trợ bằng hình ảnh, âm thanh minh hoạ bài học
2.2-Phân loại băng hình, băng tiếng:
+ Băng Video tư liệu: Giới thiệu về phong cảnh, cuộc đời nhà văn, giới thiệu nghệ thuật chèo, kịch
+ Băng tư liệu hướng dẫn nghiệp vụ: bài dạy của giáo viên
+ Băng đọc mẫu các văn bản khó trong SGK: Hịch tướng sĩ, Chiếu dời đô
2.3-Một số yêu cầu khi sử dụng:
+ Chọn lựa băng thật điển hình, nội dung sát với bài dạy
+ Chất lượng kỹ thuật đảm bảo cà về âm thanh và hình ảnh
+ Chủ động thời điểm khi sử dụng
*Chú ý: Băng hình sử dụng trong tiết dạy chỉ là phương tiện chứ không phải mục đích, tránh việc biến giờ học thành việc xem phim làm nhiễu bài dạy



Minh họa ứng dụng
băng hình, băng tiếng
Khi dạy Ngữ văn


Minh họa bài thơ Viếng lăng Bác


II-Ứng dụng phương tiện dạy học trong
môn Ngữ văn THCS:
3-Sử dụng biểu bảng, sơ đồ:
3.1-Biểu bảng, sơ đồ có ý nghĩa khái quát, tổng kết bài dạy, thuyết minh những khái niệm trừu tượng bằng hình thức trực quan. Phương tiện này thường sử dụng khi dạy tiếng Việt, làm văn và ôn tập củng cố kiến thức.
3.2-Một số loại thường sử dụng:
+ Biểu đồ hình khối : thường sử dụng để so sánh hoặc thuyết minh cho các khái niệm trừu tượng khó hiểu. sử dụng kết hợp với việc thuyết minh phân tích bằng ngôn ngữ
+ Biểu đồ biểu bảng: thường sử dụng để ôn tập, hệ thống hoá kiến thức đã học (Có thể sử sụng trong cả 3 phân môn)
+ Sơ đồ: Giải thích khái niệm khó, hệ thống hoá kiến thức bài học (Thường sử dung sơ đồ Graph)
II-Ứng dụng phương tiện dạy học trong
môn Ngữ văn THCS:



3-Sử dụng biểu bảng, sơ đồ:
Một số yêu cầu khi sử dụng:
+Thông tin ngắn gọn, nêu bật các từ khoá, câu chủ đề
khoa học, mạch lạc, đầy đủ
+ Chữ viết rõ ràng, đẹp
+ Viết đậm và gạch chân những ý chính
+ Có thể sử dụng bảng, sơ đồ câm để học sinh điền vào
THẦN THOẠI
+Lý giải nguồn gốc vũ trụ, gắn liền với tín ngưỡng dân gian.
+Nhât vật là Thần
TRUYỀN THUYẾT
+Sự kiện, nhân vật là sự thật lịch sử, ca ngợi quá trình dựng và giữ nước.
+Nhân vật bán thần
GIỐNG NHAU
Có yếu tố hoang đường kỳ ảo, giàu trí tưởng tượng bay bổng
SO SÁNH THẦN THOẠI VÀ TRUYỀN THUYẾT
BẢNG PHÂN LOẠI THỂ LOẠI VĂN HỌC VIỆT NAM
CÁC PHƯƠNG PHÁP
KI?M TRA, ĐÁNH GIÁ
QUAN SÁT
Trắc nghiệm khách quan
Tự luận
Ứng dụng
Công nghệ Thông tin
trong dạy học
NGỮ VĂN
MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1-Nắm vững vai trò của CNTT trong dạy học
2-Giới thiệu một số hình thức ứng dụng CNTT trong dạy học Ngữ văn
3-Hướng dẫn soạn giáo án điện tử
I-THẾ NÀO LÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
1-Thuật ngữ "Công nghệ Thông tin"(Communication technology)
Chỉ tập hợp các ngành khoa học và công nghệ có liên quan đến khái niệm thông tin th? hi?n qua m�y tính v� c�c phuong ti?n li�n quan
I-THẾ NÀO LÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
2-Vai trò của công nghệ thông tin trong đời sống xã hội:
2.1-Thông tin là tài nguyên quan trọng của xã hội. CNTT góp phần cập nhật và xử lý thông tin nhanh chóng
2.2-Liên mạng thông tin toàn cầu www (world - wide - web)
2.3-Đem đến cách nhìn, cách nghĩ mới về thế giới
2.4-Giúp con người mô phỏng quá trình lập luận và mô phỏng một hiện thực ảo để giải quyết vấn đề lý luận hoặc thực tiễn với quá trình phức tạp.
2.5-CNTT làm tăng khả năng lao động trí óc của con người nhiều lần
I-THẾ NÀO LÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
3-Những thành tựu diệu kỳ của CNTT:
3.1-Khả năng lý tính toán và xử lý cực nhanh nhiều quá trình phức tạp nhờ công cụ đa phương tiện (Multimedia)
3.2-Sự ra đời của mạng máy tính toàn cầu Internet (1993): Trang Web là đầu mối cung cấp,truy cập thông tin (Xa lộ thông tin)
3.3.Dịch vụ liên lạc qua mạng ra đời làm biến đổi xã hội toàn diện: thương mại điện tử, thư viện điện tử, làm việc từ xa, chữa bệnh từ xa, đại học ảo…
I-THẾ NÀO LÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
4-Hiệu quả của CNTT với sự phát triển xã hội hiện đại:
4.1-Công suất, tốc độ hiệu quả lao động tăng, giá thành sản phẩm giảm.
4.2-Cơ cấu nghề nghiệp trong xã hội biến đổi nhanh (Ở Mỹ công nhân tri thức chiếm hơn 80%)
4.3-Tăng cường giao lưu trao đổi văn hóa trên toàn cầu (Tính toàn cầu hóa về văn hóa)
4.4-Thúc đẩy quá trình dân chủ hóa xã hội
4.5-Đem cả thế giới vào trong ngôi nhà của bạn
Trong lĩnh vực Năng lượng
Trong lĩnh vực Truyền thông
1930
Thay đổi môi trường & quan niệm học tập
Giáo dục CNTT trong nhà trường phổ thông
Một thế hệ HS
. đã khác

" Th? gi?i dang thay d?i l� thỏch th?c l?n nh?t. N?u chỳng ta t? món v?i nh?ng gỡ cú du?c thỡ chỳng ta nhanh chúng b? t?t h?u v� s? b? cỏc nu?c vu?t qua"�
�������� Lí Quang Diệu, 1/2007
II-Hiệu ứng của công nghệ thông tin trong hoạt động dạy học:
1-Quan niệm dạy học theo cách tiếp cận thông tin:
1.1-Phương pháp và công nghệ dạy học trong kỷ nguyên mới - Kỷ nguyên của sự bùng nổ thông tin đòi hỏi cần đổi mới quan niệm dạy học theo hướng tiếp cận thông tin.
1.2-Dạy học theo hướng tiếp cận thông tin chính là việc thực hiện phương pháp su phạm tương tác trong đó có 3 tác nhân cần quan tâm
+Ngu?i h?c
+Ngu?i d?y
+Phuong ti?n h? tr? (Computeur)
II-Hiệu ứng của công nghệ thông tin trong hoạt động dạy học:
2-Vì sao phải sử dụng CNTT trong dạy học:
2.1- Tr?c quan hĩa qu� trình d?y h?c
2.2-T?i da hĩa th?i gian th?c hi?n c�c m?i quan h? tuong t�c
2.3-CNTT có khả năng chọn nhập từ bể cả thông tin của nhân loại, cập nhật, xử lý nhanh chóng và biến thành tri thức.
2.4-CNTT là một khía cạnh của văn hóa thế giới mới, giúp cho người học định hướng tư duy và thái đội của mình trong việc hội nhập thới đại mới
Vai trò của các giác quan
trong việc thu nhận tri thức
(Thống kê của GS. Trần Xuân Giáp -1998)
II-Hiệu ứng của công nghệ thông tin trong hoạt động dạy học:
3- Vai trò của công nghệ thông tin trong dạy học: tạo ra mô hình giáo dục mới : MÔ HÌNH TRI TH?C
3.1-Yếu tố thời gian,không gian không còn ràng buộc chặt chẽ, tự học trên mạng không cần đến trường.
3.2-Giá thành toàn bộ của giáo dục sẽ giảm nhiều vì sẽ xuất hiện các lớp ảo.
3.3-Mối quan hệ giữa người dạy và người học theo chiều dọc sẽ được thay thế bởi quan hệ theo chiều ngang.
3.4-Thị trường giáo dục sẽ được toàn cầu hóa.
3.5-Việc đánh giá không còn dựa nhiều vào kết quả thi cử, dựa vào năng lực tiến hành nghiên cứu, thích nghi, giao tiếp và hợp tác.
BA MÔ HÌNH GIÁO DỤC
(H?i ngh? Paris v? gi�o d?c th? k? XXI -
Th�ng 10/1998)

“Bước ngoặt đi vào nền văn minh trí tuệ hiện nay,CNTT đang tạo ra những thay đổi mang mầm mống của một cuộc cách mạng giáo dục thực sự”
(GS-TSKH Lâm Quang Thiệp)
III- Giới thiệu một số chương trình ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học:
1-Công nghệ dạy học nhờ Overhead (Máy chiếu hắt)
Phuong ti?n dạy học: D�n chi?u + Gi?y trong
1.1-Chức năng của Overhead:
+Dùng để trình bày trực quan những điểm nhấn quan trọng c?a b�i h?c.
+Minh h?a các biểu đồ làm nổi bật những vấn đề chính của bài học.
III- Giới thiệu một số chương trình ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học:
1-Công nghệ dạy học nhờ Overhead (Máy chiếu hắt)
1.2- Những ưu điểm khi sử dụng Overhead:
+Sử dụng tốt cho cả hai loại hình dạy học thuyết giảng và thảo luận thực hành.
+Có thể sử dụng linh hoạt bằng những thủ thuật đơn giản.
+Ph� h?p v?i m?i di?u ki?n su ph?m, tương đối rẻ tiền, dễ phổ cập.
1-Công nghệ dạy học nhờ Overhead
1.3- Hướng dẫn thao tác kỹ thuật khi sử dụng
+ Tóm tắt những phần muốn trình bày thật ngắn gọn, làm nổi bật những từ khóa, câu chủ đề.
+ Cần chuẩn bị giấy trong sao cho người xem dễ nhìn, bảo đảm tính thẩm mỹ, không dùng chữ rối rắm, dùng màu lòe loẹt.
+ Khi trình bày cần nhìn về phía học sinh, nếu cần nhớ nội dung trình bày thì nhìn vào giấy trong, không nhìn lên màn hình .
III- Giới thiệu một số chương trình ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học:
III- Giới thiệu một số chương trình ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học:
2-Sử dụng công nghệ đa phương tiện (Multimedia):
Phương tiện dạy học : Computeur + Projector

2.1-Khái niệm: Phương pháp dạy học giới thiệu thông tin bằng Computeur.

Multimedia = Digital text + Audio - Visual media + Hyperlink
(Văn bản) (Âm thanh) ( siêu liên kết )

+Văn bản: Tóm tắt nội dung bài học (Slide)
+Âm thanh: Minh họa nội dung cần trình bày
+Siêu liên kết: Nối kết các cơ sở dữ liệu


III- Giới thiệu một số chương trình ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học:
2-Sử dụng công nghệ đa phương tiện (Multimedia):
2.2-Chức năng ứng dụng của công nghệ đa phương tiện:
+Kỹ thuật siêu liên kết (Hyperlink) của CNTT giúp kết nối mau lẹ nhiều cơ sở dữ liệu.
+ Khả năng lưu giữ thông tin là vô tận : Một CD -ROM với dung lượng 700MB có thể chứa được khoảng 250.000 trang văn bản
+ Các đĩa CD, DVD chứa Multimedia là công cụ đắc lực hỗ trợ dạy học.
+Tạo ra nhiều hiệu ứng (Hình ảnh, âm thanh) làm cho giờ dạy sinh động.
III- Giới thiệu một số chương trình ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học:
3-Sử dụng phần mềm hỗ trợ việc trình diễn:
3.2-Ph?n m?m Violet:
Visual & Online Lesson Editor for Teachers (cơng c? so?n th?o b�i gi?ng tr?c tuy?n d�nh cho gi�o vi�n).
* Violet gi�p cho c�c gi�o vi�n cĩ th? t? x�y d?ng du?c ph?n m?m h? tr? d?y h?c theo � tu?ng c?a mình m?t c�ch nhanh chĩng.
* Violet d?y d? c�c ch?c nang t?o l?p n?i dung b�i gi?ng nhu: nh?p c�c d? li?u van b?n, cơng th?c tốn, c�c d? li?u multimedia (?nh, �m thanh, phim, ho?t hình Flash...)
* Violet cung c?p s?n nhi?u m?u b�i t?p chu?n thu?ng du?c s? d?ng trong c�c SGK:b�i t?p tr?c ngh?m, di?n t?, ơ ch?, d? th?.
III- Giới thiệu một số chương trình ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học:
3-Söû duïng phaàn meàm coâng cụ hoã trôï vieäc trình dieãn:
3.1-Phaàn meàm Power Point:
* Phaàn meàm phuïc vuï ñeå soaïn giaùo aùn ñieän töû, minh hoïa hình aûnh, ñoà thò, moâ hình phuïc vuï baøi daïy.
* Soaïn thaûo caùc Slides chöùa caùc vaên baûn, ñoà thò, hình aûnh, aâm thanh ñeå trình dieãn nhôù moät Projector noái keát vôùi Computeur.
* Moãi Slides töông öùng vôùi moät trang vaên baûn, hình aûnh, moâ hình... ñeå trình chieáu. Moãi slides keøm theo hieäu öùng ñoäng taïo cho maøn hình theâm sinh ñoäng
* Power Point cuõng cho pheùp in ra caùc taäp slides thu nhoû laøm taøi lieäu ñeå hoïc sinh theo doõi trong quaù trình giaûng daïy
III- Giới thiệu một số chương trình ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học:
4-Sử dụng Internet trong dạy học:
4.1-Internet là mạng máy tính toàn cầu cung cấp nhiều dịch vụ cho người truy cập. Đối với dạy học Internet có thể cung cấp nguồn thông tin về tri thức khoa học vô tận.
4.2-M?t s? d?ch v? thu?ng d�?ng trong d?y h?c:
* Dịch vụ World Wide Web (WWW): Dịch vụ cung cấp thông tin trên hệ thống mạng.
* E-mail, trang Web: Các thông tin được lưu trữ dưới dạng đặc biệt gọi là siêu văn bản (Hypertext) GV cĩ th? v�o m?ng qua m?t s? d?a ch? trang Web li�n quan d?n mơn d?y c?a mình d? truy c?p thơng tin.
VD: http://WWW. Hcmupeda. Edu. Vn/ :D?i h?c su ph?m
http://WWW.hcmussh. Edu. Vn/ : D?i h?c KHXH& Nh�n van
Hệ thống kiến thức về câu ghép
Câu
(Xét về cấu tạo ngữ pháp)
Câu đơn
Biến đổi câu
Câu ghép
Hệ thống kiến thức về câu
(Xét về cấu tạo ngữ pháp)
Lớp 6
Lớp 7
Lớp 8
Câu rút gọn
Chuyển đổi câu
Câu đặc biệt
Câu mở rộng
Cách nhận biết quan hệ giữa các vế
Dựa vào văn cảnh,
hoàn cảnh giao tiếp
Dựa vào dấu hiệu hình thức
Hệ thống kiến thức về câu ghép
IV-?ng d?ng công ngh? thông tin trong vi?c d?y h?c Ng? van:
1-Thực trạng thiết bị dạy học và ứng dụng CNTT ở môn Ngữ văn:
Ít sử dụng phương tiện dạy học, việc sử dụng các thiết bị hiện đại còn hạn chế.
*Nguyên nhân:
+ Quan niệm phiến diện: Cảm thụ nghệ thuật ngôn từ dùng trí tưởng tượng, không nên dùng giáo cụ trực quan.
+ GV chưa thấy hết vai trò tác dụng của các công cụ CNTT hỗ trợ dạy học.
+ Cơ sở vật chất thiết bị còn hạn chế.
+ Trình độ sử dụng CNTT còn hạn chế.
IV-?ng d?ng công ngh? thông tin trong vi?c d?y h?c Ng? van:
2-D?nh hu?ng quan ni?m s? d?ng CNTT khi d?y h?c Ng? van :
2.1-Hình th�nh quan ni?m d�ng v? CNTT trong d?y h?c Ng? van:
* Khơng n�n quan ni?m s? d?ng CNTT ch? ?ng d?ng th�nh cơng trong c�c mơn khoa h?c t? nhi�n
* CNTT s? ph�t huy hi?u qu? cao trong vi?c c?m th? t�c ph?m, n?m v?ng tri th?c ti?ng Vi?t, l�m van
* CNTT l� phuong ti?n tr?c quan h?u hi?u l�m cho b�i d?y th�m sinh d?ng.
* Khơng n�n l?m d?ng CNTT th�i qu� d?c bi?t l� s? d?ng trình chi?u Power Point b?ng hình ?nh qu� nhi?u bi?n gi? d?y th�nh vi?c xem phim thu?n t�y.

IV-?ng d?ng công ngh? thông tin trong vi?c d?y h?c Ng? van:
2-D?nh hu?ng quan ni?m s? d?ng CNTT khi d?y h?c ng? van :
2.2-M?t s? nguy�n t?c ?ng d?ng CNTT trong d?y Ng? van:
* Trong mơn Ng? van vi?c ?ng d?ng ph?i linh ho?t ph� h?p theo t?ng ph�n mơn:
-Ph�n mơn ti?ng Vi?t, l�m van: D�ng kh�i qu�t l� thuy?t du?i d?ng bi?u b?ng, so d?, mơ hình l� th? m?nh c?a hình th?c trình di?n Power Point
-Ph�n mơn Van h?c: D�ng d? gi?i thi?u t�c gi?, t�c ph?m v� ch?t nh?ng di?m nh?n khi k?t th�c b�i d?y.
* Khi thi?t k? gi�o �n di?n t? m?i Slides ph?i tuong ?ng v?i m?t n?i dung c? th? trong b�i d?y, d?m b?o tính h? th?ng li�n thơng l?n nhau
IV-?ng d?ng công ngh? thông tin trong vi?c d?y h?c Ng? van:
3-Giới thiệu một số hình thức ứng dụng:
3.1-Ứng dụng trong phân môn văn học:
* Tìm hiểu về tác giả tác phẩm dưới dạng những hình ảnh chân dung một số đoạn phim tư liệu về cuộc đời, quê hương của tác giả, nghe một bản nhạc minh họa tác phẩm.
* Trong phần Đọc - hiểu văn bản: lược đồ hóa cốt truyện, chốt lại những ý chính trong từng phần của bài giảng dưới dạng tiểu kết.
* Dùng tranh ảnh, phim minh họa để cắt nghĩa tác phẩm.
* Phần ghi nhớ có thể trình chiếu những điểm nhấn về giá trị nội dung và nghệ thuật của tác phẩm để khái quát, nắm vững bài học.
* Dùng sơ đồ biểu bảng để ôn tập thể loại.
Minh họa ứng dụng
trong phân môn
VĂN HỌC






B�I THO
M�Y V� SểNG
R.Targo
NGỮ VĂN 9
I. Vài nét về tác giả Ta-go
Ra-bin-đra-nat Ta-go (1861 - 1941), nhà văn, nhà văn hoá lớn, một ngôi sao sáng - thiên tài của dân tộc ấn Độ ở thế kỉ XX, người đã dành cả cuộc đời cho hoà bình và tiến bộ của dân tộc ấn Độ và nhân loại.
Ta-go để lại một gia tài khổng lồ các tác phẩm văn học nghệ thuật phong phú đa dạng mà lĩnh vực nào cũng xuất sắc, phi thường
Ông là người châu á đầu tiên nhận giải thưởng Nôben văn học năm 1913 với tập Thơ Dâng
Thuèc
Lỗ Tấn
2. Tác phẩm:
Ba tập truyện ngắn nổi tiếng:
-Gào thét
(1918-1922) - Bàng hoàng
(1924-25)
- Chuyện cũ viết lại
(1928-1936)
CUỘC GẶP GỠ GIỮA ÔNG LÃO VÀ CÁ VÀNG
LẦN 1
+Đòi máng
lợn
LẦN 2
Đòi nhà
rộng
Biển sóng
Êm ả
LẦN 3
Nhất phẩm
phu nhân
LẦN 4
Nữ
hoàng
LẦN 5
Long
vương
Biển nổi
sóng
Sóng
dữ dội
Sóng
mù mịt
Dông tố
Kinh khủng
Đòi của cải vật chất tăng lên
Đòi danh vọng,
Quyền lực
Đòi quyền uy
Vô hạn
IV-?ng d?ng công ngh? thông tin trong vi?c d?y h?c Ng? van:
3.2-Ứng dụng trong phân môn tiếng Việt và làm văn:
* Dạy kiểu bài lý thuyết tiếng Việt trình chiếu các ngữ liệu có chứa đựng hiện tượng ngôn ngữ cần dạy cho học sinh quan sát, phát hiện, từ đó quy nạp thành khái niệm lý thuyết.
* Trình chiếu các sơ đồ (Sơ đồ Graph) khi tiến hành phân tích câu theo cấu tạo ngữ pháp,hoặc khi tiến hành giải nghĩa từ tiếng Việt.
* Sử dụng một số phần mềm ứng dụng để tra cứu từ điển Tiếng Việt, các thành ngữ, cụm từ cố định..
* Sử dụng phần mềm Violet thực hành luyện tập dưới dạng các bài tập trắc ngiệm như: ghép đôi, đúng sai, lựa chọn nhiều phương án... dạng thức bài tập điền vào chỗ trống, kéo thả chữ, trò chơi ô chữ
* Giáo viên có thể xây dựng dàn ý bài văn sau khi đã cho học sinh thảo luận và trình chiếu trên phần mềm PowerPoint.


Minh họa phần
TIẾNG VIỆT
LÀM VĂN
-Chưa nghe hết câu, tôi đã hếch răng lên, xì một hơi rõ dài.
-Rồi với bộ điệu khinh khỉnh, tôi mắng:
-Chú mày hôi như cú mèo thế này, ta nào chịu được.
-Tôi về không chút bận tâm.
CN VN
CN VN
CN VN
CN VN
CN VN
Ph©n tÝch cÊu t¹o ng÷ ph¸p
Xếp vào hai nhóm sau
Nhóm có cấu tạo 1 kết cấu C-V
Nhóm có cấu tạo 2 kết cấu C-V
1
2
3
4
Câu đơn
Câu ghép
Quan hệ từ
I- Thế nào là quan hệ từ?
Ví dụ:
1- Đồ chơi của chúng tôi chẳng có nhiều.

2- Hùng Vương thứ 18 có một người con gái tên là Mỵ Nương, người đẹp như hoa, tính nết hiền dịu.

3- Bởi tôi ăn uống điều độ và làm việc có chừng mực nên tôi chóng

lớn lắm.

4- Từ đó oán nặng thù sâu, hằng năm, Thuỷ Tinh dâng nước đánh Sơn Tinh. Nhưng năm nào cũng vậy, thần nước đánh mỏi mệt

vẫn không thắng nổi đành rút quân về.
THÁI, CHẶT, BĂM LẠNG
(Hoạt động bằng tay, có dụng cụ,tác động bằng lực nhất định
THÁI, LẠNG
(Dụng cụ sức mỏng, vật mềm, lực nhẹ
BĂM , CHẶT
(Dụng cụ nặng sắc, vật cứng, lực nặng
THÁI
(Tác động
chiều thẳng,
vật nhỏ ra)
LẠNG
(Tác động
chiều ngang
Vật mỏng ra)
BĂM
(Dụng cụ tác
động gần vật,
vật nhừ ra)
CHẶT
(Dụng cu tác
động xa vật,
vật đứt da)
RIÊNG
CHUNG
TỪ PHỨC
TỪ GHÉP
TỪ LÁY
Từ ghép
chính phụ
Từ ghép
đẳng lập
Từ láy
toàn bộ
Từ láy
bộ phận
phụ âm
đầu
Từ láy
vần
Áo dài

Qu?n ỏo

Xanh xanh

X�o x?c

Lao xao
ÔN TẬP TV
Điền các thành ngữ sử dụng biện pháp tu từ nói quá
Bầm gan tím ruột
Ruột để ngoài da
Vắt chân lên cổ
Nhìn thấy tội ác của giặc, ai ai cũng
Bọn giặc hoảng hồn mà chạy
Anh ta có tính tình xởi lởi
Nở từng khúc ruột
Mở cờ trong bụng
Hồn bay phách lạc
Lời khen của cô giáo làm cho nó
TẢ NGƯỜI
ĐỐI TƯỢNG
MIÊU TẢ
+Người gần gũi
trong cuộc sống
+Tả chân dung
người trong tư
thế đang làm việc
NỘI DUNG
MIÊU TẢ
CÁCH THỨC
MIÊU TẢ
Ý NGHĨA
MIÊU TẢ
+Ngoại hình
+Lai lịch
+Hành động
+Cử chỉ
+Lời nói
+Suy nghĩ
+Đi từ khái quát
đến cụ thể
+Đi từ nét chung
đến nét riêng
+Nhận xét bày tỏ
cảm nghĩ, thái độ
của mình đỗi với
đối tượng miêu tả
PHƯƠNG PHÁP TẢ NGƯỜI
IV-?ng d?ng công ngh? thông tin trong vi?c d?y h?c Ng? van:
3.3- Ứng dụng trong kiểm tra đánh giá kết quả học tập của học sinh:
+Thiết lập các FILE tạo lập ngân hàng đề thi trắc nghiệm.
+Sử dụng thao tác cắt dán các dạng mẫu đề tương tự, tiết kiệm thời gian, đảm bảo chính xác
+ Tổ hợp, trộn xáo các câu hỏi trắc nghiệm để có nhiều bộ đề thi.
+Sử dụng phần mềm Violet thực hiện các bài tập tiếng Việt dưới dạng:
* Bài tập trắc nghiệm
* Bài tập điền từ, đặt câu
* Bài tập ghép đôi
* Bài tập trò chơi ô chữ


XÂY DỰNG ĐỀ TRẮC NGHIỆM
1-Định hướng việc ra đề :
1.1-Không nên quan niệm câu hỏi trắc nghiệm đơn thuần là kiểm tra kiến thức học thuộc.
1.2- Câu hỏi trắc nghiệm nên đa dạng với những hình thức lựa chọn, điền khuyết, đúng sai, ghép đôi .
1.3-Tạo ra độ "nhiễu" tức là cố gắng làm cho các phương án khác thoạt nhìn có vẻ hợp lý, "hấp dẫn" như phương án đúng để HS phải suy nghĩ cân nhắc chọn lựa phương án đúng nhất
1.4-Câu hỏi thể hiện nguyên tắc tích hợp
1.5-Để xây dựng được bộ đề thi trắc nghiệm hoàn hảo đòi hỏi phải có quá trình sưu tầm biên soạn.

XÂY DỰNG ĐỀ TRẮC NGHIỆM
2-Một số loại hình câu hỏi trắc nghiệm:
Loại câu hỏi nhiều lựa chọn:
* Các phương án sai có vẻ hợp lý
* Chỉ nên dùng 4 hoặc 5 phương án lựa chọn
* Đảm bảo cho câu dẫn nối liền với mọi phương án chọn theo đúng ngữ pháp
* Chỉ có một phương án chọn đúng
* Tránh dùng câu phủ định, đặc biệt hai lần phủ định
* Tránh lạm dụng kiểu "Không phương án nào trên đây đúng" hoặc "Tất cả mọi phương án trên đều đúng"
* Sắp xếp phương án đúng theo thứ tự ngẫu nhiên









Đoạn trích: "Trong lòng mẹ" tác giả đã
kết hợp các phương thức biểu đạt nào?

a- Töï söï + Mieâu taû
b- Mieâu taû + Bieåu caûm
c- Bieåu caûm + Laäp luaän
d- Töï söï + Mieâu ta û+ Bieåu caûm
D
XÂY DỰNG ĐỀ TRẮC NGHIỆM
2-Một số loại hình câu hỏi trắc nghiệm:
Loại câu hỏi Đúng-Sai:
* Câu phát biểu chỉ có đúng hoặc sai, không có ngoại lệ
* Soạn câu trả lời thật đơn giản
* Tránh dùng câu phủ định, đặc biệt hai lần phủ định
Loại câu hỏi ghép đôi:
* Hướng dẫn rõ về yêu cầu của việc ghép đôi cho phù hợp
* Đánh số ở 1 cột và chữ ở cột kia
* Các dòng trên cùng mỗi cột phải tương đương về nội dung, hình thức ngữ pháp và độ dài
* Số từ trên cả hai cột không nên nhiều lắm
Ghép những hình ảnh ở cột A với từ ngữ cột B
cho hợp nghĩa
CỘT A
CỘT B
Sương
Sông
Đám mây mùa hạ
Hàng cây
Chùng chình qua ngõ
Vắt nửa mình
Đứng tuổi
Dềnh dàng
XÂY DỰNG ĐỀ TRẮC NGHIỆM
2-Một số loại hình câu hỏi trắc nghiệm:
Loại câu hỏi điền khuyết:
* Chỉ để một chỗ trống
* Thiết kế sao cho có thể trả lời bằng một từ mang tính đặc trưng (Người, vật,địa điểm, khái niệm.)
* Cung cấp đủ thông tin yêu cầu điền khuyết
* Chỉ có một lựa chọn đúng bằng cách phân hóa các từ khác
Chú ý:
+Sử dụng ngôn ngữ dễ hiểu phù hợp với HS
+Không hỏi ý kiến riêng của HS, chỉ hỏi sự kiện, kiến thức
Điền chủ ngữ thích hợp vào chỗ trống

A- bắt đầu đi học

B- đã chín vàng

C- chiếu sáng khắp nơi

D- hát rất hay
HỌC SINH
CÁNH ĐỒNG LÚA
MẶT TRỜI
CÔ CA SĨ
SO SÁNH GIỮA HÌNH THỨC TRẮC NGHIỆM VÀ TỰ LUẬN
XÂY DỰNG ĐỀ TRẮC NGHIỆM
* Bước 1:Xác định nội dung kiến thức và kỹ năng cần kiểm tra.
* Bước 2:Xác định hình thức trắc nghiệm, số câu hỏi.
* Bước 3:Lập bảng đặc trưng hai chiều.
* Bước 4:Xây dựng câu hỏi và phương án trả lời.
* Bước 5:Xây dựng đáp án biểu điểm.
* Bước 6:Nạp dữ liệu vào máy tính.
* Bước 7: Cắt dán, trộn phương án trả lời.
* Bước 8: Kiểm tra, in ấn, đóng gói.

BAÛNG ÑAËC TRÖNG HAI CHIEÀU

Chúc các bạn
Thành công trong
Học tập!
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Trịnh Đức Long
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)