PHƯƠNG PHÁP GIẢI BT HÓA
Chia sẻ bởi Diệu Âm |
Ngày 09/05/2019 |
53
Chia sẻ tài liệu: PHƯƠNG PHÁP GIẢI BT HÓA thuộc Hóa học 12
Nội dung tài liệu:
Chuyên đề: Phương pháp giải nhanh bài toán Hóa Học
Phần 1
Phương pháp
bảo toàn khối lượng,
tăng giảm khối lượng
Biên soạn: Thầy Lê Phạm Thành
Cộng tác viên truongtructuyen.vn
Nội dung
A. Phương pháp bảo toàn khối lượng
Nội dung phương pháp
Hệ quả và áp dụng
B. Phương pháp tăng giảm khối lượng
Nội dung phương pháp
Các dạng bài tập áp dụng
C. Nhận xét
Phương pháp bảo toàn khối lượng, tăng giảm khối lượng
A. Phương pháp bảo toàn khối lượng
Nội dung phương pháp:
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng (BTKL):
“Tổng khối lượng các chất tham gia phản ứng bằng tổng khối lượng các sản phẩm”
Điều này giúp ta giải bài toán hóa học một cách đơn giản, nhanh chóng.
Xét phản ứng: A + B C + D
Luôn có: mA + mB = mC + mD (1)
Lưu ý: Điều quan trọng nhất khi áp dụng phương pháp này đó là việc phải xác định đúng lượng chất (khối lượng) tham gia phản ứng và tạo thành (có chú ý đến các chất kết tủa, bay hơi, đặc biệt là khối lượng dung dịch).
A. Phương pháp bảo toàn khối lượng
A. Phương pháp bảo toàn khối lượng – Hệ quả và áp dụng
Hệ quả 1. Biết tổng khối lượng chất đầu khối lượng sản phẩm
Phương pháp giải: m(đầu) = m(sau) (không phụ thuộc hiệu suất)
Bài tập 1. Trộn 5,4 gam Al với 12,0 gam Fe2O3 rồi nung nóng một thời gian để thực hiện phản ứng nhiệt nhôm. Sau phản ứng ta thu được m gam hỗn hợp chất rắn. Giá trị của m là
Hướng dẫn giải
A. Phương pháp bảo toàn khối lượng
Hệ quả 1. Biết tổng khối lượng chất đầu khối lượng sản phẩm (tt)
Bài tập 2. Tiến hành phản ứng crackinh butan một thời gian thu được hỗn hợp khí X. Cho X qua bình nước vôi trong dư thấy khối lượng bình tăng 4,9 gam, hỗn hợp khí Y đi ra khỏi bình có thể tích 3,36 lít (đktc) và tỉ khối của Y so với H2 là 38/3. Khối lượng butan đã sử dụng là
Hướng dẫn giải
A. Phương pháp bảo toàn khối lượng
Hệ quả 2. Với phản ứng có n chất tham gia, khi biết khối lượng của (n – 1) chất khối lượng của chất còn lại
Bài tập 3. Hòa tan hoàn toàn 3,34 gam hỗn hợp hai muối cacbonat kim loại hóa trị I và hóa trị II bằng dung dịch HCl dư thu được dung dịch X và 0,896 lít khí bay ra (đktc). Khối lượng muối có trong dung dịch X là
Hướng dẫn giải
A. Phương pháp bảo toàn khối lượng
Hệ quả 2 (tt) − Bài tập 4 (Đề CĐ Khối A – 2007)
Hòa tan hoàn toàn 3,22 gam hỗn hợp X gồm Fe, Mg và Zn bằng một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 loãng, thu được 1,344 lít hiđro (ở đktc) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
Hướng dẫn giải
A. Phương pháp bảo toàn khối lượng
Hệ quả 2 (tt) − Bài tập 5
Đun nóng 5,14 gam hỗn hợp khí X gồm metan, hiđro và một ankin với xúc tác Ni, thu được hỗn hợp khí Y. Cho hỗn hợp Y tác dụng với dung dịch brom dư thu được 6,048 lít hỗn hợp khí Z (đktc) có tỉ khối đối với hiđro bằng 8. Độ tăng khối lượng dung dịch brom là
Hướng dẫn giải
A. Phương pháp bảo toàn khối lượng
Hệ quả 2 (tt) − Bài tập 6
Thuỷ phân hoàn toàn 14,8 gam hỗn hợp 2 este đơn chức là đồng phân của nhau thấy cần vừa đủ 200 ml dung dịch NaOH 1M, thu được m gam hỗn hợp 2 muối và 7,8 gam hỗn hợp 2 rượu. Giá trị của m là
Hướng dẫn giải
A. Phương pháp bảo toàn khối lượng
Hệ quả 3. Bài toán: Kim loại + axit muối + khí
Phương pháp giải:
Khối lượng muối: mmuối = mkim loại + manion tạo muối
manion tạo muối thường được tính theo số mol khí thoát ra
Với axit HCl và H2SO4 loãng:
2HCl H2 nên 2Cl− H2
H2SO4 H2 nên SO42− H2
Với axit H2SO4 đặc và HNO3: sử dụng phương pháp ion – electron (xem thêm trong Phần 2. Phương pháp bảo toàn electron) hoặc phương pháp bảo toàn nguyên tố.
Biết khối lượng kim loại khối lượng muối.
A. Phương pháp bảo toàn khối lượng
Hệ quả 3. Bài toán: Kim loại + axit muối + khí (tt) – Bài tập 7
Hòa tan hoàn toàn 10,0 gam hỗn hợp hai kim loại trong dung dịch HCl dư thấy tạo ra 2,24 lít khí H2 (đktc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
Hướng dẫn giải
A. Phương pháp bảo toàn khối lượng
Hệ quả 3. Bài toán: Kim loại + axit muối + khí (tt) – Bài tập 8
Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp bột kim loại trong dung dịch H2SO4 loãng, dư thu được 0,672 lít khí H2 (đktc) và 3,92 gam hỗn hợp muối sunfat. Giá trị của m là
Hướng dẫn giải
A. Phương pháp bảo toàn khối lượng
Hệ quả 3. Bài toán: Kim loại + axit muối + khí (tt) – Bài tập 9
Hòa tan hoàn toàn 8,8 gam hỗn hợp bột kim loại trong dung dịch H2SO4 đặc, nóng thu được 4,48 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất, đo ở đktc). Khối lượng muối sunfat khan tạo thành là
Hướng dẫn giải
A. Phương pháp bảo toàn khối lượng
Hệ quả 3. Bài toán: Kim loại + axit muối + khí (tt) – Bài tập 10
Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp bột Al và Mg trong dung dịch HNO3 đặc, nóng thu được hỗn hợp khí gồm 0,1 mol NO2 và 0,15 mol NO. Dung dịch tạo thành sau phản ứng có 39,35 gam hai muối khan. Giá trị của m là
Hướng dẫn giải
A. Phương pháp bảo toàn khối lượng
Hệ quả 3. Bài toán: Kim loại + axit muối + khí (tt) – Bài tập 10 (tt)
Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp bột Al và Mg trong dung dịch HNO3 đặc, nóng thu được hỗn hợp khí gồm 0,1 mol NO2 và 0,15 mol NO. Dung dịch tạo thành sau phản ứng có 39,35 gam hai muối khan. Giá trị của m là
Hướng dẫn giải (tt)
A. Phương pháp bảo toàn khối lượng
Hệ quả 4. Bài toán khử hỗn hợp oxit bởi các chất khí (H2, CO)
Phương pháp giải:
Sơ đồ: Oxit + (CO, H2) rắn + hỗn hợp khí (CO2, H2O, H2, CO)
Bản chất là các phản ứng:
CO + [O] CO2 ; H2 + [O] H2O
A. Phương pháp bảo toàn khối lượng
Hệ quả 4. Bài toán khử hỗn hợp oxit bởi các chất khí (tt) – Bài tập 11
Khử m gam hỗn hợp X gồm các oxit CuO, FeO, Fe3O4 và Fe2O3 bằng khí CO ở nhiệt độ cao, người ta thu được 40 gam hỗn hợp chất rắn Y và 13,2 gam khí CO2. Giá trị của m là
Hướng dẫn giải
A. Phương pháp bảo toàn khối lượng
Hệ quả 4. Bài toán khử hỗn hợp oxit bởi các chất khí (tt) – Bài tập 12
Dẫn từ từ hỗn hợp khí CO và H2 qua ống sứ đựng 26,4 gam hỗn hợp bột các oxit MgO, Al2O3, Fe3O4, CuO. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp khí và hơi gồm 0,05 mol CO2 và 0,15 mol H2O, trong ống sứ còn lại m gam chất rắn. Giá trị của m là
Hướng dẫn giải
A. Phương pháp bảo toàn khối lượng
B. Phương pháp tăng giảm khối lượng
Nội dung phương pháp:
Nguyên tắc của phương pháp:
Dựa vào sự tăng giảm khối lượng (TGKL) khi chuyển từ 1 mol chất A thành 1 hoặc nhiều mol chất B (có thể qua các giai đoạn trung gian) ta dễ dàng tính được số mol của các chất hoặc ngược lại.
Thí dụ:
Xét phản ứng: MCO3 + 2HCl MCl2 + CO2 + H2O
Bản chất phản ứng: CO32− + 2H+ 2Cl− + CO2 + H2O
Nhận xét: Khi chuyển từ 1 mol MCO3 1 mol MCl2
Với 1 mol CO2 hỗn hợp muối tăng M = 2.35,57 – 60 = 11g
Khi biết số mol khí CO2 m.
B. Phương pháp tăng giảm khối lượng
B. Phương pháp tăng giảm khối lượng (tt)
Thí dụ:
Xét phản ứng: RCOOH + NaOH RCOONa + H2O
Nhận xét: Khi chuyển từ 1 mol RCOOH 1 mol RCOONa
Với 1 mol NaOH khối lượng muối tăng:
M = (R + 67) – (R + 45) = 22 gam
Khi biết số mol khí NaOH m.
Có thể nói hai phương pháp “bảo toàn khối lượng” và “tăng giảm khối lượng” là 2 “anh em sinh đôi”, vì một bài toán nếu giải được bằng phương pháp này thì cũng có thể giải được bằng phương pháp kia. Tuy nhiên, tùy từng bài tập mà phương pháp này hay phương pháp kia là ưu việt hơn.
Phương pháp tăng giảm khối lượng thường được sử dụng trong các bài toán hỗn hợp.
B. Phương pháp tăng giảm khối lượng
Các dạng bài tập áp dụng
Dạng 1. Kim loại + muối muối mới + rắn – Bài tập 13
Ngâm một lá kẽm nhỏ trong một dung dịch có chứa 5,6 gam ion kim loại có điện tích 2+. Phản ứng xong, khối lượng lá kẽm giảm 0,9 gam. Ion kim loại trong dung dịch là
Hướng dẫn giải
B. Phương pháp tăng giảm khối lượng
Các dạng bài tập áp dụng (tt)
Dạng 1. (tt) – Bài tập 14 (Đề ĐH Khối B – 2007)
Cho m gam hỗn hợp bột Zn và Fe vào lượng dư dung dịch CuSO4. Sau khi kết thúc các phản ứng, lọc bỏ phần dung dịch thu được m gam bột rắn. Thành phần phần trăm theo khối lượng của Zn trong hỗn hợp bột ban đầu là
Hướng dẫn giải
B. Phương pháp tăng giảm khối lượng
Các dạng bài tập áp dụng (tt)
Dạng 2. Oxit + chất khử (CO, H2) rắn + hỗn hợp khí, H2O
Sơ đồ phản ứng: Oxit + CO (H2) rắn + CO2 (H2O, H2, CO)
Bản chất của phản ứng:
CO + [O] CO2 ; H2 + [O] H2O
n[O] = n(CO2) + n(H2O)
mrắn = moxit – m[O]
mrắn = moxit – 16n[O]
B. Phương pháp tăng giảm khối lượng
Các dạng bài tập áp dụng (tt)
Dạng 2. (tt) – Bài tập 15
Dẫn từ từ hỗn hợp khí CO và H2 qua ống sứ đựng 30,7 gam hỗn hợp bột các oxit MgO, Al2O3, Fe3O4, CuO. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 6,72 lít (đktc) hỗn hợp khí và hơi chỉ chứa CO2 và H2O, trong ống sứ còn lại m gam chất rắn. Giá trị của m là
Hướng dẫn giải
B. Phương pháp tăng giảm khối lượng
Các dạng bài tập áp dụng (tt)
Dạng 2. (tt) – Bài tập 16
Thổi từ từ V lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm CO và H2 đi qua hỗn hợp bột CuO, Fe3O4, Al2O3 trong ống sứ đun nóng. Sau khi xảy ra phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp Y chỉ gồm khí CO2 và hơi H2O, nặng hơn hỗn hợp X ban đầu là 0,32 gam. Giá trị của V là
Hướng dẫn giải
B. Phương pháp tăng giảm khối lượng
Các bài tập áp dụng (tt)
Dạng 3. Bài toán nhiệt phân – Bài tập 17
Nung 316 gam KMnO4 một thời gian thấy còn lại 300 gam chất rắn. % khối lượng KMnO4 đã bị nhiệt phân là
Hướng dẫn giải
B. Phương pháp tăng giảm khối lượng
Các bài tập áp dụng (tt)
Dạng 3. Bài toán nhiệt phân (tt) – Bài tập 18
Đem nung một khối lượng Cu(NO3)2 sau một thời gian dừng lại, làm nguội rồi đem cân thấy khối lượng giảm 0,54 gam. Khối lượng muối Cu(NO3)2 đã bị nhiệt phân là
Hướng dẫn giải
B. Phương pháp tăng giảm khối lượng
Các bài tập áp dụng (tt)
Dạng 3. Bài toán nhiệt phân (tt) – Bài tập 19
Nung nóng hoàn toàn 28,9 gam hỗn hợp KNO3 và Cu(NO3)2. Khí sinh ra được dẫn vào nước lấy dư thì còn 1,12 lít khí (đktc) không bị hấp thụ (coi oxi không tan trong nước). % khối lượng KNO3 trong hỗn hợp ban đầu là
Hướng dẫn giải
B. Phương pháp tăng giảm khối lượng
Các bài tập áp dụng (tt)
Dạng 4. Hỗn hợp muối (oxit) + axit hỗn hợp muối mới
Phương pháp: Xét sự tăng (giảm) khối lượng khi hình thành 1 mol muối mới (chỉ quan tâm đến sự biến đổi khối lượng của anion tạo muối)
Bài tập 20. Hòa tan hoàn toàn 5,94 gam hỗn hợp hai muối cacbonat bằng dung dịch HCl dư thu được dung dịch X và 1,12 lít khí bay ra (đktc). Khối lượng muối có trong dung dịch X là
Hướng dẫn giải
B. Phương pháp tăng giảm khối lượng
Các bài tập áp dụng (tt)
Dạng 4. (tt) – Bài tập 21 (Đề ĐH Khối A – 2007)
Hoà tan hoàn toàn 2,81 gam hỗn hợp gồm Fe2O3, MgO, ZnO trong 500 ml axit H2SO4 0,1M (vừa đủ). Sau phản ứng, hỗn hợp muối sunfat khan thu được khi cô cạn dung dịch có khối lượng là
Hướng dẫn giải
B. Phương pháp tăng giảm khối lượng
Các bài tập áp dụng (tt)
Dạng 4. Hỗn hợp muối (oxit) + axit hỗn hợp muối mới (tt) – Bài tập 22
Cho 14,8 gam hỗn hợp hai axit hữu cơ no, đơn chức, mạch hở tác dụng với lượng vừa đủ Na2CO3 tạo thành 2,24 lít khí CO2 (đktc). Khối lượng muối thu được là
Hướng dẫn giải
B. Phương pháp tăng giảm khối lượng
Các bài tập áp dụng (tt)
Dạng 5. Bài toán hỗn hợp chất hữu cơ
Phương pháp giải:
Phản ứng thế vào nguyên tử H linh động: RH RNa
M = 22 gam/mol
Phản ứng thủy phân este: RCOOR’ RCOONa
M = (23 – R’) gam/mol (Nếu M > 0 R’ ≡ CH3)
Phản ứng este hóa: RCOOH RCOOR’ hoặc R’OH RCOOR’
M = (R’ – 1) gam/mol hoặc M = (R + 27) gam/mol
OXH không hoàn toàn: RCH2OH RCHO hoặc RCHO RCOOH
M = –2 gam/mol hoặc M = 16 gam/mol
Tách nước: CnH2n+1OH CnH2n hoặc 2CnH2n+1OH (CnH2n+1)2O
M = 18 gam/mol hoặc M = 9 gam/mol
B. Phương pháp tăng giảm khối lượng
Các bài tập áp dụng (tt)
Dạng 5. Bài toán hỗn hợp chất hữu cơ (tt) – Bài tập 23
Cho 2,46 gam hỗn hợp gồm HCOOH, CH3COOH, C6H5OH tác dụng vừa đủ với 40 ml dung dịch NaOH 1M. Tổng khối lượng muối khan thu được sau phản ứng là
Hướng dẫn giải
B. Phương pháp tăng giảm khối lượng
Các bài tập áp dụng (tt)
Dạng 5. Bài toán hỗn hợp chất hữu cơ (tt) – Bài tập 24
Cho a gam hỗn hợp HCOOH, CH2=CHCOOH và C6H5OH tác dụng vừa hết với Na, thu được 3,36 lít khí H2 (đktc) và 25,4 gam muối rắn. Giá trị của a là
Hướng dẫn giải
B. Phương pháp tăng giảm khối lượng
Các bài tập áp dụng (tt)
Dạng 5. Bài toán hỗn hợp chất hữu cơ (tt) – Bài tập 25
Cho 4,4 gam este đơn chức X tác dụng hết với dung dịch NaOH thu được 4,8 gam muối natri. Tên gọi của este X là
Hướng dẫn giải
B. Phương pháp tăng giảm khối lượng
Các bài tập áp dụng (tt)
Dạng 5. Bài toán hỗn hợp chất hữu cơ (tt) – Bài tập 26
Thực hiện phản ứng este hóa giữa 16,6 gam hỗn hợp 3 axit HCOOH, CH3COOH và C2H5COOH với lượng dư C2H5OH, thu được 5,4 gam H2O. Khối lượng este thu được là
Hướng dẫn giải
B. Phương pháp tăng giảm khối lượng
Các bài tập áp dụng (tt)
Dạng 5. Bài toán hỗn hợp chất hữu cơ (tt) – Bài tập 27
Hỗn hợp X gồm metanol, etanol và propan-1-ol. Dẫn 19,3 gam hơi X qua ống đựng bột CuO nung nóng để chuyển toàn bộ rượu thành anđehit, thấy khối lượng chất rắn trong ống giảm 7,2 gam so với ban đầu. Khối lượng anđehit thu được là
Hướng dẫn giải
B. Phương pháp tăng giảm khối lượng
Phần 1
Phương pháp
bảo toàn khối lượng,
tăng giảm khối lượng
Biên soạn: Thầy Lê Phạm Thành
Cộng tác viên truongtructuyen.vn
Nội dung
A. Phương pháp bảo toàn khối lượng
Nội dung phương pháp
Hệ quả và áp dụng
B. Phương pháp tăng giảm khối lượng
Nội dung phương pháp
Các dạng bài tập áp dụng
C. Nhận xét
Phương pháp bảo toàn khối lượng, tăng giảm khối lượng
A. Phương pháp bảo toàn khối lượng
Nội dung phương pháp:
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng (BTKL):
“Tổng khối lượng các chất tham gia phản ứng bằng tổng khối lượng các sản phẩm”
Điều này giúp ta giải bài toán hóa học một cách đơn giản, nhanh chóng.
Xét phản ứng: A + B C + D
Luôn có: mA + mB = mC + mD (1)
Lưu ý: Điều quan trọng nhất khi áp dụng phương pháp này đó là việc phải xác định đúng lượng chất (khối lượng) tham gia phản ứng và tạo thành (có chú ý đến các chất kết tủa, bay hơi, đặc biệt là khối lượng dung dịch).
A. Phương pháp bảo toàn khối lượng
A. Phương pháp bảo toàn khối lượng – Hệ quả và áp dụng
Hệ quả 1. Biết tổng khối lượng chất đầu khối lượng sản phẩm
Phương pháp giải: m(đầu) = m(sau) (không phụ thuộc hiệu suất)
Bài tập 1. Trộn 5,4 gam Al với 12,0 gam Fe2O3 rồi nung nóng một thời gian để thực hiện phản ứng nhiệt nhôm. Sau phản ứng ta thu được m gam hỗn hợp chất rắn. Giá trị của m là
Hướng dẫn giải
A. Phương pháp bảo toàn khối lượng
Hệ quả 1. Biết tổng khối lượng chất đầu khối lượng sản phẩm (tt)
Bài tập 2. Tiến hành phản ứng crackinh butan một thời gian thu được hỗn hợp khí X. Cho X qua bình nước vôi trong dư thấy khối lượng bình tăng 4,9 gam, hỗn hợp khí Y đi ra khỏi bình có thể tích 3,36 lít (đktc) và tỉ khối của Y so với H2 là 38/3. Khối lượng butan đã sử dụng là
Hướng dẫn giải
A. Phương pháp bảo toàn khối lượng
Hệ quả 2. Với phản ứng có n chất tham gia, khi biết khối lượng của (n – 1) chất khối lượng của chất còn lại
Bài tập 3. Hòa tan hoàn toàn 3,34 gam hỗn hợp hai muối cacbonat kim loại hóa trị I và hóa trị II bằng dung dịch HCl dư thu được dung dịch X và 0,896 lít khí bay ra (đktc). Khối lượng muối có trong dung dịch X là
Hướng dẫn giải
A. Phương pháp bảo toàn khối lượng
Hệ quả 2 (tt) − Bài tập 4 (Đề CĐ Khối A – 2007)
Hòa tan hoàn toàn 3,22 gam hỗn hợp X gồm Fe, Mg và Zn bằng một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 loãng, thu được 1,344 lít hiđro (ở đktc) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
Hướng dẫn giải
A. Phương pháp bảo toàn khối lượng
Hệ quả 2 (tt) − Bài tập 5
Đun nóng 5,14 gam hỗn hợp khí X gồm metan, hiđro và một ankin với xúc tác Ni, thu được hỗn hợp khí Y. Cho hỗn hợp Y tác dụng với dung dịch brom dư thu được 6,048 lít hỗn hợp khí Z (đktc) có tỉ khối đối với hiđro bằng 8. Độ tăng khối lượng dung dịch brom là
Hướng dẫn giải
A. Phương pháp bảo toàn khối lượng
Hệ quả 2 (tt) − Bài tập 6
Thuỷ phân hoàn toàn 14,8 gam hỗn hợp 2 este đơn chức là đồng phân của nhau thấy cần vừa đủ 200 ml dung dịch NaOH 1M, thu được m gam hỗn hợp 2 muối và 7,8 gam hỗn hợp 2 rượu. Giá trị của m là
Hướng dẫn giải
A. Phương pháp bảo toàn khối lượng
Hệ quả 3. Bài toán: Kim loại + axit muối + khí
Phương pháp giải:
Khối lượng muối: mmuối = mkim loại + manion tạo muối
manion tạo muối thường được tính theo số mol khí thoát ra
Với axit HCl và H2SO4 loãng:
2HCl H2 nên 2Cl− H2
H2SO4 H2 nên SO42− H2
Với axit H2SO4 đặc và HNO3: sử dụng phương pháp ion – electron (xem thêm trong Phần 2. Phương pháp bảo toàn electron) hoặc phương pháp bảo toàn nguyên tố.
Biết khối lượng kim loại khối lượng muối.
A. Phương pháp bảo toàn khối lượng
Hệ quả 3. Bài toán: Kim loại + axit muối + khí (tt) – Bài tập 7
Hòa tan hoàn toàn 10,0 gam hỗn hợp hai kim loại trong dung dịch HCl dư thấy tạo ra 2,24 lít khí H2 (đktc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
Hướng dẫn giải
A. Phương pháp bảo toàn khối lượng
Hệ quả 3. Bài toán: Kim loại + axit muối + khí (tt) – Bài tập 8
Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp bột kim loại trong dung dịch H2SO4 loãng, dư thu được 0,672 lít khí H2 (đktc) và 3,92 gam hỗn hợp muối sunfat. Giá trị của m là
Hướng dẫn giải
A. Phương pháp bảo toàn khối lượng
Hệ quả 3. Bài toán: Kim loại + axit muối + khí (tt) – Bài tập 9
Hòa tan hoàn toàn 8,8 gam hỗn hợp bột kim loại trong dung dịch H2SO4 đặc, nóng thu được 4,48 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất, đo ở đktc). Khối lượng muối sunfat khan tạo thành là
Hướng dẫn giải
A. Phương pháp bảo toàn khối lượng
Hệ quả 3. Bài toán: Kim loại + axit muối + khí (tt) – Bài tập 10
Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp bột Al và Mg trong dung dịch HNO3 đặc, nóng thu được hỗn hợp khí gồm 0,1 mol NO2 và 0,15 mol NO. Dung dịch tạo thành sau phản ứng có 39,35 gam hai muối khan. Giá trị của m là
Hướng dẫn giải
A. Phương pháp bảo toàn khối lượng
Hệ quả 3. Bài toán: Kim loại + axit muối + khí (tt) – Bài tập 10 (tt)
Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp bột Al và Mg trong dung dịch HNO3 đặc, nóng thu được hỗn hợp khí gồm 0,1 mol NO2 và 0,15 mol NO. Dung dịch tạo thành sau phản ứng có 39,35 gam hai muối khan. Giá trị của m là
Hướng dẫn giải (tt)
A. Phương pháp bảo toàn khối lượng
Hệ quả 4. Bài toán khử hỗn hợp oxit bởi các chất khí (H2, CO)
Phương pháp giải:
Sơ đồ: Oxit + (CO, H2) rắn + hỗn hợp khí (CO2, H2O, H2, CO)
Bản chất là các phản ứng:
CO + [O] CO2 ; H2 + [O] H2O
A. Phương pháp bảo toàn khối lượng
Hệ quả 4. Bài toán khử hỗn hợp oxit bởi các chất khí (tt) – Bài tập 11
Khử m gam hỗn hợp X gồm các oxit CuO, FeO, Fe3O4 và Fe2O3 bằng khí CO ở nhiệt độ cao, người ta thu được 40 gam hỗn hợp chất rắn Y và 13,2 gam khí CO2. Giá trị của m là
Hướng dẫn giải
A. Phương pháp bảo toàn khối lượng
Hệ quả 4. Bài toán khử hỗn hợp oxit bởi các chất khí (tt) – Bài tập 12
Dẫn từ từ hỗn hợp khí CO và H2 qua ống sứ đựng 26,4 gam hỗn hợp bột các oxit MgO, Al2O3, Fe3O4, CuO. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp khí và hơi gồm 0,05 mol CO2 và 0,15 mol H2O, trong ống sứ còn lại m gam chất rắn. Giá trị của m là
Hướng dẫn giải
A. Phương pháp bảo toàn khối lượng
B. Phương pháp tăng giảm khối lượng
Nội dung phương pháp:
Nguyên tắc của phương pháp:
Dựa vào sự tăng giảm khối lượng (TGKL) khi chuyển từ 1 mol chất A thành 1 hoặc nhiều mol chất B (có thể qua các giai đoạn trung gian) ta dễ dàng tính được số mol của các chất hoặc ngược lại.
Thí dụ:
Xét phản ứng: MCO3 + 2HCl MCl2 + CO2 + H2O
Bản chất phản ứng: CO32− + 2H+ 2Cl− + CO2 + H2O
Nhận xét: Khi chuyển từ 1 mol MCO3 1 mol MCl2
Với 1 mol CO2 hỗn hợp muối tăng M = 2.35,57 – 60 = 11g
Khi biết số mol khí CO2 m.
B. Phương pháp tăng giảm khối lượng
B. Phương pháp tăng giảm khối lượng (tt)
Thí dụ:
Xét phản ứng: RCOOH + NaOH RCOONa + H2O
Nhận xét: Khi chuyển từ 1 mol RCOOH 1 mol RCOONa
Với 1 mol NaOH khối lượng muối tăng:
M = (R + 67) – (R + 45) = 22 gam
Khi biết số mol khí NaOH m.
Có thể nói hai phương pháp “bảo toàn khối lượng” và “tăng giảm khối lượng” là 2 “anh em sinh đôi”, vì một bài toán nếu giải được bằng phương pháp này thì cũng có thể giải được bằng phương pháp kia. Tuy nhiên, tùy từng bài tập mà phương pháp này hay phương pháp kia là ưu việt hơn.
Phương pháp tăng giảm khối lượng thường được sử dụng trong các bài toán hỗn hợp.
B. Phương pháp tăng giảm khối lượng
Các dạng bài tập áp dụng
Dạng 1. Kim loại + muối muối mới + rắn – Bài tập 13
Ngâm một lá kẽm nhỏ trong một dung dịch có chứa 5,6 gam ion kim loại có điện tích 2+. Phản ứng xong, khối lượng lá kẽm giảm 0,9 gam. Ion kim loại trong dung dịch là
Hướng dẫn giải
B. Phương pháp tăng giảm khối lượng
Các dạng bài tập áp dụng (tt)
Dạng 1. (tt) – Bài tập 14 (Đề ĐH Khối B – 2007)
Cho m gam hỗn hợp bột Zn và Fe vào lượng dư dung dịch CuSO4. Sau khi kết thúc các phản ứng, lọc bỏ phần dung dịch thu được m gam bột rắn. Thành phần phần trăm theo khối lượng của Zn trong hỗn hợp bột ban đầu là
Hướng dẫn giải
B. Phương pháp tăng giảm khối lượng
Các dạng bài tập áp dụng (tt)
Dạng 2. Oxit + chất khử (CO, H2) rắn + hỗn hợp khí, H2O
Sơ đồ phản ứng: Oxit + CO (H2) rắn + CO2 (H2O, H2, CO)
Bản chất của phản ứng:
CO + [O] CO2 ; H2 + [O] H2O
n[O] = n(CO2) + n(H2O)
mrắn = moxit – m[O]
mrắn = moxit – 16n[O]
B. Phương pháp tăng giảm khối lượng
Các dạng bài tập áp dụng (tt)
Dạng 2. (tt) – Bài tập 15
Dẫn từ từ hỗn hợp khí CO và H2 qua ống sứ đựng 30,7 gam hỗn hợp bột các oxit MgO, Al2O3, Fe3O4, CuO. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 6,72 lít (đktc) hỗn hợp khí và hơi chỉ chứa CO2 và H2O, trong ống sứ còn lại m gam chất rắn. Giá trị của m là
Hướng dẫn giải
B. Phương pháp tăng giảm khối lượng
Các dạng bài tập áp dụng (tt)
Dạng 2. (tt) – Bài tập 16
Thổi từ từ V lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm CO và H2 đi qua hỗn hợp bột CuO, Fe3O4, Al2O3 trong ống sứ đun nóng. Sau khi xảy ra phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp Y chỉ gồm khí CO2 và hơi H2O, nặng hơn hỗn hợp X ban đầu là 0,32 gam. Giá trị của V là
Hướng dẫn giải
B. Phương pháp tăng giảm khối lượng
Các bài tập áp dụng (tt)
Dạng 3. Bài toán nhiệt phân – Bài tập 17
Nung 316 gam KMnO4 một thời gian thấy còn lại 300 gam chất rắn. % khối lượng KMnO4 đã bị nhiệt phân là
Hướng dẫn giải
B. Phương pháp tăng giảm khối lượng
Các bài tập áp dụng (tt)
Dạng 3. Bài toán nhiệt phân (tt) – Bài tập 18
Đem nung một khối lượng Cu(NO3)2 sau một thời gian dừng lại, làm nguội rồi đem cân thấy khối lượng giảm 0,54 gam. Khối lượng muối Cu(NO3)2 đã bị nhiệt phân là
Hướng dẫn giải
B. Phương pháp tăng giảm khối lượng
Các bài tập áp dụng (tt)
Dạng 3. Bài toán nhiệt phân (tt) – Bài tập 19
Nung nóng hoàn toàn 28,9 gam hỗn hợp KNO3 và Cu(NO3)2. Khí sinh ra được dẫn vào nước lấy dư thì còn 1,12 lít khí (đktc) không bị hấp thụ (coi oxi không tan trong nước). % khối lượng KNO3 trong hỗn hợp ban đầu là
Hướng dẫn giải
B. Phương pháp tăng giảm khối lượng
Các bài tập áp dụng (tt)
Dạng 4. Hỗn hợp muối (oxit) + axit hỗn hợp muối mới
Phương pháp: Xét sự tăng (giảm) khối lượng khi hình thành 1 mol muối mới (chỉ quan tâm đến sự biến đổi khối lượng của anion tạo muối)
Bài tập 20. Hòa tan hoàn toàn 5,94 gam hỗn hợp hai muối cacbonat bằng dung dịch HCl dư thu được dung dịch X và 1,12 lít khí bay ra (đktc). Khối lượng muối có trong dung dịch X là
Hướng dẫn giải
B. Phương pháp tăng giảm khối lượng
Các bài tập áp dụng (tt)
Dạng 4. (tt) – Bài tập 21 (Đề ĐH Khối A – 2007)
Hoà tan hoàn toàn 2,81 gam hỗn hợp gồm Fe2O3, MgO, ZnO trong 500 ml axit H2SO4 0,1M (vừa đủ). Sau phản ứng, hỗn hợp muối sunfat khan thu được khi cô cạn dung dịch có khối lượng là
Hướng dẫn giải
B. Phương pháp tăng giảm khối lượng
Các bài tập áp dụng (tt)
Dạng 4. Hỗn hợp muối (oxit) + axit hỗn hợp muối mới (tt) – Bài tập 22
Cho 14,8 gam hỗn hợp hai axit hữu cơ no, đơn chức, mạch hở tác dụng với lượng vừa đủ Na2CO3 tạo thành 2,24 lít khí CO2 (đktc). Khối lượng muối thu được là
Hướng dẫn giải
B. Phương pháp tăng giảm khối lượng
Các bài tập áp dụng (tt)
Dạng 5. Bài toán hỗn hợp chất hữu cơ
Phương pháp giải:
Phản ứng thế vào nguyên tử H linh động: RH RNa
M = 22 gam/mol
Phản ứng thủy phân este: RCOOR’ RCOONa
M = (23 – R’) gam/mol (Nếu M > 0 R’ ≡ CH3)
Phản ứng este hóa: RCOOH RCOOR’ hoặc R’OH RCOOR’
M = (R’ – 1) gam/mol hoặc M = (R + 27) gam/mol
OXH không hoàn toàn: RCH2OH RCHO hoặc RCHO RCOOH
M = –2 gam/mol hoặc M = 16 gam/mol
Tách nước: CnH2n+1OH CnH2n hoặc 2CnH2n+1OH (CnH2n+1)2O
M = 18 gam/mol hoặc M = 9 gam/mol
B. Phương pháp tăng giảm khối lượng
Các bài tập áp dụng (tt)
Dạng 5. Bài toán hỗn hợp chất hữu cơ (tt) – Bài tập 23
Cho 2,46 gam hỗn hợp gồm HCOOH, CH3COOH, C6H5OH tác dụng vừa đủ với 40 ml dung dịch NaOH 1M. Tổng khối lượng muối khan thu được sau phản ứng là
Hướng dẫn giải
B. Phương pháp tăng giảm khối lượng
Các bài tập áp dụng (tt)
Dạng 5. Bài toán hỗn hợp chất hữu cơ (tt) – Bài tập 24
Cho a gam hỗn hợp HCOOH, CH2=CHCOOH và C6H5OH tác dụng vừa hết với Na, thu được 3,36 lít khí H2 (đktc) và 25,4 gam muối rắn. Giá trị của a là
Hướng dẫn giải
B. Phương pháp tăng giảm khối lượng
Các bài tập áp dụng (tt)
Dạng 5. Bài toán hỗn hợp chất hữu cơ (tt) – Bài tập 25
Cho 4,4 gam este đơn chức X tác dụng hết với dung dịch NaOH thu được 4,8 gam muối natri. Tên gọi của este X là
Hướng dẫn giải
B. Phương pháp tăng giảm khối lượng
Các bài tập áp dụng (tt)
Dạng 5. Bài toán hỗn hợp chất hữu cơ (tt) – Bài tập 26
Thực hiện phản ứng este hóa giữa 16,6 gam hỗn hợp 3 axit HCOOH, CH3COOH và C2H5COOH với lượng dư C2H5OH, thu được 5,4 gam H2O. Khối lượng este thu được là
Hướng dẫn giải
B. Phương pháp tăng giảm khối lượng
Các bài tập áp dụng (tt)
Dạng 5. Bài toán hỗn hợp chất hữu cơ (tt) – Bài tập 27
Hỗn hợp X gồm metanol, etanol và propan-1-ol. Dẫn 19,3 gam hơi X qua ống đựng bột CuO nung nóng để chuyển toàn bộ rượu thành anđehit, thấy khối lượng chất rắn trong ống giảm 7,2 gam so với ban đầu. Khối lượng anđehit thu được là
Hướng dẫn giải
B. Phương pháp tăng giảm khối lượng
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Diệu Âm
Dung lượng: |
Lượt tài: 4
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)