Phụ lục SKKN năm 2011
Chia sẻ bởi Nguyễn Quang Ánh |
Ngày 25/04/2019 |
51
Chia sẻ tài liệu: Phụ lục SKKN năm 2011 thuộc Tin học 12
Nội dung tài liệu:
Bài 1: Cách cài chương trình Server Wamp5
Cách cài đặt như sau:
Chạy chương trình cài đặt WampServer2.1e-x32.exe, khi xuất hiện bảng Welcome to the Wamp5 Setup Wizard, nhấn Next.
Trong License Agrement chọn I accept the Agreement, nhấn Next.
Trong Select Destination Location, chọn nơi cài đặt Wamp5. Lưu ý ở bước này nên chọn ổ dĩa khác với ổ dĩa cài Windows để sau này dễ cài đặt cấu hình cho Wamp5. Chọn đường dẫn là D:wamp (cài trên thư mục wamp của ỗ dĩa D), nhấn Next.
Trong Select Start Menu Folder, nhấn Next, sau đó nhấn Install để cài đặt.
Điền thông tin như sau:
Nhấn Next, rồi nhấn Finish.
Vào trình duyệt Web như Internet Explore gõ vào thanh địa chỉ localhost màn hình hiện ra như sau là đã cài thành công.
( Lưu ý: Sau mỗi lần khởi động lại máy thì phải khởi động lại chương trình máy chủ Wamp5 bằng cách vào thư mục D:wamp và chạy tập tin wampmanager.exe
Bài 2: Cách tạo Database bằng phpMyAdmin trên localhost
Sau đây là các bước cơ bản để tạo Database bằng phpMyAdmin trên Localhost Wamp5 và Xampp ta làm như sau:
Khởi động chương trình Web Server Wamp5 hoặc Xampp. Mở chương trình duyệt web (Internet Explorer, Firefox...) và nhập http://localhost/phpmyadmin/ vào dòng địa chỉ để mở phpMyAdmin. Đối với Wamp5 có thể nhấn chuột trái vào biểu tượng Wamp5 (nằm ở góc dưới trên phải màn hình) và chọn phpMyAdmin.
Trong phpMyAdmin chọn MySQL connection collation là utf8_unicode_ci, trong Create new database đặt tên cho Database, có thể đặt bất cứ tên gì nhưng không được có khoảng trống giữa các ký tự, và chọn Collation ở bên dưới là utf8_general_ci để hỗ trợ tiếng Việt (Font Unicode), sau khi chọn xong nhấn Create.
Sẽ có một Database được tạo ra với tên vừa đặt (ở đây tôi sẽ đặt là joomla), các thông số của Database này như sau (thông tin này rất quan trọng vì bạn sẽ phải cần đến nó để khai báo khi muốn kết nối với Database):
Server: localhost (đây là tên mặc định)
Database: truongchinh_database (hoặc tên do bạn đặt)
User: root (đây là tên mặc định)
Password: (mặc định không có, để trống phần này)
Có thể tạo thêm nhiều Database khác theo các bước như trên.
Backup (sao lưu) các bảng dữ liệu của Database:
Chọn Database -> chọn bảng dữ liệu muốn Backup hoặc chọn Check All (nằm phía dưới) sau đó chọn Export (nằm phía trên).
Đánh dấu vào Save as file, nếu muốn nén dữ liệu thì chọn "zipped" hoặc "gzipped" trong Compression. Nhấn Go để Backup.
Chọn Save và đặt tên cho File Backup khi xuất hiện bảng thông báo.
Restore (phục hồi) các bảng dữ liệu của Database:
Chọn Database -> chọn Import (nằm phía trên) -> nhấn Browse -> chọn Fie Backup và nhấn Go.
Xóa Database:
Chọn Database muốn xóa -> nhấn Drop
Xuất hiện bảng cảnh báo -> nhấn Ok để đồng ý.
Xóa các bảng dữ liệu trong Database:
Chọn Database muốn xóa -> Nhấn vào biểu tượng X (màu đỏ) tương ứng với bảng dữ liệu để xóa bảng đó. Nếu muốn xóa hết các bảng dữ liệu thì chọn Check All (nằm phía dưới) sau đó chọn Drop trong With Selected.
Bài 3: Cài Đặt Jomla 1.5
Bước 1: Chọn ngôn ngữ cài đặt
Mở trình duyệt và gõ vào địa chỉ Website của chúng ta.
VD: http://localhost/ (nếu cài trên máy của bạn)
Nếu bạn giải nén bộ cài đặt vào thư mục joomla (thư mục con của thư mục gốc) thì gõ: http://yoursite/joomla/
VD: http://localhost/joomla/ (nếu cài trên máy của bạn)
Màn hình cài đặt xuất hiện và bạn có thể chọn một ngôn ngữ bất kỳ được hỗ trợ:
Bước 2: Kiểm tra cấu hình hệ thống
Để có thể cài đặt và sử dụng Joomla!, máy chủ của bạn phải đáp ứng một số yêu cầu. Joomla! sẽ kiểm tra các giá trị này. Nếu chúng có màu xanh thì OK. Còn nếu các giá trị kiểm tra có màu đỏ thì bạn cần yêu cầu bộ phận Hỗ trợ kỹ thuật của Server giúp đỡ. Tất nhiên, bạn vẫn có thể tiếp tục cài đặt nhưng có thể một số chức năng sẽ không hoạt động.
Bước 3: Thông tin bản quyền
Bạn nên dành một chút thời gian để đọc các thông tin này.
Bước 4: Thiết lập các thông số để kết
Cách cài đặt như sau:
Chạy chương trình cài đặt WampServer2.1e-x32.exe, khi xuất hiện bảng Welcome to the Wamp5 Setup Wizard, nhấn Next.
Trong License Agrement chọn I accept the Agreement, nhấn Next.
Trong Select Destination Location, chọn nơi cài đặt Wamp5. Lưu ý ở bước này nên chọn ổ dĩa khác với ổ dĩa cài Windows để sau này dễ cài đặt cấu hình cho Wamp5. Chọn đường dẫn là D:wamp (cài trên thư mục wamp của ỗ dĩa D), nhấn Next.
Trong Select Start Menu Folder, nhấn Next, sau đó nhấn Install để cài đặt.
Điền thông tin như sau:
Nhấn Next, rồi nhấn Finish.
Vào trình duyệt Web như Internet Explore gõ vào thanh địa chỉ localhost màn hình hiện ra như sau là đã cài thành công.
( Lưu ý: Sau mỗi lần khởi động lại máy thì phải khởi động lại chương trình máy chủ Wamp5 bằng cách vào thư mục D:wamp và chạy tập tin wampmanager.exe
Bài 2: Cách tạo Database bằng phpMyAdmin trên localhost
Sau đây là các bước cơ bản để tạo Database bằng phpMyAdmin trên Localhost Wamp5 và Xampp ta làm như sau:
Khởi động chương trình Web Server Wamp5 hoặc Xampp. Mở chương trình duyệt web (Internet Explorer, Firefox...) và nhập http://localhost/phpmyadmin/ vào dòng địa chỉ để mở phpMyAdmin. Đối với Wamp5 có thể nhấn chuột trái vào biểu tượng Wamp5 (nằm ở góc dưới trên phải màn hình) và chọn phpMyAdmin.
Trong phpMyAdmin chọn MySQL connection collation là utf8_unicode_ci, trong Create new database đặt tên cho Database, có thể đặt bất cứ tên gì nhưng không được có khoảng trống giữa các ký tự, và chọn Collation ở bên dưới là utf8_general_ci để hỗ trợ tiếng Việt (Font Unicode), sau khi chọn xong nhấn Create.
Sẽ có một Database được tạo ra với tên vừa đặt (ở đây tôi sẽ đặt là joomla), các thông số của Database này như sau (thông tin này rất quan trọng vì bạn sẽ phải cần đến nó để khai báo khi muốn kết nối với Database):
Server: localhost (đây là tên mặc định)
Database: truongchinh_database (hoặc tên do bạn đặt)
User: root (đây là tên mặc định)
Password: (mặc định không có, để trống phần này)
Có thể tạo thêm nhiều Database khác theo các bước như trên.
Backup (sao lưu) các bảng dữ liệu của Database:
Chọn Database -> chọn bảng dữ liệu muốn Backup hoặc chọn Check All (nằm phía dưới) sau đó chọn Export (nằm phía trên).
Đánh dấu vào Save as file, nếu muốn nén dữ liệu thì chọn "zipped" hoặc "gzipped" trong Compression. Nhấn Go để Backup.
Chọn Save và đặt tên cho File Backup khi xuất hiện bảng thông báo.
Restore (phục hồi) các bảng dữ liệu của Database:
Chọn Database -> chọn Import (nằm phía trên) -> nhấn Browse -> chọn Fie Backup và nhấn Go.
Xóa Database:
Chọn Database muốn xóa -> nhấn Drop
Xuất hiện bảng cảnh báo -> nhấn Ok để đồng ý.
Xóa các bảng dữ liệu trong Database:
Chọn Database muốn xóa -> Nhấn vào biểu tượng X (màu đỏ) tương ứng với bảng dữ liệu để xóa bảng đó. Nếu muốn xóa hết các bảng dữ liệu thì chọn Check All (nằm phía dưới) sau đó chọn Drop trong With Selected.
Bài 3: Cài Đặt Jomla 1.5
Bước 1: Chọn ngôn ngữ cài đặt
Mở trình duyệt và gõ vào địa chỉ Website của chúng ta.
VD: http://localhost/ (nếu cài trên máy của bạn)
Nếu bạn giải nén bộ cài đặt vào thư mục joomla (thư mục con của thư mục gốc) thì gõ: http://yoursite/joomla/
VD: http://localhost/joomla/ (nếu cài trên máy của bạn)
Màn hình cài đặt xuất hiện và bạn có thể chọn một ngôn ngữ bất kỳ được hỗ trợ:
Bước 2: Kiểm tra cấu hình hệ thống
Để có thể cài đặt và sử dụng Joomla!, máy chủ của bạn phải đáp ứng một số yêu cầu. Joomla! sẽ kiểm tra các giá trị này. Nếu chúng có màu xanh thì OK. Còn nếu các giá trị kiểm tra có màu đỏ thì bạn cần yêu cầu bộ phận Hỗ trợ kỹ thuật của Server giúp đỡ. Tất nhiên, bạn vẫn có thể tiếp tục cài đặt nhưng có thể một số chức năng sẽ không hoạt động.
Bước 3: Thông tin bản quyền
Bạn nên dành một chút thời gian để đọc các thông tin này.
Bước 4: Thiết lập các thông số để kết
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Quang Ánh
Dung lượng: |
Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)