Phụ đạo phần tiến hóa bằng Violet
Chia sẻ bởi Man Hoang Huy |
Ngày 08/05/2019 |
42
Chia sẻ tài liệu: Phụ đạo phần tiến hóa bằng Violet thuộc Sinh học 12
Nội dung tài liệu:
MẪN HOÀNG HUY - THPT YÊN PHONG 2
Chủ đề 1
Câu 1:
Bằng chứng giải phẫu so sánh dựa vào các điểm giống nhau và khác nhau giữa các loài về
Cấu tạo cơ quan và cơ thể
Giai đoạn phát triển phôi thai
Cấu tạo polypeptit hoặc polynucleotit
Sinh học và biến cố địa chất
Câu 2:
Đặc điểm cơ bản của các cơ quan tương đồng là
Cùng chức năng
Cùng nguồn gốc
Cùng vị trí
Cùng cấu tạo
Câu 3:
Hai cơ quan của hai loài khác nhau được xem là tương đồng với nhau khi
Cùng nguồn gốc từ phôi, có vị trí tương đương
Giống nhau về hình thái và cấu tạo trong
Khác nguồn gốc nhưng cùng chức năng
Ở vị trí tương đương nhau trên cơ thể
Câu 4:
Các cơ quan nào sau đây được gọi là tương đồng với nhau
Vây cá voi và vây cá chép
Tay người và tay dơi
Chân vịt và cánh gà
Cánh chim và cánh ruồi
Câu 5:
Tuyến nọc độc của rắn hổ mang là cơ quan tương đồng với
Tuyến lệ
Tuyến nước bọt
Tuyến yên
Tuyến nước bọt
Câu 6:
Các cơ quan tương đồng giống nhau chủ yếu về
Chức năng hoạt động
Cấu tạo bên ngoài
Cấu trúc bên trong
Vị trí tương tự nhau
Câu 7:
Cơ quan thoái hóa của sinh vật là
Cơ quan nó không sử dụng nữa
Cơ quan đã tiêu giảm, chỉ còn dấu vết
Cơ quan ở tổ tiên hay phôi phát triển, sau tiêu giảm
Cơ quan kém phát triển nhất của nó
Câu 8:
Cơ quan nào không thể xem là cơ quan thoái hóa?
Xương cụt ở người
Vết xương chân ở rắn
Đuôi chuột túi (kănguru)
Cánh cụt của chim cánh cụt
Câu 9:
Khi cơ quan thoái hóa lại phát triển và biểu hiện ở cá thể của loài (như hiện tượng người có đuôi) thì gọi là
Hiện tượng bình thường
Hiện tượng lại tổ
Hiện tượng thoái hóa
Hiện tượng lại giống
Câu 10:
Hiện tượng 2 động vật khác loài nhưng giống nhau về cấu tạo chi trước, chứng tỏ chúng có cùng nguồn gốc thì gọi là
Bằng chứng giải phẫu so sánh
Bằng chứng phôi sinh học
Bằng chứng địa lý – sinh vật học
Bằng chứng sinh học phân tử
Câu 11:
Bằng chứng phôi sinh học so sánh dựa vào các điểm giống nhau và khác nhau giữa các loài về
Cấu tạo trong của các nội quan
Các giai đoạn phát triển phôi thai
Cấu tạo polypeptit hoặc polynucleotit
Sinh học và biến cố địa chất
Câu 12:
Khi lai 2 phân tử ADN của 2 sinh vật khác nhau, được AND lai là có nhiệt độ nóng chảy càng cao thì
Quan hệ giữa chúng càng xa nhau
Chúng chung tổ tiên càng gần
Chúng không hề có họ hàng
. Hai loài đó là một
Câu 13:
Thành phần chuỗi anpha-Hb của người khác thành phần chuỗi anpha-Hb của loài chó nhà (cá mập) bao nhiêu % axit amin?
16,3% (53,2%)
44% (48,6%)
48,6% (16%)
53,2% (44%)
Câu 14:
Phôi người có khe mang và tim 2 ngăn như cá ở giai đoạn
18 đến 20 ngày tuổi
28 đến 40 ngày tuổi
18 đến 20 tuần tuổi
28 đến 40 tuần tuổi
Câu 15:
Người đầu tiên xây dựng học thuyết có hệ thống về tiến hóa của sinh giới là
Lamac
Đacuyn
Kimura
Menđen
Câu 16:
Người đầu tiên chính thức đưa ra khái niệm chọn lọc tự nhiên là
Lamac
Đacuyn
Kimura
Menđen
Câu 17:
Theo Lamac, tiến hóa là
Quá trình biến đổi từ loài này thành loài khác
Lịch sử biến đổi kiểu gen của quần thể
Sự phát triển có kế thừa lịch sử, phức tạp hóa dần
Lịch sử biến đổi các loài do tác động ngoại cảnh
Câu 18:
Theo Lamac, nguyên nhân trực tiếp tạo thành loài mới là
Sự thay đổi chậm và liên tục của ngoại cảnh
Xu hướng tự vươn lên thích nghi của sinh vật
Quá trình chọn lọc tự nhiên
Quá trình biến đổi cơ quan liên tục theo 1 hướng
Câu 19:
Định luật “sử dụng cơ quan” theo Lamac có thể phát biểu là
Cơ quan càng hoạt động thì càng nhỏ và ngược lại
Cơ quan hoạt động nhiều sẽ phát triển và ngược lại
Cơ quan càng hoạt động sẽ tiêu biến càng nhanh
Cơ quan càng có lợi thì càng lớn và ngược lại
Câu 20:
Những biến dị ở động vật do chúng thay đổi tập quán hoạt động có di truyền được cho đời sau không, theo Lamac?
Luôn được di truyền
Có, chỉ khi biến đổi sâu sắc
Không bao giờ
Lúc có, lúc không tùy loài
Chủ đề 2
Câu 21:
Ngày nay, ta gọi biến dị do thay đổi tập quán hoạt động cơ quan là
Biến dị tổ hợp
Biến dị cá thể
Đột biến
Thường biến
Câu 22:
Nhược điểm lớn nhất của học thuyết Lamac là
Cho rằng sinh vật luôn biến đổi phù hợp ngoại cảnh nên không bị đào thải
Chưa hiểu cơ chế tác động của ngoại cảnh và di truyền tính tập nhiễm
Cho rằng sinh giới là kết quả của biến đổi lịch sử theo quy luật khách quan
Cho rằng sinh giới ngày nay ban đầu là kết quả sáng tạo của Thượng đế
Câu 23:
Đacuyn được người đời sau nhắc đến chủ yếu nhờ công lao về
Giải thích thành công hình thành tính thích nghi
Chứng minh nguồn gốc chung của sinh giới
Giải thích sự hình thành loài người từ động vật
Phát hiện vai trò của CLTN
Câu 24:
Quan niệm nào sau đây về biến dị là của Đacuyn?
Biến dị cá thể là nguyên liệu chính của tiến hóa
Biến đổi nhỏ tích lũy dần thành biến đổi lớn
Biến đổi do sử dụng cơ quan là di truyền được
Biến dị sinh ra khi ngoại cảnh thay đổi
Câu 25:
Đacuyn nói biến dị cá thể là
Các sai khác nhỏ giữa các cá thể cùng loài, phát sinh qua sinh sản
Các sai khác giữa các sinh vật cùng loài, do môi trường thay đổi gây ra
Các biến đổi đột ngột trong đời cá thể, làm nó khác hẳn cá thể cùng loài
Một dạng biến đổi chỉ thể hiện ở một vài cá thể trong loài
Câu 26:
Theo Đacuyn, đấu tranh sinh tồn là
Tranh giành thức ăn để tồn tại
Đấu tranh với điều kiện bất lợi để tồn tại
Tranh giành điều kiện sống và sinh sản
Chủ động tìm điều kiện sống và sinh sản
Câu 27:
Theo quan niệm của Đacuyn, các nhân tố tiến hóa gồm
Biến đổi và môi trường
Biến dị cá thể, di truyền và CLTN
Đột biến, giao phối và CLTN
Biến dị, di truyền, CLTN và phân ly tính trạng
Câu 28:
Quá trình chọn lọc theo Đacuyn có nội dung chính là
Đào thải và tích lũy
Phân hóa khả năng sống sót
Phân hóa khả năng sinh sản
Hình thành tính thích nghi
Câu 29:
Chọn lọc nhân tạo khác chọn lọc tự nhiên chủ yếu về (theo quan điểm Đacuyn)
Động lực (đấu tranh sinh tồn hay nhu cầu con người)
Nội dung (biến dị nào được giữ lại)
Tốc độ (lịch sử lâu dài hay xảy ra tương đối nhanh)
Kết quả (lợi hại cho sinh vật hay cho người)
Câu 30:
Nếu theo quan niệm của Đacuyn, thì loài hươu cao cổ có chân cao, cổ dài là vì
Do nhiều đời rướn chân, vươn cổ để ăn lá trên cao
Đây là đột biến ngẫu nhiên được CLTN củng cố
Biến dị cá thể này tình cờ có lợi, CLTN tăng cường
Đây là đột biến trung tính được ngẫu nhiên duy trì
Câu 31:
Đóng góp quan trọng nhất của học thuyết Đacuyn là
Giải thích thành công đặc điểm thích nghi
Phát hiện nội dung và vai trò của CLTN
Đưa ra khái niệm biến dị cá thể và tính chất của nó
Khẳng định tính thống nhất trong đa dạng ở sinh giới
Câu 32:
Tồn tại lớn nhất trong học thuyết của Đacuyn là
Chưa rõ nguyên nhân và cơ chế di truyền biến dị
Giải thích không đúng hình thành tính thích nghi
Chưa giải thích cơ chế hình thành loài mới
Nhấn mạnh tính khốc liệt của đấu tranh sinh tồn
Câu 33:
Một trong các điểm khác nhau chính giữa học thuyết Lamac với học thuyết Đacuyn là
Lamac gọi biến dị do ngoại cảnh là biến đổi; còn Đacuyn gọi là biến dị cá thể
Lamac cho rằng ngoại cảnh thay đổi rất chậm; còn Đacuyn thì không
Lamac cho rằng biến đổi là di truyền được; còn Đacuyn thì không
Lamac cho rằng sinh vật luôn thích nghi kịp; còn Đacuyn nhấn mạnh đào thải
Câu 34:
Theo quan niệm hiện đại thì tiến hóa là
Quá trình biến đổi loài này thành loài khác
Lịch sử biến đổi vốn gen của quần thể
Phát triển lịch sử theo hướng phức tạp hóa
Lịch sử biến đổi các loài do ngoại cảnh
Câu 35:
Đặc điểm nào sau đây không đúng với tiến hóa nhỏ?
Xảy ra trong phạm vi loài
Kết quả tương đối nhanh
Quy mô lục địa
Hình thành kiểu gen mới
Câu 36:
Nguyên liệu sơ cấp của tiến hóa là
Đột biến
Thường biến
Nguồn gen du nhập
Biến dị tổ hợp
Câu 37:
Theo quan niệm của học thuyết tiến hóa hiện đại, các nhân tố tiến hóa gồm
Biến dị, di truyền, CLTN và môi trường
Nhân tố biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen
Môi trường và tập quán sử dụng cơ quan
Đột biến, giao phối, CLTN và cách ly
Câu 38:
Trong quần thể đa hình, thì CLTN dẫn đến kết quả là
Tăng tần số alen thích nghi, giảm kém thích nghi
Tăng tần số alen kém thích nghi, giảm thích nghi
Làm quần thể đạt cân bằng Hacđi – Vanbec
Duy trì cả alen có lợi, có hại hoặc trung tính
Câu 39:
Điểm không giống nhau giữa quan niệm của Đacuyn và quan niệm hiện đại về tiến hóa là
Nguyên liệu tiến hòa là biến dị di truyền được
Chỉ cá thể thích nghi nhất mới tồn tại
CLTN là nhân tố chủ đạo trong tiến hóa
Tiến hóa không cần CLTN, cần đột biến trung tính
Câu 40:
Nói chung, tần số alen ở một quần thể trong tự nhiên sẽ biến đổi nhanh nhất khi bị tác động của
Đột biến
Di - nhập gen
CLTN
Giao phối
Chủ đề 1
Câu 1:
Bằng chứng giải phẫu so sánh dựa vào các điểm giống nhau và khác nhau giữa các loài về
Cấu tạo cơ quan và cơ thể
Giai đoạn phát triển phôi thai
Cấu tạo polypeptit hoặc polynucleotit
Sinh học và biến cố địa chất
Câu 2:
Đặc điểm cơ bản của các cơ quan tương đồng là
Cùng chức năng
Cùng nguồn gốc
Cùng vị trí
Cùng cấu tạo
Câu 3:
Hai cơ quan của hai loài khác nhau được xem là tương đồng với nhau khi
Cùng nguồn gốc từ phôi, có vị trí tương đương
Giống nhau về hình thái và cấu tạo trong
Khác nguồn gốc nhưng cùng chức năng
Ở vị trí tương đương nhau trên cơ thể
Câu 4:
Các cơ quan nào sau đây được gọi là tương đồng với nhau
Vây cá voi và vây cá chép
Tay người và tay dơi
Chân vịt và cánh gà
Cánh chim và cánh ruồi
Câu 5:
Tuyến nọc độc của rắn hổ mang là cơ quan tương đồng với
Tuyến lệ
Tuyến nước bọt
Tuyến yên
Tuyến nước bọt
Câu 6:
Các cơ quan tương đồng giống nhau chủ yếu về
Chức năng hoạt động
Cấu tạo bên ngoài
Cấu trúc bên trong
Vị trí tương tự nhau
Câu 7:
Cơ quan thoái hóa của sinh vật là
Cơ quan nó không sử dụng nữa
Cơ quan đã tiêu giảm, chỉ còn dấu vết
Cơ quan ở tổ tiên hay phôi phát triển, sau tiêu giảm
Cơ quan kém phát triển nhất của nó
Câu 8:
Cơ quan nào không thể xem là cơ quan thoái hóa?
Xương cụt ở người
Vết xương chân ở rắn
Đuôi chuột túi (kănguru)
Cánh cụt của chim cánh cụt
Câu 9:
Khi cơ quan thoái hóa lại phát triển và biểu hiện ở cá thể của loài (như hiện tượng người có đuôi) thì gọi là
Hiện tượng bình thường
Hiện tượng lại tổ
Hiện tượng thoái hóa
Hiện tượng lại giống
Câu 10:
Hiện tượng 2 động vật khác loài nhưng giống nhau về cấu tạo chi trước, chứng tỏ chúng có cùng nguồn gốc thì gọi là
Bằng chứng giải phẫu so sánh
Bằng chứng phôi sinh học
Bằng chứng địa lý – sinh vật học
Bằng chứng sinh học phân tử
Câu 11:
Bằng chứng phôi sinh học so sánh dựa vào các điểm giống nhau và khác nhau giữa các loài về
Cấu tạo trong của các nội quan
Các giai đoạn phát triển phôi thai
Cấu tạo polypeptit hoặc polynucleotit
Sinh học và biến cố địa chất
Câu 12:
Khi lai 2 phân tử ADN của 2 sinh vật khác nhau, được AND lai là có nhiệt độ nóng chảy càng cao thì
Quan hệ giữa chúng càng xa nhau
Chúng chung tổ tiên càng gần
Chúng không hề có họ hàng
. Hai loài đó là một
Câu 13:
Thành phần chuỗi anpha-Hb của người khác thành phần chuỗi anpha-Hb của loài chó nhà (cá mập) bao nhiêu % axit amin?
16,3% (53,2%)
44% (48,6%)
48,6% (16%)
53,2% (44%)
Câu 14:
Phôi người có khe mang và tim 2 ngăn như cá ở giai đoạn
18 đến 20 ngày tuổi
28 đến 40 ngày tuổi
18 đến 20 tuần tuổi
28 đến 40 tuần tuổi
Câu 15:
Người đầu tiên xây dựng học thuyết có hệ thống về tiến hóa của sinh giới là
Lamac
Đacuyn
Kimura
Menđen
Câu 16:
Người đầu tiên chính thức đưa ra khái niệm chọn lọc tự nhiên là
Lamac
Đacuyn
Kimura
Menđen
Câu 17:
Theo Lamac, tiến hóa là
Quá trình biến đổi từ loài này thành loài khác
Lịch sử biến đổi kiểu gen của quần thể
Sự phát triển có kế thừa lịch sử, phức tạp hóa dần
Lịch sử biến đổi các loài do tác động ngoại cảnh
Câu 18:
Theo Lamac, nguyên nhân trực tiếp tạo thành loài mới là
Sự thay đổi chậm và liên tục của ngoại cảnh
Xu hướng tự vươn lên thích nghi của sinh vật
Quá trình chọn lọc tự nhiên
Quá trình biến đổi cơ quan liên tục theo 1 hướng
Câu 19:
Định luật “sử dụng cơ quan” theo Lamac có thể phát biểu là
Cơ quan càng hoạt động thì càng nhỏ và ngược lại
Cơ quan hoạt động nhiều sẽ phát triển và ngược lại
Cơ quan càng hoạt động sẽ tiêu biến càng nhanh
Cơ quan càng có lợi thì càng lớn và ngược lại
Câu 20:
Những biến dị ở động vật do chúng thay đổi tập quán hoạt động có di truyền được cho đời sau không, theo Lamac?
Luôn được di truyền
Có, chỉ khi biến đổi sâu sắc
Không bao giờ
Lúc có, lúc không tùy loài
Chủ đề 2
Câu 21:
Ngày nay, ta gọi biến dị do thay đổi tập quán hoạt động cơ quan là
Biến dị tổ hợp
Biến dị cá thể
Đột biến
Thường biến
Câu 22:
Nhược điểm lớn nhất của học thuyết Lamac là
Cho rằng sinh vật luôn biến đổi phù hợp ngoại cảnh nên không bị đào thải
Chưa hiểu cơ chế tác động của ngoại cảnh và di truyền tính tập nhiễm
Cho rằng sinh giới là kết quả của biến đổi lịch sử theo quy luật khách quan
Cho rằng sinh giới ngày nay ban đầu là kết quả sáng tạo của Thượng đế
Câu 23:
Đacuyn được người đời sau nhắc đến chủ yếu nhờ công lao về
Giải thích thành công hình thành tính thích nghi
Chứng minh nguồn gốc chung của sinh giới
Giải thích sự hình thành loài người từ động vật
Phát hiện vai trò của CLTN
Câu 24:
Quan niệm nào sau đây về biến dị là của Đacuyn?
Biến dị cá thể là nguyên liệu chính của tiến hóa
Biến đổi nhỏ tích lũy dần thành biến đổi lớn
Biến đổi do sử dụng cơ quan là di truyền được
Biến dị sinh ra khi ngoại cảnh thay đổi
Câu 25:
Đacuyn nói biến dị cá thể là
Các sai khác nhỏ giữa các cá thể cùng loài, phát sinh qua sinh sản
Các sai khác giữa các sinh vật cùng loài, do môi trường thay đổi gây ra
Các biến đổi đột ngột trong đời cá thể, làm nó khác hẳn cá thể cùng loài
Một dạng biến đổi chỉ thể hiện ở một vài cá thể trong loài
Câu 26:
Theo Đacuyn, đấu tranh sinh tồn là
Tranh giành thức ăn để tồn tại
Đấu tranh với điều kiện bất lợi để tồn tại
Tranh giành điều kiện sống và sinh sản
Chủ động tìm điều kiện sống và sinh sản
Câu 27:
Theo quan niệm của Đacuyn, các nhân tố tiến hóa gồm
Biến đổi và môi trường
Biến dị cá thể, di truyền và CLTN
Đột biến, giao phối và CLTN
Biến dị, di truyền, CLTN và phân ly tính trạng
Câu 28:
Quá trình chọn lọc theo Đacuyn có nội dung chính là
Đào thải và tích lũy
Phân hóa khả năng sống sót
Phân hóa khả năng sinh sản
Hình thành tính thích nghi
Câu 29:
Chọn lọc nhân tạo khác chọn lọc tự nhiên chủ yếu về (theo quan điểm Đacuyn)
Động lực (đấu tranh sinh tồn hay nhu cầu con người)
Nội dung (biến dị nào được giữ lại)
Tốc độ (lịch sử lâu dài hay xảy ra tương đối nhanh)
Kết quả (lợi hại cho sinh vật hay cho người)
Câu 30:
Nếu theo quan niệm của Đacuyn, thì loài hươu cao cổ có chân cao, cổ dài là vì
Do nhiều đời rướn chân, vươn cổ để ăn lá trên cao
Đây là đột biến ngẫu nhiên được CLTN củng cố
Biến dị cá thể này tình cờ có lợi, CLTN tăng cường
Đây là đột biến trung tính được ngẫu nhiên duy trì
Câu 31:
Đóng góp quan trọng nhất của học thuyết Đacuyn là
Giải thích thành công đặc điểm thích nghi
Phát hiện nội dung và vai trò của CLTN
Đưa ra khái niệm biến dị cá thể và tính chất của nó
Khẳng định tính thống nhất trong đa dạng ở sinh giới
Câu 32:
Tồn tại lớn nhất trong học thuyết của Đacuyn là
Chưa rõ nguyên nhân và cơ chế di truyền biến dị
Giải thích không đúng hình thành tính thích nghi
Chưa giải thích cơ chế hình thành loài mới
Nhấn mạnh tính khốc liệt của đấu tranh sinh tồn
Câu 33:
Một trong các điểm khác nhau chính giữa học thuyết Lamac với học thuyết Đacuyn là
Lamac gọi biến dị do ngoại cảnh là biến đổi; còn Đacuyn gọi là biến dị cá thể
Lamac cho rằng ngoại cảnh thay đổi rất chậm; còn Đacuyn thì không
Lamac cho rằng biến đổi là di truyền được; còn Đacuyn thì không
Lamac cho rằng sinh vật luôn thích nghi kịp; còn Đacuyn nhấn mạnh đào thải
Câu 34:
Theo quan niệm hiện đại thì tiến hóa là
Quá trình biến đổi loài này thành loài khác
Lịch sử biến đổi vốn gen của quần thể
Phát triển lịch sử theo hướng phức tạp hóa
Lịch sử biến đổi các loài do ngoại cảnh
Câu 35:
Đặc điểm nào sau đây không đúng với tiến hóa nhỏ?
Xảy ra trong phạm vi loài
Kết quả tương đối nhanh
Quy mô lục địa
Hình thành kiểu gen mới
Câu 36:
Nguyên liệu sơ cấp của tiến hóa là
Đột biến
Thường biến
Nguồn gen du nhập
Biến dị tổ hợp
Câu 37:
Theo quan niệm của học thuyết tiến hóa hiện đại, các nhân tố tiến hóa gồm
Biến dị, di truyền, CLTN và môi trường
Nhân tố biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen
Môi trường và tập quán sử dụng cơ quan
Đột biến, giao phối, CLTN và cách ly
Câu 38:
Trong quần thể đa hình, thì CLTN dẫn đến kết quả là
Tăng tần số alen thích nghi, giảm kém thích nghi
Tăng tần số alen kém thích nghi, giảm thích nghi
Làm quần thể đạt cân bằng Hacđi – Vanbec
Duy trì cả alen có lợi, có hại hoặc trung tính
Câu 39:
Điểm không giống nhau giữa quan niệm của Đacuyn và quan niệm hiện đại về tiến hóa là
Nguyên liệu tiến hòa là biến dị di truyền được
Chỉ cá thể thích nghi nhất mới tồn tại
CLTN là nhân tố chủ đạo trong tiến hóa
Tiến hóa không cần CLTN, cần đột biến trung tính
Câu 40:
Nói chung, tần số alen ở một quần thể trong tự nhiên sẽ biến đổi nhanh nhất khi bị tác động của
Đột biến
Di - nhập gen
CLTN
Giao phối
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Man Hoang Huy
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)