PHRASES AND CLAUSES OF PURPOSE.doc
Chia sẻ bởi Hồ Thị Diễm Phúc |
Ngày 11/10/2018 |
32
Chia sẻ tài liệu: PHRASES AND CLAUSES OF PURPOSE.doc thuộc Tư liệu tham khảo
Nội dung tài liệu:
PHRASES AND CLAUSES OF PURPOSE(Cụm từ và mệnh đề chỉ mục đích)
1. Cụm từ chỉ mục đích:
Khẳng định: S + V + to / in order to / so as to + V1 …
Ex: He went to France to study French.
He does morning exercises in order to improve his health.
Phủ định: S + V + in order not to / so as not to + V1 …
Ex: She is hurrying so as not to miss the bus.
* For + Noun: cũng có thể được dùng để nói đến mục đích của ai khi làm việc gì đó.
I went to the store for some bread.
* For + O + to-inf. dùng để nói đến mục đích liên quan hành động của người khác
I gave him my address. I wanted him to write to me.
→ I gave him my address for him to write to me.
2. Mệnh đề chỉ mục đích:
- Khẳng định:
S + V + so that / in order that + S + will / can / would / could …+ V1 ...
Ex: I’ll try my best to study English so that I can find a better job.
- Phủ định:
S + V + so that / in order that + S + won’t / can’t / couldn’t / wouldn’t …+ V1 ..
Ex: I put the milk in the fridge in order that it won’t spoil.
Note: Khi mệnh đề chính và mệnh đề trạng ngữ chỉ mục đich không cùng chủ từ thì không nên dùng cụm từ chỉ mục đích; có thể dùng for + O + to-inf
Ex: I left the door unlocked so that my son could get in.
Or: I left the door unlocked for my son to get in.
PHRASES AND CLAUSES OF PURPOSE(Cụm từ và mệnh đề chỉ mục đích)
1. Cụm từ chỉ mục đích:
Khẳng định: S + V + to / in order to / so as to + V1 …
Ex: He went to France to study French.
He does morning exercises in order to improve his health.
Phủ định: S + V + in order not to / so as not to + V1 …
Ex: She is hurrying so as not to miss the bus.
* For + Noun: cũng có thể được dùng để nói đến mục đích của ai khi làm việc gì đó.
I went to the store for some bread.
* For + O + to-inf. dùng để nói đến mục đích liên quan hành động của người khác
I gave him my address. I wanted him to write to me.
→ I gave him my address for him to write to me.
2. Mệnh đề chỉ mục đích:
- Khẳng định:
S + V + so that / in order that + S + will / can / would / could …+ V1 ...
Ex: I’ll try my best to study English so that I can find a better job.
- Phủ định:
S + V + so that / in order that + S + won’t / can’t / couldn’t / wouldn’t …+ V1 ..
Ex: I put the milk in the fridge in order that it won’t spoil.
Note: Khi mệnh đề chính và mệnh đề trạng ngữ chỉ mục đich không cùng chủ từ thì không nên dùng cụm từ chỉ mục đích; có thể dùng for + O + to-inf
Ex: I left the door unlocked so that my son could get in.
Or: I left the door unlocked for my son to get in.
1. Cụm từ chỉ mục đích:
Khẳng định: S + V + to / in order to / so as to + V1 …
Ex: He went to France to study French.
He does morning exercises in order to improve his health.
Phủ định: S + V + in order not to / so as not to + V1 …
Ex: She is hurrying so as not to miss the bus.
* For + Noun: cũng có thể được dùng để nói đến mục đích của ai khi làm việc gì đó.
I went to the store for some bread.
* For + O + to-inf. dùng để nói đến mục đích liên quan hành động của người khác
I gave him my address. I wanted him to write to me.
→ I gave him my address for him to write to me.
2. Mệnh đề chỉ mục đích:
- Khẳng định:
S + V + so that / in order that + S + will / can / would / could …+ V1 ...
Ex: I’ll try my best to study English so that I can find a better job.
- Phủ định:
S + V + so that / in order that + S + won’t / can’t / couldn’t / wouldn’t …+ V1 ..
Ex: I put the milk in the fridge in order that it won’t spoil.
Note: Khi mệnh đề chính và mệnh đề trạng ngữ chỉ mục đich không cùng chủ từ thì không nên dùng cụm từ chỉ mục đích; có thể dùng for + O + to-inf
Ex: I left the door unlocked so that my son could get in.
Or: I left the door unlocked for my son to get in.
PHRASES AND CLAUSES OF PURPOSE(Cụm từ và mệnh đề chỉ mục đích)
1. Cụm từ chỉ mục đích:
Khẳng định: S + V + to / in order to / so as to + V1 …
Ex: He went to France to study French.
He does morning exercises in order to improve his health.
Phủ định: S + V + in order not to / so as not to + V1 …
Ex: She is hurrying so as not to miss the bus.
* For + Noun: cũng có thể được dùng để nói đến mục đích của ai khi làm việc gì đó.
I went to the store for some bread.
* For + O + to-inf. dùng để nói đến mục đích liên quan hành động của người khác
I gave him my address. I wanted him to write to me.
→ I gave him my address for him to write to me.
2. Mệnh đề chỉ mục đích:
- Khẳng định:
S + V + so that / in order that + S + will / can / would / could …+ V1 ...
Ex: I’ll try my best to study English so that I can find a better job.
- Phủ định:
S + V + so that / in order that + S + won’t / can’t / couldn’t / wouldn’t …+ V1 ..
Ex: I put the milk in the fridge in order that it won’t spoil.
Note: Khi mệnh đề chính và mệnh đề trạng ngữ chỉ mục đich không cùng chủ từ thì không nên dùng cụm từ chỉ mục đích; có thể dùng for + O + to-inf
Ex: I left the door unlocked so that my son could get in.
Or: I left the door unlocked for my son to get in.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Hồ Thị Diễm Phúc
Dung lượng: 38,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)