Phrase verb

Chia sẻ bởi Trần Thị Hằng | Ngày 02/05/2019 | 49

Chia sẻ tài liệu: Phrase verb thuộc Bài giảng khác

Nội dung tài liệu:

I. Thế nào là cụm động từ?
Cụm động từ là các cụm từ có cấu trúc bao gồm một động từ và một tiểu từ (phó từ, giới từ).
Động từ
Tiểu từ
Ví dụ
Dịch nghĩa

Look
up
You can look up any new words in your dictionary.
Anh có thể tra nghĩa bất cứ từ mới nào trong từ điển.

Get
through
I tried to phone her but I couldn’t get through.
Tôi đã cố gắng gọi cho cô ấy nhưng không thể nào kết nối được.

Trong các ví dụ trên, khi các tiểu từ up, through kết hợp với từ động từ look, get tạo thành các cụm động từ có ý nghĩa khác hoàn toàn so với từ động từ ban đầu:
Look: nhìn                  #          Look up: tìm kiếm, tra cứu Get: nhận, bị, được     #          Get through: kết nối
Do vậy, ý nghĩa của các cụm động từ không chịu ảnh hưởng bởi ý nghĩa của động từ. Việc học các cụm động từ cũng không nên đánh đồng với việc học các động từ và tiểu từ độc lập nhau, mà cần học cả cụm động từ đó với cách sử dụng của chúng trong từng văn cảnh.
II. Ý nghĩa của các tiểu từ trong cụm động từ?
Thông thường, các tiểu từ truyển tài nhiều ý nghĩa khác nhau khi nằm trong cụm động từ. Sau đây là các ý nghĩa phổ biến nhất của các tiểu từ thường xuyên được sử dụng trong cụm động từ.
Tiểu từ
Ý nghĩa
Ví dụ
Dịch nghĩa

up
Diễn đạt vị trí hướng lên trên hoặc ý kết thúc, hoàn thành tất cả.
We ate all the food up.
Chúng tôi ăn hết thức ăn rồi.

down
Diễn đạt vị trí hướng xuống dưới; hoặc hành động có xu thế giảm/chặn lại.
We’ll have to cut down the expenses.
Chúng ta sẽ phải cắt giảm chi tiêu.

on
Diễn đạt ý ở trên, dựa trên.
You should put on formal clothes in an interview.
Cậu nên ăn mặc lịch sự khi đến dự phỏng vấn.

in
Diễn đạt ý ở trong, xu hướng đi vào trong.
Make sure to leave the office by 6:00 or you will be locked in.
Nhớ là phải rời khỏi văn phòng trước 6h nếu không anh sẽ bị kẹt trong đó.

out
Diễn đạt vị trí phía ngoài hoặc ý hành động đến tận cuối/cạn kiệt.
We couldn’t figure her out.
Chúng tôi không tài nào hiểu nổi cô ấy.

off
Diễn đạt ý rời đi chỗ khác hoặc thay đổi trạng thái.
I’ve sent off the letter you wrote to the newspaper.
Tôi đã gửi cho cánh nhà báo bức thư mà anh viết rồi.

for
Diễn đạt mục đích hướng tới của hành động.
He often asks his parents for money.
Hắn vẫn thường xuyên hỏi xin tiền bố mẹ.

with
Diễn đạt ý có người hoặc vật cùng tham gia trong hành động.
That shirt goes really well with your blue jacket.
Chiếc áo sơ mi đó rất hợp tông với chiếc áo khoác xanh của cậu đấy.

through
Diễn đạt ý lần lượt cái này sang cái khác, hoặc từ đầu đến cuối.
If you look through something, you read it quickly and not very carefully.
Khi bạn đọc qua cái gì đó nghĩa là bạn đọc nhanh và không quá cẩn thận.

back
Diễn đạt ý trở lại/quay lại.
Please send the shirt back if it is the wrong size.
Hãy gửi lại chiếc áo nếu như sai cỡ.

away
Diễn đạt trạng thái rời đi, hoặc tạo ra khoảng cách.
Put away your books, Peter!
Cất mấy quyển sách đi, Peter.

around
about
Diễn đạt hành động mang tính giải trí, không rõ mục đích, hoặc không cần quá tập trung.
I hate the way he lies around all day watching TV.
Tôi ghét thấy hắn cứ nằm vắt vẻo xem TV cả ngày.

III. Phân biệt cụm động từ và động từ có giới từ đi kèm?
Cụm động từ
Cụm động từ giới từ

Tiểu từ trong một cụm động từ luôn luôn được nhận trọng âm.
Giới từ trong cụm động từ giới từ không được nhận trọng âm.

Động từ và tiểu từ có thể đứng tách rời, tiểu từ có thể được chuyển xuống sau tân ngữ.
We called up the teacher. (gọi)
We called the teacher up.
Động từ và giới từ phải luôn luôn đi liền nhau.
We called on the teacher. (kêu gọi)
We called the teacher on.

Không thể đặt một trạng từ vào giữa động từ và tiểu từ.
We called up the teacher early.
We called early up the teacher. /

* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Trần Thị Hằng
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)