Photoshop bài 6

Chia sẻ bởi Hoàng Văn Định | Ngày 21/10/2018 | 46

Chia sẻ tài liệu: Photoshop bài 6 thuộc Bài giảng khác

Nội dung tài liệu:

Bài 6 : Công cụ PEN – Công Cụ Vẽ Theo Hình Dạng – Filter

I, Công cụ vẽ Path
1, Khái niệm
2, Công cụ PEN
3, Làm việc với Path Palette

II, Các hiệu ứng đặc biệt (Filter)
1, Khái niệm
Menu
Path là một đường hoặc một hình thể bất kỳ.

Đường path có thể là đường path mở (hở) hoặc đóng (khép kín), và ta có thể chỉnh sửa đường Path theo ý muốn bằng các công cụ con bên trong hoặc kết hợp phím tắt.

Đường Path có thể sử dụng để cắt lọc hình ảnh, vẽ hình dáng đối tượng và có thể xuất sang sử dụng ở những chương trình khác…
2, Công cụ PEN
Menu
Tiếp
a, Pen Tool : Công cụ để tạo đường Path
Menu
Về
Tiếp
Chức năng Paths trên thanh Options :
Vẽ các đoạn thẳng : kích xác định điểm bắt đầu, nhả chuột, di chuyển chuột đến vị trí thứ hai và nhấp chuột để kết thúc. Ta có thể bấm giữ Shift khi kích để vẽ được các đoạn thẳng đứng, ngang, hoặc xiên một góc 45o.
Vẽ đường cong : Kích xác định điểm bắt đầu, nhả chuột, di chuyển chuột đến vị trí thứ hai và drag mouse về hướng của điểm node kế tiếp. Động tác này làm xuất hiện một tiếp tuyến và đường vẽ sẽ uốn theo tiếp tuyến tại các node đó.
Vẽ đối tượng kín: Muốn khép kín đường path khi vẽ xong, bạn sẽ dời chuột đến điểm khởi đầu khi thấy một vòng tròn nhỏ xuất hiện bên cạnh ngòi bút, bạn nhấp chuột vào đó đường path của bạn sẽ được đóng kín và tự hủy chọn.
b, Freeform Pen Tool :
Menu
Về
Tiếp
Thao tác thực hiện:

Chọn công cụ Freeform Pen Tool (P)

Nhấp giữ chuột và rê chuột để vẽ đường Path tự do

Vẽ đường Path bằng cách drag mouse tự do.
c, Add Anchor Point Tool
Menu
Về
Tiếp
Thêm node vào trong các đường Path
Thao tác thực hiện:

Chọn công cụ Add Anchor Point Tool (P)

Nhấp lên trên đường Path để thêm node vào đường Path
d, Delete Anchor Point Tool
Menu
Về
Tiếp
Xoá node không cần thiết trên đường Path
Thao tác thực hiện:

Chọn công cụ Add Anchor Point Tool (P)

Nhấp tại vị trí node trên đường Path để xóa node trên đường Path
e, Convert Point Tool
Menu
Về
Hiệu chỉnh tay nắm, biến node gãy nhọn thành node trơn, mịn
Thao tác thực hiện:

Chọn công cụ Convert Point Tool (P)

Nhấp tại vị trí node cần chỉnh sửa thành node trơn mịn.
3, Làm việc với Path Palette (Menu Window Path)
Menu
Tiếp
Path palette là nơi liệt kê và lưu trữ đường path.
3, Làm việc với Path Palette (Menu Window Path)
Menu
Về
New path: tạo path mới

Delete path: xóa đường path

Make selection: chuyển path thành vùng chọn

Make work path: chuyển vùng chọn thành đường path

Fill path with foreground color: tô màu nền cho đường path với màu foreground

Stroke Path with Brush: tô đường viền cho path với các dạng cọ Brush
(Chọn Path, chọn cọ Brush, chọn nét cọ
 Kích biểu tượng “Stroke path with Brush”)
1, Nhóm Blur
Menu
Tiếp
Blur
Tạo hiệu ứng làm mờ hình ảnh, tạo cảm giác về sự mềm mại. Các biên cạnh màu của hình ảnh cường độ mịn có giá trị thấp.

Blur Mode
Tạo hiệu ứng làm mờ hình ảnh có hiệu ứng mạnh gấp ba, bốn lần so với Blur

Gaussian Blur
Nhanh chóng làm nhòe vùng chọn theo mức độ có thể điều chỉnh. Giá trị Radius càng cao thì mức độ nhòe càng mạnh.

1, Nhóm Blur
Menu
Về
Monitor Blur
Làm nhòe theo hướng cụ thể (từ –360 độ đến + 360 độ) và cường độ xác định (từ 1 – 999). Hiệu ứng của bộ lọc này tương tự như chụp ảnh đối tượng đang chuyển động.

Radial Blur
Làm nhòe một cách đa dạng và phong phú hơn. Nó tạo ra vòng xoáy đồng tâm hoặc theo đường hướng tâm (Spin, Zoom).
Spin: Làm nhòe dọc theo các đường tròn đồng tâm (cuộn xoáy)
Zoom: Làm nhòe theo đường hướng tâm

Smart Blut
Làm nhòe chính xác hình ảnh. Làm nhiệm vụ tinh lọc các mảng màu. Nó chuyển hóa hình ảnh về dạng đơn giản của các pixel màu
2, Nhóm Distort
Menu
Tiếp
Diffuse Glow
Hình ảnh tựa như được nhìn qua bộ lọc khuếch tán mờ dịu. Bộ lọc này đưa thêm sọc trắng vào hình ảnh, với quầng sáng mờ dần từ tâm vùng chọn.

Displace
Bộ lọc này sử dụng một ảnh PSD, gọi là họa đồ thay thế để quyết định cách biến dạng một vùng chọn.

Glass
Làm cho hình ảnh hiển thị như thể được nhìn ngắm qua các kiểu kính khác nhau.

Ocean Ripple
Thêm những gợn sóng cách nhau một cách ngẫu nhiên vào bề mặt hình ảnh, làm cho hình ảnh tựa như ở dưới nước.
2, Nhóm Distort
Menu
Về
Tiếp
Pinch
Xoáy vùng chọn. Giá trị dương tối đa 100% sẽ xoắn vùng chọn vào tâm, giá trị âm tối đa –100% sẽ xoắn vùng chọn hướng ra ngoài.

Polar Coordinates
Chuyển vùng chọn từ tọa độ vuông góc sang tọa độ cực và ngược lại.

Ripple
Tạo mẫu gợn sóng trên vùng chọn, y hệt sóng nước lăn lăn trên mặt hồ. Muốn chi phối hiệu ứng ở mức cao hơn, hãy dùng bộ lọc Wave.

Shear
Làm biến dạng hình ảnh dọc theo đường cong. Xác định đường cong bằng cách kéo vạch trong hộp để tạo đường cong biểu thị mức biến dạng.
2, Nhóm Distort
Menu
Về
Spherize
Cung cấp hiệu ứng 3D cho đối tượng bằng cách bao quanh hình dạng cầu, làm biến dạng hình ảnh và kéo dãn hình ảnh sao cho khớp với đường cong đã chọn.

Twirl
Xoáy hình ảnh mạnh dần về phía tâm. Việc chỉ định góc sẽ tạo ra một mẫu thức xoáy.

Wave
Hoạt động tương tự như bộ lọc Ripple nhưng mức chi phối cao hơn. Các tùy chọn bao gồm số bộ sinh sóng, độ dài sóng, độ cao sóng, và kiểu sóng.

Zigzag
Làm biến dạng ảnh theo hướng xuyên tâm với các đường chữ chi. Ta có thể xác lập số bước nghịch hướng trên đường chữ chi. Hiệu ứng tạo cảm giác như ném viên đá xuống nước, nước loang ra.
Picture
Menu
Về
3, Nhóm Render
Menu
3D Tranform
Ánh xạ hình ảnh trên các khối vuông, khối cầu, và khối trụ, và ta có thể xoay chúng theo ba chiều.

Clouds
Tạo ra mẫu thức bằng cách dùng các giá trị ngẫu nhiên biến đổi giữa màu tiền cảnh và màu nền (tạo hiệu ứng mây).

Differences Clouds
Tạo ra mẫu thức bằng cách dùng các giá trị ngẫu nhiên biến đổi giữa màu tiền cảnh và màu nền (tạo hiệu ứng mây).

LensFlare
Giả lập hiện tượng khúc xạ ánh sáng, cực sáng thẳng vào camera (còn gọi là hiện tượng ngược sáng).

Lighting Effects
Bộ lọc lighting Effects cho phép bạn hiệu chỉnh kiểu chiếu sáng, loại nguồn sáng, thuộc tính chiếu sáng và kênh chứa mẫu kết cấu.
4, Nhóm Texture
Menu
Tiếp
Craquelure
Tạo hiệu ứng trông như ảnh được vẽ trên một bề mặt trát vữa sần sùi, hình thành một mạng lưới rỗ chằng chịt theo các cạnh nền màu.







Grain
Bổ sung dạng kết cấu vào hình ảnh bằng cách giả lập các loại hạt khác nhau.

4, Nhóm Texture
Menu
Về
Mosaic Tiles
Làm cho hình ảnh trông như được ghép thành từ nhiều mảnh nhỏ hoặc ghép lặp, đồng thời bổ sung các kẽ hở giữa các mảnh.







Patchwork
Phá vỡ hình ảnh thành các mảnh vuông được tô bằng màu trội trong khu vực.

Tiếp
Menu
Về
4, Nhóm Texture
Stained Glass
Chức năng Stained Glass vẽ lại hình ảnh ban đầu bằng các hình đa giác không đều liên kết với nhau. Mỗi hình đa giác có một màu đơn.







Texturizer
Áp lên hình ảnh một dạng kết cấu do ta chọn hoặc tự tạo.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Hoàng Văn Định
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)