Phó từ (Adverbs)
Chia sẻ bởi Nguyễn Minh Đức |
Ngày 11/10/2018 |
23
Chia sẻ tài liệu: Phó từ (Adverbs) thuộc Tư liệu tham khảo
Nội dung tài liệu:
I. Tổng quan về phó từ (trạng từ) Phó từ là từ bổ sung thông tin về thời gian, nơi chốn, mức độ, cách thức... cho một động từ, một tính từ, một cụm từ hoặc một phó từ khác. 1. Phó từ chỉ cách thức (Adverbs of manner): Slowly (chậm chạp), quickly (một cách nhanh nhẹn), joyfully (một cách vui vẻ), sadly (một cách buồn bã), well (tốt, giỏi), badly (tồi, dở) ... 2. Phó từ chỉ mức độ (Adverbs of degree): Enough (đủ), absolutely (tuyệt đối), strictly (triệt để), fairly (khá, hoàn toàn), completely (hoàn toàn), entirely (hoàn toàn), quite (hoàn toàn), just (vừa), nearly (gần nh), almost (gần nh), only (chỉ riêng), too (quá), very (rất), extremely (cực độ), really (thực sự)... 3. Phó từ chỉ nơi chốn (Adverbs of place) :Here (đây), there (đó), near (gần), everywhere (mọi nơi), nowhere (không nơi nào), northwards (về phía bắc), forwards (về phía Trước), backwards (về phía sau), clockwise (theo chiều kim đồng hồ) ... 4. Phó từ chỉ thời gian (Adverbs of time): Now (bây giờ), today (hôm nay), tomorrow (ngày mai), yesterday (hôm qua), soon (ngay), still (vẫn còn), then (sau đó), yet (còn, còn nữa), afterwards (sau này), before (Trước đó), at once (lập tức), lately (gần đây), recently (gần đây) ... 5. Phó từ chỉ tần suất (Adverbs of frequency): Frequently (thờng xuyên), always (luôn luôn), never (không bao giờ), occasionally (thỉnh thoảng), usually (thờng), often (thờng), regularly (đều đặn), seldom (ít khi, hiếm khi), rarely (ít khi, hiếm khi)... 6. Phó từ nghi vấn (Interrogative adverbs): When? (lúc nào), where?(ở đâu), why? (tại sao), how (nh thế nào? bằng cách nào?). Chẳng hạn, When did he die? (Anh ta chết lúc nào?), Where does she come from? (Cô ta từ đâu đến?),Why were you late? (Tại sao anh đến muộn?), How is this word spelt? (Từ này đánh vần nh thế nào?). 7. Phó từ quan hệ (Relative adverbs): When (khi mà), where (nơi mà), why (vì sao, tại sao). Ví dụ: - Sunday is the day when very few people go to work. (Chủ nhật là ngày mà rất ít người đi làm việc) - One of the countrieswhere people drive on the left. (Một trong những nước nơi người ta lái xe về bên trái) - That is the reason why I come here. (Đó là lý do vì sao tôi đến đây). Ngoài ra, còn có Phó từ bổ nghĩa cho câu (Sentence adverbs) như Certainly (chắc chắn), Evidently (hiển nhiên), Obviously (hiển nhiên), Naturally (tất nhiên),Clearly (rõ ràng), Probably (có lẽ), Undoubtedly (không nghi ngờ gì nữa), Fortunately (May thay), Unfortunately (rủi thay) ... Ví dụ: - Fortunately, everyone returned home safe and sound. (May thay, mọi người đều trở về nhà bình an vô sự). II. Sự thành lập phó từ 1.Thường thì phó từ hình thành bằng cách thêm ly vào tính từ tương xứng. Ví dụ: Large (rộng rãi) – Largely Extreme (cực độ) – Extremely Brief (ngắn gọn) – Briefly Boring (buồn tẻ) – Boringly Repeated (lặp đi lặp lại) – Repeatedly Quick (nhanh nhẹn) – Quickly Happy (sung sớng) – Happily Greedy (tham lam) – Greedily Useful (hữu ích) – Usefully Beautiful (đẹp) - Beautifully Normal (thông thờng) – normally Actual (thực sự) – actually Reliable (xác thực) – Reliably Pitiable (đáng thơng) – Pitiably Tangible (hiển nhiên) – tangibly Credible (đáng tin cậy) – Credibly Một số trường hợp ngoại lệ True (thật, đúng), truly Due (đúng, đáng), duly Whole (toàn bộ), wholly Good (tốt, giỏi), well Other (khác), otherwise 2. Cũng có trường hợp tính từ và phó từ giống nhau về hình thức. Ví dụ: - Back seat (Ghế sau) It takes me an hour to walk there and back. (Tôi phải mất một tiếng đồng hồ để đi từ đây đến đó rồi quay về)
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Minh Đức
Dung lượng: 34,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)