Phiếu tiếng việt tuần 4
Chia sẻ bởi Nguyễn Thanh Thủy |
Ngày 08/10/2018 |
45
Chia sẻ tài liệu: phiếu tiếng việt tuần 4 thuộc Toán học 1
Nội dung tài liệu:
Họ và tên : ………………. Thứ bảy ngày 23 tháng 9 năm 2006
Lớp 5….
Phiếu tiếng việt tuần 4
Bài 1: Khoanh vào trước câu thành ngữ, tục ngữ có cặp từ trái nghĩa :
Yêu cho roi cho vọt, ghét cho ngọt cho bùi.
Đói cho sạch, rách cho thơm.
Một con ngựa đau, cả tàu bỏ cỏ.
Mềm nắn, rắn buông.
Mau sao thì nắng, vắng sao thì mưa.
Bài 2: Tìm 2 cặp từ trái nghĩa tả:
a) Hình dáng: béo / gầy,....................................................................................
b) Trạng thái: thức / ngủ,……………………………………………………..
c) Tính chất: tốt / xấu,……………………………………………………….
Bài 3: Gạch dưới các từ trái nghĩa trong các thành ngữ , tục ngữ sau; xác định từ loại của các từ đó:
Lên thác, xuống ghềnh.
Ăn ít, nói nhiều.
Của chìm, của nổi.
Đi ngược, về xuôi.
Người chết, nết còn.
Hết khôn hoá rồ.
Khôn nhà, dại chợ.
Sớm đi, tối về.
Chân cứng , đá mềm.
No dồn, đói góp.
Bài 4: Viết đoạn văn tả ngôi nhà của em (căn hộ hoặc phòng ở của gia đình em ) trong đó có sử dụng các cặp từ trái nghĩa.
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Họ và tên : ………………. Thứ bảy ngày 23 tháng 9 năm 2006
Lớp 5….
Phiếu đáp án tiếng việt tuần 4
Bài 1:
Khoanh vào trước câu thành ngữ, tục ngữ có cặp từ trái nghĩa :
yêu cho roi cho vọt, ghét cho ngọt cho bùi.
Đói cho sạch, rách cho thơm.
Một con ngựa đau, cả tàu bỏ cỏ.
Mềm nắn, rắn buông.
Sao mau thì mưa, sao thưa thì nắng.
Bài 2:
Tìm 2 cặp từ trái nghĩa tả:
a) Hình dáng: béo / gầy,....cao / thấp, to / bé...............................
b) trạng thái: thức / ngủ, vui / buồn,
c) Tính chất: tốt / xấu,
Bài 3:
Gạch dưới các từ trái nghĩa trong các thành ngữ và tục ngữ sau; xác định từ loịa của các từ đó:
Ăn ít, nói nhiều.
TT TT
Của chìm, của nổi.
TT TT
Đi ngược, về xuôi.
ĐT TT ĐT TT
Người chết, nết còn
TT TT
Lên thác, xuống ghềnh.
ĐT ĐT
Hết khôn hoá rồ.
TT TT
Khôn nhà, dại chợ.
TT TT
Sớm đi, tối về.
DT DT
Chân cứng , đá mềm.
TT TT
No dồn, đói góp.
TT TT
.
Bài 4:
Viết đoạn văn tả ngôi nhà của em (căn hộ hoặc phòng ở của gia đình em ) trong đó có sử dụng các cặp từ trái nghĩa.
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Lớp 5….
Phiếu tiếng việt tuần 4
Bài 1: Khoanh vào trước câu thành ngữ, tục ngữ có cặp từ trái nghĩa :
Yêu cho roi cho vọt, ghét cho ngọt cho bùi.
Đói cho sạch, rách cho thơm.
Một con ngựa đau, cả tàu bỏ cỏ.
Mềm nắn, rắn buông.
Mau sao thì nắng, vắng sao thì mưa.
Bài 2: Tìm 2 cặp từ trái nghĩa tả:
a) Hình dáng: béo / gầy,....................................................................................
b) Trạng thái: thức / ngủ,……………………………………………………..
c) Tính chất: tốt / xấu,……………………………………………………….
Bài 3: Gạch dưới các từ trái nghĩa trong các thành ngữ , tục ngữ sau; xác định từ loại của các từ đó:
Lên thác, xuống ghềnh.
Ăn ít, nói nhiều.
Của chìm, của nổi.
Đi ngược, về xuôi.
Người chết, nết còn.
Hết khôn hoá rồ.
Khôn nhà, dại chợ.
Sớm đi, tối về.
Chân cứng , đá mềm.
No dồn, đói góp.
Bài 4: Viết đoạn văn tả ngôi nhà của em (căn hộ hoặc phòng ở của gia đình em ) trong đó có sử dụng các cặp từ trái nghĩa.
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Họ và tên : ………………. Thứ bảy ngày 23 tháng 9 năm 2006
Lớp 5….
Phiếu đáp án tiếng việt tuần 4
Bài 1:
Khoanh vào trước câu thành ngữ, tục ngữ có cặp từ trái nghĩa :
yêu cho roi cho vọt, ghét cho ngọt cho bùi.
Đói cho sạch, rách cho thơm.
Một con ngựa đau, cả tàu bỏ cỏ.
Mềm nắn, rắn buông.
Sao mau thì mưa, sao thưa thì nắng.
Bài 2:
Tìm 2 cặp từ trái nghĩa tả:
a) Hình dáng: béo / gầy,....cao / thấp, to / bé...............................
b) trạng thái: thức / ngủ, vui / buồn,
c) Tính chất: tốt / xấu,
Bài 3:
Gạch dưới các từ trái nghĩa trong các thành ngữ và tục ngữ sau; xác định từ loịa của các từ đó:
Ăn ít, nói nhiều.
TT TT
Của chìm, của nổi.
TT TT
Đi ngược, về xuôi.
ĐT TT ĐT TT
Người chết, nết còn
TT TT
Lên thác, xuống ghềnh.
ĐT ĐT
Hết khôn hoá rồ.
TT TT
Khôn nhà, dại chợ.
TT TT
Sớm đi, tối về.
DT DT
Chân cứng , đá mềm.
TT TT
No dồn, đói góp.
TT TT
.
Bài 4:
Viết đoạn văn tả ngôi nhà của em (căn hộ hoặc phòng ở của gia đình em ) trong đó có sử dụng các cặp từ trái nghĩa.
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thanh Thủy
Dung lượng: 35,50KB|
Lượt tài: 3
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)