PHIEU DANH GIA TIET DAY
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Doan |
Ngày 08/10/2018 |
49
Chia sẻ tài liệu: PHIEU DANH GIA TIET DAY thuộc Toán học 1
Nội dung tài liệu:
PHIẾU ĐÁNH GIÁ TIẾT DẠY Ở CẤP TIỂU HỌC
(Kèm theo công văn số 2570/SGDĐT-GDTH ngày 9 tháng 11 năm 2007 của Sở GD&ĐT Bình Phước)
Họ và tên người dạy:………………………………………………………………………………………………………… TĐCM: …………………………………
Tên bài dạy: ………………………………………………………………………………………………………………………… Môn: ………………………………………
Lớp: ………… Trường tiểu học: ……………………………………… huyện : ………………………………… Tỉnh: …………………………………..
Các lĩnh vực
Tiêu chí
Đểm tối đa
Điểm đánh giá
I. KIẾN THỨC
(5 điểm)
1.1. Xác định được vị trí, mục tiêu, chuẩn kiến thức và kĩ năng, nội dung cơ bản, trọng tâm của bài dạy.
1.2. Giảng dạy kiến thức cơ bản chính xác, có hệ thống.
1.3. Nội dung dạy học đảm bảo giáo dục toàn diện (về thái độ, tình cảm, thẩm mỹ).
1.4. Khai thác nội dung dạy học nhằm phát triển năng lực học tập của học sinh.
1.5. Nội dung dạy học phù hợp tâm lý lứa tuổi, tác động tới các đối tượng, kể cả học sinh khuyết tật, học sinh lớp ghép (nếu có).
1.6. Nội dung dạy học cập nhật những vấn đề xã hội, nhân văn gắn với thực tế đời sống xung quanh học sinh.
1
1
0.5
1
0.5
II. KĨ NĂNG SƯ PHẠM
(7 điểm)
2.1. Dạy học đúng đặc trung bộ môn, đúng loại bài (lý thuyết, thực hành, ôn tập…).
2.2. Vận dụng phương pháp và hình thức tổ chức dạy học phù hợp với các đối tượng theo hướng phát huy tính năng động sáng tạo của học sinh.
2.3. Kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học sinh đảm bảo chuẩn kiến thức – kỉ năng môn học và theo hướng đổi mới.
2.4. Xử lý các tình huống sư phạm phù hợp đối tượng và có tác dụng giáo dục.
2.5. Sử dụng thiết bị, đồ dùng dạy học, kể cả đồ dùng dạy học tự làm thiết thực, có hiệu quả.
2.6. Lời giảng mạch lạc, truyền cảm; chữ viết đúng, đẹp; trình bày bảng hợp lý.
2.7. Phân bố thời gian đảm bảo tiến trình tiết dạy, đạt mục tiêu của bài dạy và phù hợp với thực tế của lớp học.
1
2
1
0.5
1
0.5
1
III. THÁI ĐỘ SƯ PHẠM
(3 điểm)
3.1. Tác phong sư phạm chuẩn mực, gần gủi, ân cần với học sinh.
3.2. Tôn trọng và đối xử công bằng với học sinh.
3.3. Kịp thời giúp đỡ học sinh có khó khăn trong học tập, động viên để mỗi học sinh đều được phát triển năng lực học tập.
1
1
1
IV. HIỆU QUẢ
(5 điểm)
4.1. Tiến trình tiết dạy hợp lý, nhẹ nhàng; các hoạt động học tập diễn ra tự nhiên, hiệu quả và phù hợp với đặc điểm học sinh tiểu học.
4.2. Học sinh tích cực chủ động tiếp thu bài học, có tình cảm, thái độ đúng.
4.3. Học sinh nắm được kiến thức, kĩ năng cơ bản của bài học và biết vận dụng vào các bài luyện tập, thực hành sau tiết dạy.
1
1
3
CỘNG
20
XẾP LOẠI:
Ghi chú: - Thang điểm của từng tiêu chí là: 0; 0.5; 1. Riêng tiêu chí 2.2 là: 0; 0.5; 1; 1.5; 2. Tiêu chí 4.3 là: 0; 1; 2; 3.
- Điểm về hiệu quả tiết dạy (tiêu chí 4.3) có thể đánh giá bằng kết quả khảo sát sau tiết dạy:
+ Đạt yêu cầu từ 90% trở lên (3 điểm); Đạt yêu cầu từ 70% trở lên (2 điểm).
+ Đạt yêu cầu từ 50% trở lên (1 điểm); Đạt yêu cầu dưới 50% (0 điểm).
- Khi chấm điểm cần căn cứ vào đặc thù của từng bộ mônvà từng bài dạy cụ thể để cho điểm các tiêu chí một cách linh hoạt, tránh máy móc, cứng nhắc. Một lĩnh vực vẫn có thể đạt điểm tối đa mặc dù có tiêu chí trong lĩnh vực đó không có điểm, khi đó cần giải thích rõ và phần điểm của tiêu chí này được cộng thêm vào tiêu chí mà giáo viên đạt xuất sắc trong cùng lĩnh vực.
Xếp loại tiết dạy:
Loại Tốt: 18 ( 20 điểm (các tiêu chí 1.2; 2.1
(Kèm theo công văn số 2570/SGDĐT-GDTH ngày 9 tháng 11 năm 2007 của Sở GD&ĐT Bình Phước)
Họ và tên người dạy:………………………………………………………………………………………………………… TĐCM: …………………………………
Tên bài dạy: ………………………………………………………………………………………………………………………… Môn: ………………………………………
Lớp: ………… Trường tiểu học: ……………………………………… huyện : ………………………………… Tỉnh: …………………………………..
Các lĩnh vực
Tiêu chí
Đểm tối đa
Điểm đánh giá
I. KIẾN THỨC
(5 điểm)
1.1. Xác định được vị trí, mục tiêu, chuẩn kiến thức và kĩ năng, nội dung cơ bản, trọng tâm của bài dạy.
1.2. Giảng dạy kiến thức cơ bản chính xác, có hệ thống.
1.3. Nội dung dạy học đảm bảo giáo dục toàn diện (về thái độ, tình cảm, thẩm mỹ).
1.4. Khai thác nội dung dạy học nhằm phát triển năng lực học tập của học sinh.
1.5. Nội dung dạy học phù hợp tâm lý lứa tuổi, tác động tới các đối tượng, kể cả học sinh khuyết tật, học sinh lớp ghép (nếu có).
1.6. Nội dung dạy học cập nhật những vấn đề xã hội, nhân văn gắn với thực tế đời sống xung quanh học sinh.
1
1
0.5
1
0.5
II. KĨ NĂNG SƯ PHẠM
(7 điểm)
2.1. Dạy học đúng đặc trung bộ môn, đúng loại bài (lý thuyết, thực hành, ôn tập…).
2.2. Vận dụng phương pháp và hình thức tổ chức dạy học phù hợp với các đối tượng theo hướng phát huy tính năng động sáng tạo của học sinh.
2.3. Kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học sinh đảm bảo chuẩn kiến thức – kỉ năng môn học và theo hướng đổi mới.
2.4. Xử lý các tình huống sư phạm phù hợp đối tượng và có tác dụng giáo dục.
2.5. Sử dụng thiết bị, đồ dùng dạy học, kể cả đồ dùng dạy học tự làm thiết thực, có hiệu quả.
2.6. Lời giảng mạch lạc, truyền cảm; chữ viết đúng, đẹp; trình bày bảng hợp lý.
2.7. Phân bố thời gian đảm bảo tiến trình tiết dạy, đạt mục tiêu của bài dạy và phù hợp với thực tế của lớp học.
1
2
1
0.5
1
0.5
1
III. THÁI ĐỘ SƯ PHẠM
(3 điểm)
3.1. Tác phong sư phạm chuẩn mực, gần gủi, ân cần với học sinh.
3.2. Tôn trọng và đối xử công bằng với học sinh.
3.3. Kịp thời giúp đỡ học sinh có khó khăn trong học tập, động viên để mỗi học sinh đều được phát triển năng lực học tập.
1
1
1
IV. HIỆU QUẢ
(5 điểm)
4.1. Tiến trình tiết dạy hợp lý, nhẹ nhàng; các hoạt động học tập diễn ra tự nhiên, hiệu quả và phù hợp với đặc điểm học sinh tiểu học.
4.2. Học sinh tích cực chủ động tiếp thu bài học, có tình cảm, thái độ đúng.
4.3. Học sinh nắm được kiến thức, kĩ năng cơ bản của bài học và biết vận dụng vào các bài luyện tập, thực hành sau tiết dạy.
1
1
3
CỘNG
20
XẾP LOẠI:
Ghi chú: - Thang điểm của từng tiêu chí là: 0; 0.5; 1. Riêng tiêu chí 2.2 là: 0; 0.5; 1; 1.5; 2. Tiêu chí 4.3 là: 0; 1; 2; 3.
- Điểm về hiệu quả tiết dạy (tiêu chí 4.3) có thể đánh giá bằng kết quả khảo sát sau tiết dạy:
+ Đạt yêu cầu từ 90% trở lên (3 điểm); Đạt yêu cầu từ 70% trở lên (2 điểm).
+ Đạt yêu cầu từ 50% trở lên (1 điểm); Đạt yêu cầu dưới 50% (0 điểm).
- Khi chấm điểm cần căn cứ vào đặc thù của từng bộ mônvà từng bài dạy cụ thể để cho điểm các tiêu chí một cách linh hoạt, tránh máy móc, cứng nhắc. Một lĩnh vực vẫn có thể đạt điểm tối đa mặc dù có tiêu chí trong lĩnh vực đó không có điểm, khi đó cần giải thích rõ và phần điểm của tiêu chí này được cộng thêm vào tiêu chí mà giáo viên đạt xuất sắc trong cùng lĩnh vực.
Xếp loại tiết dạy:
Loại Tốt: 18 ( 20 điểm (các tiêu chí 1.2; 2.1
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Doan
Dung lượng: 7,52KB|
Lượt tài: 1
Loại file: zip
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)