Phien dich 3
Chia sẻ bởi Lương Thế Tâng |
Ngày 26/04/2019 |
139
Chia sẻ tài liệu: phien dich 3 thuộc Tiếng Trung Quốc
Nội dung tài liệu:
BÀI TẬP NHÓM MÔN DỊCH VIẾT
LỚP 06SPT01
Họ và tên :
Lê Thị Thúy Hằng : Tr 41 – Tr 49
Mai Thị Huyền Trang : Tr 50 – Tr 59
Phạm Thị Ngọc Liên : Tr 60 – Tr 69
-
我们经常去银行存钱、取钱,也要在银行交纳各种费用,比如电 话费、水电费等。那么,到银行办事怎样才能更方便呢?
Chúng ta thường đến ngân hàng gửi tiền ,rút tiền hoặc nộp các loại chi phí như : tiền điện thoại, tiền nước …v…v. Vậy làm thế nào để mỗi lần đến ngân hàng giao dịch được thuận tiện hơn?
1. 中国工商银行 ( 简称 “工行”):Zhōngguó Gōngshāng Yínháng
Ngân hàng công thương Trung Quốc (viết tắt là: ICCB)
2. 中国建设银行 ( 简称 “建行”):Zhōngguó Jiànshè Yínháng
Ngân hàng xây dựng trung Quốc (viết tắt là: CCB )
3. 牡丹卡: Mǔdān kǎ Thẻ rút tiền (hình mẫu đơn)
4. 龙卡:lóng kǎ Thẻ rút tiền (hình rồng)
除了学费和房租以外,金源善每个月的生活费也是家里给的。每个 月的26 号,爸爸都会汇款到她的银行账户上。现在已经是月底了,下个 月的生活费前几天就已经寄到了。金源善 打算今天去取钱。
这个月,学费和房租花了不少钱。不过,除了这些必要的开锁以外, 金源善在其他方面都很节约。她知道,为了让她和哥哥过上幸福的生活, 爸爸妈妈很努力地工作。所以她要好好学习,也要节约用钱。
Ngoài tiền học phí và tiền phòng trọ, tiền sinh hoạt hàng tháng của Kim Won Soen đều do bố mẹ chu cấp. Ngày 26 mỗi tháng, bố thường gửi tiền vào tài khoản cho cô. Giờ đã là cuối tháng rồi, tiền sinh hoạt của tháng tới cũng đã gửi từ mấy hôm trước. Kim Won Soen dự định ngày hôm nay sẽ đi rút tiền.
Tháng này, tiền học phí và tiền trọ tốn khá nhiều. Nhưng ngoài các khoản chi tiêu cần thiết , những khoản khác Kim Won Soen đều rất dè xẻn. Vì cô biết rằng, để cho cô và anh trai một cuộc sống no đủ, bố mẹ đã rất nỗ lực kiếm tiền. Bởi vậy cô quyết tâm học thật giỏi và tiết kiệm hơn trong việc chi tiêu.
今天是星期六,银行里的人有点儿多。因为平时大家都上班,只有 周末才有时 间。金源善进门先取了一个号,然后找地方做下来。过了大 约半个小时,才轮到她。
金源善把存折递给工作人员,告诉她:“我取2000块钱。”工作人 员在电脑上熟练地操作了一会儿,然后对她说:“请输入你的密码 。”她输了两次密码,然后再取款单签了名,就顺利地取到了钱。
今天,金源善取钱花了半个小时。她想,以后千万不要在周末来银 行了。
Hôm nay là thứ bảy, người đi ngân hàng đông hơn mọi ngày. Bởi vì thường nhật ai cũng phải đi làm, đến cuối tuần mới có thời gian. Kim Won Soen bước vào cửa và rút 1 số thứ tự, sau đó tìm chỗ ngồi. Đợi khoảng nửa tiếng mới đến lượt cô.
Kim Won Soen đưa sổ tiết kiệm cho nhân viên ngân hàng và nói: “tôi rút 2000 NDT”. Nhân viên ngân hàng thao tác trên máy tính một hồi rồi nói với cô : “ xin vui lòng nhập mật khẩu”. Kim Won Soen nhập mật khẩu 2 lần, tiếp đến kí tên vào hóa đơn rút tiền và nhận tiền một cách thuận lợi.
Hôm nay Kim Won Soen phải mất nửa tiếng mới rút được tiền. Cô thiết nghĩ sau này nhất định sẽ không đi ngân hàng vào ngày cuối tuần nữa.
杰克今天也去了银行交电话费。他先用银行卡在自动取款机上取了 500 块钱,然后排队等待交费。
轮到杰克了,工作人员问了他的电话号码,然后打出一张单据。电 话费一共是195元钱,杰克给了工作人员200快钱,工作人员找了他5 块钱。
Hôm nay Jack cũng đi ngân hàng nộp tiền điện thoại. Trước tiên cậu lấy thẻ ngân hàng rút 500 NDT trong máy rút tiền,sau đó xếp hàng đợi.
Đến lượt Jack, nhân viên ngân hàng hỏi số điện thoại của cậu,sau đó đánh một tờ biên lai. Tiền điện thoại tổng cộng 195 NDT,Jack đưa 200 NDT và nhân viên ngân hàng thối lại cho cậu 5 NDT.
Số tài khoản thanh toán định kỳ:
Số điện thoại: xxxxxx
Cước gọi nội thị : 45.00 Bao gồm:
Cước thuê bao tháng: 25.00 Giá cước gọi: 20.00
Cước gọi đường dài: 150.00 Bao gồm:
Cước gọi quốc tế: 150.00
Số tiền đã thu (viết bằng chữ): một trăm chín mươi lăm đồng chẵn
金源善办了中国工商银行的牡丹卡。她家附近就有一家中国工商银
行,所以到银行取钱、交费很方便。
杰克办的是中国建设银行的龙卡。平时,他都在学校建行的柜员机 上取钱,急用的时候只要找到有“银联”标志的自动取款机,就可以取 钱。
因为取钱很方便,所以杰克平时只带银行卡和一点儿现金。
Kim Won Soen làm một thẻ rút tiền của ngân hàng công thương Trung Quốc (hình Mẫu Đơn). Vì ngân hàng gần nhà
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lương Thế Tâng
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)