Phân tích VH

Chia sẻ bởi Vũ Trung Kiên | Ngày 21/10/2018 | 39

Chia sẻ tài liệu: Phân tích VH thuộc Bài giảng khác

Nội dung tài liệu:

1
KÍNH CHÀO
QUÍ THẦY CÔ
2
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG VÕ THỊ SÁU
???
Giáo Viên: NGUYỄN THỊ HỒNG ANH
PHÂN TÍCH VĂN HỌC
3
MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH TÁC PHẨM VĂN HỌC
VD1: phân tích bài thơ "Việt Bắc" (Tố Hữu)
PHẦN I : lời Việt Bắc (20 câu đầu)
PHẦN II : lời người cán bộ
Nhớ thiên nhiên
Nhớ con người
Nhớ cảnh sinh hoạt
Nhớ Việt Bắc đánh giặc
4
VD2: Phân tích bài thơ "Kính gửi cụ Nguyễn Du" (Tố Hữu)
Hai dòng đầu : Cảm xúc của tác giả khi qua huyện Nghi Xuân
Khổ 1 : Nói về Thuý Kiều
Khổ 2 : Nói về Nguyễn Du
Khổ 3 : Nói VềTruyện Kiều
Khổ 4 : từ thế giới Truyện Kiều tác giả liên hệ tới hiện tại
Khổ 5 : Đánh giá tổng quát về Nguyễn Du
Hai dòng cuối : Trở về với hiện tại
5
VD1: Phân tích truyện ngắn "Vợ Nhặt" (Kim Lân)
VD2: Phân tích truyện ngắn "Đôi Mắt" (Nam Cao)
6
VD1: Phân tích nhân vật Đào trong "Mùa lạc" (Nguyễn Khải)
Phân tích: nhân vật Đào
VD2 : Phân tích một số nhân vật:
Tnú ("Rừng xà nu"- Nguyễn Trung Thành)
Nguyệt, Lãm ("Mãnh trăng cuối rừng"- Nguyễn Minh Châu
Để thấy rõ vẻ đẹp tâm hồn của người thanh niên Việt Nam trong những năm tháng đánh Mỹ
7
VD1: Phân tích bài thơ "Việt Bắc" của Tố hữu
Bài thơ được viết vào cuối tháng 10-1954, sau chiến thắng lịch sử Điện Biên Phủ, trung ương Đảng và chính phủ trong đó có tác giả rời chiến khu Việt Bắc về thủ đô Hà Nội

Trong buổi chia tay đầy lưu luyến ấy, Tố Hữu đã sáng tác bài thơ này; đồng thời tưởng tượng ra hai nhân vật trữ tình "ta"-"mình" để bộc lộ nỗi nhớ bằng một hình thức rất riêng đó là cách nói trong tình yêu lứa đôi
8
Vd2: Phân tích khổ thơ sau
" Ta với mình, mình với ta
Lòng ta sau trước mặn mà đinh ninh
Mình đi mình lại nhớ mình
Nguồn bao nhiêu nước, nghĩa tình bấy nhiêu"
("Việt Bắc" - Tố Hữu)
Thể loại : thơ lục bát ? theo quy phạm
Số tiếng: 6 - 8 / dòng
Số dòng: 2 dòng trở lên
Ngắt nhịp:
-Nhịp chẵn chủ yếu
-Nhịp đôi là cơ bản (2/2/2/2)
Luật thơ (Phối thanh): thanh bằng, thanh trắc
-Tiếng thứ 2, 6, 8 thanh bằng
-Tiếng thứ 4 thanh trắc.
Vần: lưng - chân - bằng.
9
Câu 1
Cách xưng hô:
+ "Ta - mình"
+ "Mình - ta"
Ngắt nhịp:3/3
? Khác lại so với thơ lục bát
? Câu thơ bị ngắt ra làm đôi
? 2 vế có số tiếng cân bằng nhau.
Đảo trật tự từ : "Ta" - "Mình"
Vế 1: từ "ta" đứng đầu vế, từ "mình" đứng cuối vế
Vế 2: :từ "mình" đứng đầu vế, từ "ta" đứng cuối vế.
Cùng với cách dùng từ "với" đứng giữa 2 từ
"Ta` - "mình", "Mình" - "Ta"
Điệp từ "với" / 2 lần / dòng thơ.
10
Câu 2
-"Lòng Ta": dùng từ rất cụ thể chỉ người cán bộ (người ra đi)
-Cụm từ: "Sau trước mặn mà đinh ninh" ? cách nói khác lạ so với cách nói quen thuộc "Trước sau như một"
-Từ láy: "mặn mà", "đinh ninh" ? tình cảm nồng thắm, chắc như đinh đóng cột ? không bao giờ thay đổi, thuỷ chung.
-Ngắt nhịp: 2-2-2-2 ? giọng đều, buồn ? nỗi nhớ, tình cảm của người ra đi.
11
Câu 3
- Cách xung hô: "mình" ? quen thuộc ? thân mật.
- Động từ "đi"
Ngắt nhịp : 2/2/2
Điệp từ: " mình" 3 lần / dòng
Động từ "lại"
12
Câu 4
Cách nói trong ca dao: "Bao nhiêu" - "Bấy nhiêu"
- Nguồn ? ẩn dụ ? chỉ Việt Bắc
Nhắt nhịp: 4 - 4 ?2 vế có số tiếng cân bằng nhau.
13
Ví dụ 3
Phân tích hai câu thơ sau
"Người ra đi đầu không ngoảnh lại
Sau lưng thềm nắng lá rơi đầy"
("Đất Nước" - Nguyễn Đình thi)
Thể thơ: tự do ? không theo quy định, song vẫn có vần điệu.
Câu 1:
+ Ngắt nhịp : 3/4 ? tư thế cương quyết, dứt khoát,rắn rỏi của người ra đi vì nghĩa lớn
Câu 2:
+ Ngắt nhịp : 2/2/3 ? câu thơ như gãy khúc ? giọng ngập ngừng ? tâm trạng người ra đi lưu luyến vấn vương chốn quê nhà.
14
Ví dụ:
Phân tích chuyện ngắn "Vợ nhặt" - Kim Lân
Tác phẩm viết ngay sau khi cách mạng tháng tám
hiện thực đất nước lúc bấy giờ: nạm đói đang hoành hành (hơn 2 triệu đồng bào bị chết đói ở miền Bắc)
Kim lân tái hiện được hiện thực xã hội việt nam lúc ấy vào tác phẩm của mình một cách sống động.
Trong hoàng cảnh đói đó thì Tràng lại lấy được vợ . ? nét độc đáo của tác phẩm.
15
GIÁ TRỊ NỘI DUNG:
Giá trị hiện thực:
..Tái hiện nạn đói khủng khiếp của dân tộc ta năm 1945 làm cho hơn 2 triệu người bị chết đói ? được thu nhỏ ở xóm ngụ cư với hình ảnh rất cụ thể, sinh động.
Trẻ con: "ngồi ủ rũ dưới những xó tường không buồn nhúc nhích"
Nhiều người: "xanh xám như những bóng ma" và "nằm ngổn ngang khắp các lều chợ"
Đặc biệt: "Người chết như ngã rạ"..
16
GIÁ TRỊ NỘI DUNG:
Giá trị hiện thực:
Giá trị nhân đạo : thể hiện rất rõ qua 3 nhân vật
Anh Tràng . . .
Cụ Tứ . . .
Người "Vợ nhặt" . . .
17
GIÁ TRỊ NỘI DUNG:
Giá trị hiện thực:
Giá trị nhân đạo : thể hiện rất rõ qua 3 nhân vật
� Anh Tràng
Hoàn cảnh . . .
Ngoại hình . . .
Tính cách:
Trên đường dắt vợ về nhà. . .
Khi hai vợ chồng về đến nhà . . .
Khi thật sự có vợ . . .
Trong bữa ăn . . .
Khi nghe vợ nói đến Việt minh phá kho thóc. . .
18
GIÁ TRỊ NỘI DUNG:
Giá trị hiện thực:
Giá trị nhân đạo : thể hiện rất rõ qua 3 nhân vật
� Cụ Tứ
Hoàn cảnh . . .
Tính cách . . .
Tâm trạng: phức tạp
Ngạc nhiên . . .
Băng khoăn, tỏ ý không hiểu . . .
Hiểu ra sự việc: cúi đầu nín lặng, thương và hiểu con dâu, mừng vì con trai có vợ, động viên an ủi các con, vui sướng và chăm lo hạnh phúc gia đình
19
GIÁ TRỊ NỘI DUNG:
Giá trị hiện thực:
Giá trị nhân đạo : thể hiện rất rõ qua 3 nhân vật
� Người "vợ nhặt"
Hoàn cảnh . . .
Tính cách:
Khi chưa làm vợ Tràng . . .
Trên đường về nhà Tràng . . .
Khi về đến nhà Tràng . . .
Khi thật sự làm vợ Tràng . . .
20
GIÁ TRỊ NỘI DUNG:
Giá trị hiện thực:
Giá trị nhân đạo : thể hiện rất rõ qua 3 nhân vật
Ba nhân vật đều thể hiện phẩm chất cao đẹp của người lao động: trong hoàn cảnh đói kém họ vẫn cưu mang nhau, khát khao hạnh phúc, hướng về tương lai với niềm tin hi vọng ? tác phẩm mang giá trị nhân đạo sâu sắc
Tóm lại
21
GIÁ TRỊ NGHỆ THUẬT:
Tạo tình huống độc đáo . . .
Cách dựng chuyện. . .
Ngô ngữ . . .
Cách xây dựng nhân vật . . .
GIÁ TRỊ NỘI DUNG:
Giá trị hiện thực
Giá trị nhân đạo
22
Ví dụ:
Phân tích nhân vật Đào ("Mùa lạc" - Nguyễn Khải)
Phân tích
Ngoại hình . . .
Ngôn Ngữ . . .
Nội Tâm . . .
Hành vi, hành động . . .
Số phận. . .
Tính cách nhân vật
23
Ví dụ:
Phân tích nhân vật Đào ("Mùa lac" - Nguyễn Khải)
Phân tích
Ngoại hình . . .
Hoàn cảnh gia đình (số phận) . . .
Tâm trạng (Nội Tâm) và cách sống . . .
Chú ý giai đoạn
Trước khi lên nông trường . . .
Sau khi lên nông trường . . .
Trước khi đọc bức thư của ông Dịu . . .
Sau khi đọc bức thư của ông Dịu . . .
24
Ví dụ:
Phân tích nhân vật T-Nú ("Rừng Xà Nu" - Nguyễn Trung Thành)
Phân tích
Gan góc, dũng cảm, thông minh, trung thành với cách mạng . . .
Thiết tha yêu thương vợ con, bản làng và căm thù giặc cao độ . . .
Biết vượt lên bi kịch cá nhân . . .
Tinh thần kỷ luật cao . . .
25
VẬY, PHÂN TÍCH ĐỐI TƯỢNG VĂN HỌC TA CẦN
Chú ý, xem xét, đặt nó trong mối quan hệ với môi trường, hoàn cảnh xung quanh . . .
Phân tích dựa vào cấu trúc của chính nó. . .
Chú ý giai đoạn phát triển của nó. . .
Đặt trong mối quan hệ tương đồng hay tương phản với đối tượng cùng loại.
26
XIN CẢM ƠN QUÝ THẦY CÔ
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Vũ Trung Kiên
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)