Phân tích thiết kế hệ thống thông tin 6
Chia sẻ bởi Đinh Văn Đông |
Ngày 29/04/2019 |
93
Chia sẻ tài liệu: Phân tích thiết kế hệ thống thông tin 6 thuộc Bài giảng khác
Nội dung tài liệu:
PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG DÙNG UML
GV: ThS. Phạm Nguyễn Cương
Chương 6 - Mô hình hoá use case tự động hoá
Mục tiêu
Xác định tác nhân hệ thống
Xác định use case
Tinh chế và nâng cấp sơ đồ use case
Mô tả use case
Phân chia sơ đồ use case thành các gói (package)
Mục tiêu
Hiểu ý nghĩa của việc sử dụng sơ đồ use case trong biểu diễn yêu cầu hệ thống
Xác định được các tác nhân và mối quan hệ giữa các tác nhân của một hệ thống phần mềm
Xác định được các use case biểu diễn chức năng phần mềm hệ thống và mối quan hệ giữa tác nhân và use case nhằm xây dựng sơ đồ use case mô tả yêu cầu phần mềm hệ thống
Tinh chế sơ đồ use case nhằm làm gia tăng tính diễn đạt, tính tái sử dụng qua việc sử dụng các liên kết <>, <>
Xác định tác nhân hệ thống
Xác định tác nhân (actor)
Tác nhân được hiểu là một vai trò tham gia vào hệ thống không giống như một con người cụ thể hoặc một công việc
Một số câu hỏi gợi ý xác định tác nhân:
Tác nhân chính (primary actor): Ai đang sử dụng hệ thống? Hoặc ai được tác động bởi hệ thống? Hoặc nhóm đối tượng nào cần hệ thống trợ giúp để làm công việc?
Khách hàng
Trong hệ thống ATM
Thủ thư
Trong hệ thư viện
Xác định tác nhân hệ thống
Xác định tác nhân (actor)
Một số câu hỏi gợi ý xác định tác nhân:
Tác nhân hỗ trợ (secondary actor): những nhóm đối tượng nào hệ thống cần để thực hiện hoạt động của nó (vd: quản trị, dọn dẹp,…)
Những phần cứng hoặc hệ thống bên ngoài nào sử dụng hệ thống?
Nhân viên vận hành
Trong hệ thống ATM
Quản trị hệ thống
Trong hệ thư viện
Hệ thống thanh toán
Bán hàng
Xác định tác nhân hệ thống
Xác định tác nhân (actor)
Xác định tác nhân từ kết quả của mô hình hoá nghiệp vụ
Ví dụ: trong hệ thống thư viện
Đọc giả
Mượn sách
Thủ thư
Tên use case có thể thay đổi để phù hợp với tác nhân mới
Xác định tác nhân hệ thống
Xác định tác nhân (actor)
Xác định tác nhân từ kết quả của mô hình hoá nghiệp vụ
Ví dụ: trong hệ thống thư viện
Đọc giả
Tra cứu sách
Đọc giả
Tra cứu sách
Xác định use case
Xác định use case thông qua tác nhân
Tìm các nhiệm vụ và chức năng mà tác nhân sẽ thi hành hoặc hệ thống cần tác nhân để thi hành và mô hình hoá nó như là use case
Ví dụ: hệ thống ATM
Khách hàng
Nhân viên vận hành
Xác định use case
Xác định use case thông qua tác nhân
Tìm các nhiệm vụ và chức năng mà tác nhân sẽ thi hành hoặc hệ thống cần tác nhân để thi hành và mô hình hoá nó như là use case
Ví dụ: hệ thống ATM
Khách hàng
Xác định use case
Xác định use case thông qua tác nhân
Ví dụ: hệ thống thư viện
Xác định use case
Xác định use case thông qua tác nhân
Đặt tên use case: tên use case nên đặt nhằm phản ánh một mô tả tổng quan về chức năng của use case
Tên use case = động từ (do) + danh từ (what)
Tinh chế và nâng cấp sơ đồ use case
Bổ sung các use case mô tả chức năng đặc trưng phần mềm:
Các use case quản trị hệ thống:
Quản trị người dùng
Quản trị thông số hệ thống
Các use case quản trị dữ liệu
Quản trị danh mục dữ liệu
Quản trị an toàn (backup/restore)
…
Tinh chế và nâng cấp sơ đồ use case
Bổ sung các use case mô tả chức năng đặc trưng phần mềm:
Ví dụ:
Xử lý mượn sách
Xử lý trả sách
Tra cứu sách
Đăng ký thành viên
Mua sách
Độc giả
Thủ thư
Quản trị hệ thống
Đăng nhập
Đăng xuất
Quản trị người dùng
Quản trị nhà cung cấp
Tinh chế và nâng cấp sơ đồ use case
Bổ sung các use case mô tả chức năng đặc trưng phần mềm:
Ví dụ:
Khách hàng
Nhân viên vận hành
Tinh chế và nâng cấp sơ đồ use case
Tinh chế use case
Phát triển các liên kết <>:
tách những dòng xử lý đặc biệt use case mở rộng
Hệ thống ATM
Hệ thống thư viện
Tinh chế và nâng cấp sơ đồ use case
Tinh chế use case
Phát triển các liên kết <>:
Tổng quát hoá các use case có dòng xử lý chung use case tổng quát
Rút tiền
Gửi tiền
Truy vấn thông tin tài khoản
Tinh chế và nâng cấp sơ đồ use case
Tinh chế use case
Phát triển các liên kết <>:
Hệ thống ATM
Tinh chế và nâng cấp sơ đồ use case
Sơ đồ use case của hệ thống ATM
Tinh chế và nâng cấp sơ đồ use case
Sơ đồ use case của hệ thống thư viện
Xử lý mượn sách
Xử lý trả sách
Tra cứu sách
Đăng ký thành viên
Mua sách
Độc giả
Thủ thư
Quản trị
Kiểm tra thẻ
<>
<>
Mượn sách từ thư viện thành viên
Xử lý từ chối mượn sách
<>
<>
Đăng nhập
Đăng xuất
Quản trị người dùng
Quản trị nhà cung cấp
Chương 6 - Mô hình hoá use case tự động hoá
Mục tiêu
Xác định tác nhân hệ thống
Xác định use case
Tinh chế và nâng cấp sơ đồ use case
Mô tả use case
Phân chia sơ đồ use case thành các gói (package)
Mô tả use case
Mô tả use case
Ví dụ: mô tả use case Giao dịch
Mô tả use case
Ví dụ: mô tả use case Giao dịch
Mô tả use case
Ví dụ: mô tả use case Rút tiền
Mô tả use case
Ví dụ: mô tả use case Rút tiền
Chương 6 - Mô hình hoá use case tự động hoá
Mục tiêu
Xác định tác nhân hệ thống
Xác định use case
Tinh chế và nâng cấp sơ đồ use case
Mô tả use case
Phân chia sơ đồ use case thành các gói (package)
Phân chia sơ đồ use case thành gói
Phân chia sơ đồ use case thành các gói nhằm:
Thu hẹp tiêu kịch bản khi gặp các hệ thống lớn với sơ đồ use case phức tạp
Mỗi gói phản ánh một phạm vi của hệ thống mà chúng ta chỉ muốn quản lý nó khi chúng ta truy cập gói đó
Phân chia sơ đồ use case thành gói
Ví dụ: hệ thống ATM
Hệ thống thư viện
Bài tập
GV: ThS. Phạm Nguyễn Cương
Chương 6 - Mô hình hoá use case tự động hoá
Mục tiêu
Xác định tác nhân hệ thống
Xác định use case
Tinh chế và nâng cấp sơ đồ use case
Mô tả use case
Phân chia sơ đồ use case thành các gói (package)
Mục tiêu
Hiểu ý nghĩa của việc sử dụng sơ đồ use case trong biểu diễn yêu cầu hệ thống
Xác định được các tác nhân và mối quan hệ giữa các tác nhân của một hệ thống phần mềm
Xác định được các use case biểu diễn chức năng phần mềm hệ thống và mối quan hệ giữa tác nhân và use case nhằm xây dựng sơ đồ use case mô tả yêu cầu phần mềm hệ thống
Tinh chế sơ đồ use case nhằm làm gia tăng tính diễn đạt, tính tái sử dụng qua việc sử dụng các liên kết <
Xác định tác nhân hệ thống
Xác định tác nhân (actor)
Tác nhân được hiểu là một vai trò tham gia vào hệ thống không giống như một con người cụ thể hoặc một công việc
Một số câu hỏi gợi ý xác định tác nhân:
Tác nhân chính (primary actor): Ai đang sử dụng hệ thống? Hoặc ai được tác động bởi hệ thống? Hoặc nhóm đối tượng nào cần hệ thống trợ giúp để làm công việc?
Khách hàng
Trong hệ thống ATM
Thủ thư
Trong hệ thư viện
Xác định tác nhân hệ thống
Xác định tác nhân (actor)
Một số câu hỏi gợi ý xác định tác nhân:
Tác nhân hỗ trợ (secondary actor): những nhóm đối tượng nào hệ thống cần để thực hiện hoạt động của nó (vd: quản trị, dọn dẹp,…)
Những phần cứng hoặc hệ thống bên ngoài nào sử dụng hệ thống?
Nhân viên vận hành
Trong hệ thống ATM
Quản trị hệ thống
Trong hệ thư viện
Hệ thống thanh toán
Bán hàng
Xác định tác nhân hệ thống
Xác định tác nhân (actor)
Xác định tác nhân từ kết quả của mô hình hoá nghiệp vụ
Ví dụ: trong hệ thống thư viện
Đọc giả
Mượn sách
Thủ thư
Tên use case có thể thay đổi để phù hợp với tác nhân mới
Xác định tác nhân hệ thống
Xác định tác nhân (actor)
Xác định tác nhân từ kết quả của mô hình hoá nghiệp vụ
Ví dụ: trong hệ thống thư viện
Đọc giả
Tra cứu sách
Đọc giả
Tra cứu sách
Xác định use case
Xác định use case thông qua tác nhân
Tìm các nhiệm vụ và chức năng mà tác nhân sẽ thi hành hoặc hệ thống cần tác nhân để thi hành và mô hình hoá nó như là use case
Ví dụ: hệ thống ATM
Khách hàng
Nhân viên vận hành
Xác định use case
Xác định use case thông qua tác nhân
Tìm các nhiệm vụ và chức năng mà tác nhân sẽ thi hành hoặc hệ thống cần tác nhân để thi hành và mô hình hoá nó như là use case
Ví dụ: hệ thống ATM
Khách hàng
Xác định use case
Xác định use case thông qua tác nhân
Ví dụ: hệ thống thư viện
Xác định use case
Xác định use case thông qua tác nhân
Đặt tên use case: tên use case nên đặt nhằm phản ánh một mô tả tổng quan về chức năng của use case
Tên use case = động từ (do) + danh từ (what)
Tinh chế và nâng cấp sơ đồ use case
Bổ sung các use case mô tả chức năng đặc trưng phần mềm:
Các use case quản trị hệ thống:
Quản trị người dùng
Quản trị thông số hệ thống
Các use case quản trị dữ liệu
Quản trị danh mục dữ liệu
Quản trị an toàn (backup/restore)
…
Tinh chế và nâng cấp sơ đồ use case
Bổ sung các use case mô tả chức năng đặc trưng phần mềm:
Ví dụ:
Xử lý mượn sách
Xử lý trả sách
Tra cứu sách
Đăng ký thành viên
Mua sách
Độc giả
Thủ thư
Quản trị hệ thống
Đăng nhập
Đăng xuất
Quản trị người dùng
Quản trị nhà cung cấp
Tinh chế và nâng cấp sơ đồ use case
Bổ sung các use case mô tả chức năng đặc trưng phần mềm:
Ví dụ:
Khách hàng
Nhân viên vận hành
Tinh chế và nâng cấp sơ đồ use case
Tinh chế use case
Phát triển các liên kết <
tách những dòng xử lý đặc biệt use case mở rộng
Hệ thống ATM
Hệ thống thư viện
Tinh chế và nâng cấp sơ đồ use case
Tinh chế use case
Phát triển các liên kết <
Tổng quát hoá các use case có dòng xử lý chung use case tổng quát
Rút tiền
Gửi tiền
Truy vấn thông tin tài khoản
Tinh chế và nâng cấp sơ đồ use case
Tinh chế use case
Phát triển các liên kết <
Hệ thống ATM
Tinh chế và nâng cấp sơ đồ use case
Sơ đồ use case của hệ thống ATM
Tinh chế và nâng cấp sơ đồ use case
Sơ đồ use case của hệ thống thư viện
Xử lý mượn sách
Xử lý trả sách
Tra cứu sách
Đăng ký thành viên
Mua sách
Độc giả
Thủ thư
Quản trị
Kiểm tra thẻ
<
<
Mượn sách từ thư viện thành viên
Xử lý từ chối mượn sách
<
<
Đăng nhập
Đăng xuất
Quản trị người dùng
Quản trị nhà cung cấp
Chương 6 - Mô hình hoá use case tự động hoá
Mục tiêu
Xác định tác nhân hệ thống
Xác định use case
Tinh chế và nâng cấp sơ đồ use case
Mô tả use case
Phân chia sơ đồ use case thành các gói (package)
Mô tả use case
Mô tả use case
Ví dụ: mô tả use case Giao dịch
Mô tả use case
Ví dụ: mô tả use case Giao dịch
Mô tả use case
Ví dụ: mô tả use case Rút tiền
Mô tả use case
Ví dụ: mô tả use case Rút tiền
Chương 6 - Mô hình hoá use case tự động hoá
Mục tiêu
Xác định tác nhân hệ thống
Xác định use case
Tinh chế và nâng cấp sơ đồ use case
Mô tả use case
Phân chia sơ đồ use case thành các gói (package)
Phân chia sơ đồ use case thành gói
Phân chia sơ đồ use case thành các gói nhằm:
Thu hẹp tiêu kịch bản khi gặp các hệ thống lớn với sơ đồ use case phức tạp
Mỗi gói phản ánh một phạm vi của hệ thống mà chúng ta chỉ muốn quản lý nó khi chúng ta truy cập gói đó
Phân chia sơ đồ use case thành gói
Ví dụ: hệ thống ATM
Hệ thống thư viện
Bài tập
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đinh Văn Đông
Dung lượng: |
Lượt tài: 4
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)