Phan tich du luong trong rau
Chia sẻ bởi Phạm Hòa Bình |
Ngày 24/10/2018 |
71
Chia sẻ tài liệu: phan tich du luong trong rau thuộc Bài giảng khác
Nội dung tài liệu:
Tập huấn phương pháp phân tích nhanh dư lượng thuốc BVTV bằng bộ dụng cụ GT Test Kit
(phần 1)
Chi Cục Bảo Vệ Thực Vật Tỉnh Lâm Đồng
Nội Dung Lớp Tập Huấn
Tình hình söû duïng thuoác baûo veä thöïc vaät
Thuốc BVTV bao gồm các chế phẩm dùng để:
Phòng trừ sinh vật gây hại cây trồng
Tiêu diệt các sinh vật gây hại cây trồng
Điều hòa sinh trưởng thực vật
Tình hình söû duïng thuoác baûo veä thöïc vaät
Thuốc BVTV chia ra làm 4 nhóm chính:
1. Nhóm chứa gốc lân hữu cơ (Phospho hữu cơ): Malathion, Chlorpyrifos
2. Nhóm chứa gốc Carbamates: Cartap, Methomyl
3. Nhóm cúc tổng hợp (Pyrethroid): Fenvalerate
4. Nhóm gốc Clor hữu cơ: Dieldrin, DDT, Heptachlor
GT Test kit
GT Test Kit do GS. Gobthong Thoophom
Ñöôïc Boä Noâng Nghieäp vaø Phaùt Trieån Noâng Thoân Vieät Nam coâng nhaän söû duïng
Nguyên tắc của phương pháp
"Ức chế men acetylcholinesterase của các lọai thuốc trừ sâu thuộc nhóm phospho hữu cơ và carbamates
Khi cho men acetylcholinesterase vào trong dịch chiết mẫu rau quả có chứa dư lượng thuốc trừ sâu phospho hữu cơ, carbamat thì 1 phần men này ức chế chỉ còn lại một phần thừa
Men acetylcholinesterase tự do (không bị ức chế) thủy phân acetylcholin tạo acid acetic và cholin"
Ưu nhược điểm của phương pháp
1. Ưu điểm
Ít tốn kém
Thời gian phân tích nhanh (chỉ cần 55 phút là có kết quả)
Không đòi hỏi thiết bị công nghệ cao
Không đòi hỏi trình độ chuyên môn cao
2. Nhược điểm
Chỉ phát hiện được thuốc thuôc nhóm Phospho hữu cơ và Carbamat
Dụng cụ cần thiết
1.Hóa chất
Solvent 1
Solvent 2
GT 1,
GT 2, GT 2.1
GT3, GT 3.1
GT 4, GT 5
2. Dụng cụ khác:
Ong thủy tinh, pipete, dao thớt
Bảo quản hóa chất
GT 1 – ngaên ñaù1
Solvent 1,2 – ngaên laïnh
Coøn laïi – trong phoøng raâm maùt, traùnh aùnh naéng tröïc tieáp
Cách lấy mẫu
Ngẫu nhiên, đầy đủ
Mẫu tươi
Lô hàng chứa thùng/ chai/sọt đóng sẵn:
< 25 đv - 1 điểm lấy mẫu
26 - 100 đv - 5 điểm lấy mẫu
101 - 250 đv - 10 điểm lấy mẫu
> 250 đv - 15 điểm lấy mẫu
Các mẫu từ chợ đầu mối/ bán lẻ
< 50 kg - 3 điểm lấy mẫu
51 - 500 kg - 5 điểm lấy mẫu
501 - 2000 kg - 10 điểm lấy mẫu
> 2000 kg - 15 điểm lấy mẫu
Cách lấy mẫu từ khu vực trồng trọt
Lấy mẫu theo hàng
Lấy mẫu theo đường chéo
Các hình dạng khác nhau
Ngẫu nhiên, mẫu tươi - ngay khi thu họach, không chọn cây nằm hàng bìa,
Chuẩn bị mẫu
Càng sớm càng tốt
Các lọai rau khác nhau- phương thức cắt mẫu khác nhau
1. Rau ăn lá (mẫu tươi): ví dụ cải các lọai, xà lách
2. Rau ăn củ: khoai tây, cà rốt
mẫu chứa ít nước: mẫu cắt nhuyễn từ 2 - 3 mm
3. Trái cây: lọai bỏ lá, vỏ, hạt trước khi thử dư lượng
Quả chứa nhiều nước: cà chua, nho, dâu tây mẫu cắt to, cỡ 5 mm
Chuẩn bị mẫu
Càng sớm càng tốt
Rau ăn lá (mẫu tươi): ví dụ cải các lọai, xà lách
2. Quả: đậu cove, đậu Nhật
Chuẩn bị mẫu
Càng sớm càng tốt
Rau ăn lá (mẫu tươi): ví dụ cải các lọai, xà lách
2. Quả: đậu cove, đậu Nhật
Chuẩn bị mẫu
Càng sớm càng tốt
3. Quả: cà chua, dâu tây
Các bước thử nghiệm dư lượng
Xem tiếp phần 2
Chiết mẫu
Đặt khay nhôm lên hộp đèn - gắn sẵn 2 bóng đèn
Cắm điện - cho đèn sáng
Đổ nước: 1 phần nước sôi + 5 phần nước lạnh vào khay nhôm
Nhiệt kế: khỏang 350C (2 vạch màu nhiệt kế)
Chiết mẫu
Nếu nhiệt độ cao hơn 370C - thêm nước lạnh
Nếu nhiệt độ thấp hơn 350C - thêm nước nóng
Lấy GT1 - đặt vào khay hâm cho tan
Chiết mẫu
Mẫu thử cắt nhuyễn cho vào chai khỏang 5 g
Dùng pipette thủy tinh thêm dung môi solvent 1 vào ngập
Lắc kỹ trong 1 phút
Để yên 10 phút -
Chiết mẫu
Dùng pipette nhựa cho 1ml nước vào ống nghiệm - để so sánh
Chiết mẫu
Dùng pipette thủy tinh chiết 1ml dung dịch vào ống nghiệm
Dùng pipette nhựa rút 1 ml solvent 2 cho vào ống nghiệm chiết mẫu
Lúc này ta sẽ thấy 2 lớp dung dịch trong ống nghiệm: lớp không màu phía trên - solvent 2, phía dưới - mẫu chiết
Chiết mẫu
Lúc này ta sẽ thấy 2 lớp dung dịch trong ống nghiệm: lớp không màu phía trên - solvent 2, phía dưới - mẫu chiết
Màu dung dịch ở phía dưới khác nhau tùy thuôc vào mẫu phân tích
Sục khí làm bay hơi dung dịch 1
Đặt ống nghiệm vào khay nước ấm
Nối ống nhựa vào pipette thủa tinh
Đặt đầu nhọn pipette chạm sát phần đáy ống nghiệm
Từ từ mở van điều chỉnh khí - sục nhẹ vào dung dịch
Sục khí làm bay hơi dung dịch 1
Quá trình sục dung môi solvent 1 bay hơi
Khỏang 5 phút dung môi 1 bay hơi hòan tòan, ống nghiệm còn lại dung môi 2
Xử lý mẫu
Những chú ý:
1. Xục nơi thông gió, đủ thời gian
2. Dùng pipette/ống thủy tinh lấy solvel 1 và dung dịch mẫu trước khi sục
(phần 1)
Chi Cục Bảo Vệ Thực Vật Tỉnh Lâm Đồng
Nội Dung Lớp Tập Huấn
Tình hình söû duïng thuoác baûo veä thöïc vaät
Thuốc BVTV bao gồm các chế phẩm dùng để:
Phòng trừ sinh vật gây hại cây trồng
Tiêu diệt các sinh vật gây hại cây trồng
Điều hòa sinh trưởng thực vật
Tình hình söû duïng thuoác baûo veä thöïc vaät
Thuốc BVTV chia ra làm 4 nhóm chính:
1. Nhóm chứa gốc lân hữu cơ (Phospho hữu cơ): Malathion, Chlorpyrifos
2. Nhóm chứa gốc Carbamates: Cartap, Methomyl
3. Nhóm cúc tổng hợp (Pyrethroid): Fenvalerate
4. Nhóm gốc Clor hữu cơ: Dieldrin, DDT, Heptachlor
GT Test kit
GT Test Kit do GS. Gobthong Thoophom
Ñöôïc Boä Noâng Nghieäp vaø Phaùt Trieån Noâng Thoân Vieät Nam coâng nhaän söû duïng
Nguyên tắc của phương pháp
"Ức chế men acetylcholinesterase của các lọai thuốc trừ sâu thuộc nhóm phospho hữu cơ và carbamates
Khi cho men acetylcholinesterase vào trong dịch chiết mẫu rau quả có chứa dư lượng thuốc trừ sâu phospho hữu cơ, carbamat thì 1 phần men này ức chế chỉ còn lại một phần thừa
Men acetylcholinesterase tự do (không bị ức chế) thủy phân acetylcholin tạo acid acetic và cholin"
Ưu nhược điểm của phương pháp
1. Ưu điểm
Ít tốn kém
Thời gian phân tích nhanh (chỉ cần 55 phút là có kết quả)
Không đòi hỏi thiết bị công nghệ cao
Không đòi hỏi trình độ chuyên môn cao
2. Nhược điểm
Chỉ phát hiện được thuốc thuôc nhóm Phospho hữu cơ và Carbamat
Dụng cụ cần thiết
1.Hóa chất
Solvent 1
Solvent 2
GT 1,
GT 2, GT 2.1
GT3, GT 3.1
GT 4, GT 5
2. Dụng cụ khác:
Ong thủy tinh, pipete, dao thớt
Bảo quản hóa chất
GT 1 – ngaên ñaù1
Solvent 1,2 – ngaên laïnh
Coøn laïi – trong phoøng raâm maùt, traùnh aùnh naéng tröïc tieáp
Cách lấy mẫu
Ngẫu nhiên, đầy đủ
Mẫu tươi
Lô hàng chứa thùng/ chai/sọt đóng sẵn:
< 25 đv - 1 điểm lấy mẫu
26 - 100 đv - 5 điểm lấy mẫu
101 - 250 đv - 10 điểm lấy mẫu
> 250 đv - 15 điểm lấy mẫu
Các mẫu từ chợ đầu mối/ bán lẻ
< 50 kg - 3 điểm lấy mẫu
51 - 500 kg - 5 điểm lấy mẫu
501 - 2000 kg - 10 điểm lấy mẫu
> 2000 kg - 15 điểm lấy mẫu
Cách lấy mẫu từ khu vực trồng trọt
Lấy mẫu theo hàng
Lấy mẫu theo đường chéo
Các hình dạng khác nhau
Ngẫu nhiên, mẫu tươi - ngay khi thu họach, không chọn cây nằm hàng bìa,
Chuẩn bị mẫu
Càng sớm càng tốt
Các lọai rau khác nhau- phương thức cắt mẫu khác nhau
1. Rau ăn lá (mẫu tươi): ví dụ cải các lọai, xà lách
2. Rau ăn củ: khoai tây, cà rốt
mẫu chứa ít nước: mẫu cắt nhuyễn từ 2 - 3 mm
3. Trái cây: lọai bỏ lá, vỏ, hạt trước khi thử dư lượng
Quả chứa nhiều nước: cà chua, nho, dâu tây mẫu cắt to, cỡ 5 mm
Chuẩn bị mẫu
Càng sớm càng tốt
Rau ăn lá (mẫu tươi): ví dụ cải các lọai, xà lách
2. Quả: đậu cove, đậu Nhật
Chuẩn bị mẫu
Càng sớm càng tốt
Rau ăn lá (mẫu tươi): ví dụ cải các lọai, xà lách
2. Quả: đậu cove, đậu Nhật
Chuẩn bị mẫu
Càng sớm càng tốt
3. Quả: cà chua, dâu tây
Các bước thử nghiệm dư lượng
Xem tiếp phần 2
Chiết mẫu
Đặt khay nhôm lên hộp đèn - gắn sẵn 2 bóng đèn
Cắm điện - cho đèn sáng
Đổ nước: 1 phần nước sôi + 5 phần nước lạnh vào khay nhôm
Nhiệt kế: khỏang 350C (2 vạch màu nhiệt kế)
Chiết mẫu
Nếu nhiệt độ cao hơn 370C - thêm nước lạnh
Nếu nhiệt độ thấp hơn 350C - thêm nước nóng
Lấy GT1 - đặt vào khay hâm cho tan
Chiết mẫu
Mẫu thử cắt nhuyễn cho vào chai khỏang 5 g
Dùng pipette thủy tinh thêm dung môi solvent 1 vào ngập
Lắc kỹ trong 1 phút
Để yên 10 phút -
Chiết mẫu
Dùng pipette nhựa cho 1ml nước vào ống nghiệm - để so sánh
Chiết mẫu
Dùng pipette thủy tinh chiết 1ml dung dịch vào ống nghiệm
Dùng pipette nhựa rút 1 ml solvent 2 cho vào ống nghiệm chiết mẫu
Lúc này ta sẽ thấy 2 lớp dung dịch trong ống nghiệm: lớp không màu phía trên - solvent 2, phía dưới - mẫu chiết
Chiết mẫu
Lúc này ta sẽ thấy 2 lớp dung dịch trong ống nghiệm: lớp không màu phía trên - solvent 2, phía dưới - mẫu chiết
Màu dung dịch ở phía dưới khác nhau tùy thuôc vào mẫu phân tích
Sục khí làm bay hơi dung dịch 1
Đặt ống nghiệm vào khay nước ấm
Nối ống nhựa vào pipette thủa tinh
Đặt đầu nhọn pipette chạm sát phần đáy ống nghiệm
Từ từ mở van điều chỉnh khí - sục nhẹ vào dung dịch
Sục khí làm bay hơi dung dịch 1
Quá trình sục dung môi solvent 1 bay hơi
Khỏang 5 phút dung môi 1 bay hơi hòan tòan, ống nghiệm còn lại dung môi 2
Xử lý mẫu
Những chú ý:
1. Xục nơi thông gió, đủ thời gian
2. Dùng pipette/ống thủy tinh lấy solvel 1 và dung dịch mẫu trước khi sục
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phạm Hòa Bình
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)