PHẦN MỀM CỘNG ĐIỂM TIỆN DỤNG

Chia sẻ bởi Huỳnh Công Bình | Ngày 16/10/2018 | 55

Chia sẻ tài liệu: PHẦN MỀM CỘNG ĐIỂM TIỆN DỤNG thuộc Tin học 9

Nội dung tài liệu:

Chào quý thầy, cô!


Trước hết, tôi cảm ơn quý thầy, cô đã sử dụng công thức cộng điểm n ày.


Công thức được lập trên cơ sở Quy chế 40 kết hợp với Quyết định 51 của Bộ Giáo dục – Đào tạo, áp dụng cho cấp THCS (cả 2 trường hợp các môn TD, Nhạc, Mỹ thuật được tính điểm và xếp loại), quý thầy, cô có thể lựa chọn v à sử dụng.

Trong phiên b ản này, đối với công thức dành cho GVCN, n ếu thầy, cô là GVCN lớp 9 thì hãy xem thêm phần Xét tốt nghiệp THCS ( đối với lớp 9) v à xét lên lớp, ở lại lớp, … (đối với các lớp 6, 7, 8); sẽ có danh sách HSTT, HSG (nếu quý thầy cô cần)
Cần xem hư ớng dẫn trong từng file để thuận lợi cho việc sử dụng.

Đây là công thức gọn, dung lượng nhẹ, rất dễ sử dụng, không cần cài đặt, sử dụng không cần thông qua macro. Hy vọng sẽ giúp ích đ ược nhiều cho quý thầy, cô đang giảng dạy ở cấp THCS.
Tôi rất mong muốn nhận đ ược các ý kiến xây dựng để phiên bản cập nhật lần sau tốt hơn, đầy đủ hơn.

Mọi ý kiến, góp ý xin liên hệ theo địa chỉ:
+Hà Minh Tuấn – GV Trường THCS Cát Thắng, Ph ù Cát, Bình Định.
[email protected]

Một số ý chính trong cách xếp loại các môn TD, Nhạc, Mỹ Thuật :


*Xếp loại học kì:
-Loại Giỏi: có ít nhất 2/3 số bài kiểm tra đạt loại Giỏi, các bài kiểm tra còn lại đạt loại
Khá.
-Loại Khá: có ít nhất 2/3 số bài kiểm tra đạt loại Khá trở lên, các bài kiểm tra còn lại đạt loại Trung bình.
-Loại Trung bình: có ít nhất 2/3 số bài kiểm tra đạt loại Trung bình trở lên, các bài kiểm
tra còn lại đạt loại Yếu.
-Loại Yếu: có ít nhất 2/3 số bài kiểm tra đạt loại Yếu trở lên, các bài kiểm tra còn lại đạt
loại Kém.
-Loại Kém: các trường hợp còn lại.

*Xếp loại cả năm:
-Loại Giỏi: Có 2 trường hợp:
+Cả 2 học kì xếp loại Giỏi.
+Một học kì xếp loại Khá, một học k ì xếp loại Giỏi.
-Loại Khá: Có 2 trường hợp:
+Cả 2 học kì xếp loại Khá.
+Một học kì xếp loại Trung b ình, một học kì xếp loại Khá trở l ên
-Loại Trung bình: Có 2 trường hợp:
+Cả 2 học kì xếp loại Trung bình.
+Một học kì xếp loại Yếu, một học k ì xếp loại Trung b ình trở lên.
-Loại Yếu: Có 2 trường hợp:
+Cả 2 học kì xếp loại Yếu.
+Một học kì xếp loại Kém, một học k ì xếp loại Yếu trở l ên.
-Loại Kém: Các trường hợp còn lại.


Một số ý chính trong Quy chế 40 và QĐ 51 của Bộ GD:


-Cách tính điểm trung bình từng môn cuối mỗi học k ì:
Điểm hệ số 1 + (Điểm hệ số 2) x2 + (Điểm thi học kì) x 3 chia đều cho tổng hệ số.
-Cách tính điểm trung bình từng môn cuối năm:
Điểm trung bình học kì I + (Điểm trung bình học kì II)x 2, chia cho 3
-Riêng môn Nhạc và Vẽ nếu chỉ học 1 học k ì thì kết quả học kì đó xem như là của cả
năm.
-Cách tính điểm trung bình các môn cuối học kì và cả năm :
(Điểm trung bình Văn + Toán) x 2 + Điểm trung bình các môn khác : chia đều cho tổng hệ số.
Tất cả kết quả đều làm tròn lấy 1 chữ số thập phân.
-Tiêu chuẩn xếp loại: ( từ cao xuống thấp )
*GIỎI: Điểm trung bình các môn tính điểm từ 8 trở lên, một trong hai môn V ăn, Toán
từ 8 trở lên, không có môn dư ới 6.5; các môn xếp loại từ Khá trở lên.
*KHÁ: Điểm trung bình các môn tình điểm từ 6.5 trở lên, một trong hai môn V ăn, Toán
từ 6.5 trở lên, không có môn d ưới 5; các môn xếp loại từ Tb trở l ên.
*T.BÌNH: Điểm trung bình các môn tính đi ểm từ 5 trở lên, một trong hai môn V ăn, Toán từ 5 trở lên, không có môn d ưới 3.5; các môn xếp loại từ Tb trở l ên.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Huỳnh Công Bình
Dung lượng: 812,41KB| Lượt tài: 0
Loại file: rar
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)