Phân Lớp Sổ
Chia sẻ bởi Vi Văn Tình |
Ngày 23/10/2018 |
70
Chia sẻ tài liệu: Phân Lớp Sổ thuộc Bài giảng khác
Nội dung tài liệu:
Nội dung thuyết trình
Đặc điểm chung
Phân loại
Kết luận
Vị trí của phân lớp sổ
Phân lớp Ngọc Lan
Phân lớp
Hoa hồng
Phân lớp Sổ
Phân lớp Cúc
Phân lớp
Sau sau
Phân lơp
Mao lương
Phân lớp
Cẩm chướng
Đặc điểm chung
Phân lớp sổ rất đa dạng,gồm đủ các loại cây gỗ lớn, cây gỗ trung bình,cây bụi, cây thảo và dây leo.
Lá nguyên hoặc phân thùy.
Mạch thủng lỗ đơn hay hinh thang.
Hoa lưỡng tinh đều, it khi đối xứng đều 2 bên.
Bộ nhị nếu nhiều thì phát triển theo hướng ly tâm.
Tiến hóa theo hướng thụ phấn nhờ côn trùng.
Bộ Sổ(Dileniales)
a. Đặc điểm:
Lá mọc cách
Hoa lưỡng tính,đều, ít khi đối xưng 2 bên.
Phân loại
Họ Sổ(Dilleniaceae)
Đặc điểm
Lá noãn rời,lá kèm sớm rụng.
Màng hạt phấn ba rãnh.
Lá không có tế bao tiết.
Công thức hoa *K5C5 A
Họ sổ (Dilleniaceae)
Đặc điểm:
Hoa thường khá lớn,mọc riêng ở kẽ lá
Công thức hoa:*K5C5A
Họ sổ có 18 chi và khoảng 530 loài phân bố rong rãi ở vùng nhiet đới và một phần cận nhiệt đới của cả hai bán cầu.ở VN có 2 chi và15 loài
Sổ bà (Dillenia indica) (L)
Lọng bàng (Dillenia heterosepala Finet )
Chạc chìu (tetracera scandens) (L)
Bộ Chè(Theales)
Đặc điểm:
Lá đơn mọc cách, có lá kèm hoăc không.
Màng hạt phấn có 3 rãnh lỗ.
Hạt có hoăc không có nội nhũ.
Phân loại:
Có 20 loại,ở VN có 2 họ phổ biến là:
Họ Chè(Theaceae)
Họ Măng cụt(Clusiaceae)
Họ Chè(Theaceae)
Đặc điểm:
Hoa lưỡng tính thường mọc đơn độc.
Công thức hoa *K5-7C5-9
Phân loại
Có 29 chi và khoảng 550 loài.
Ở VN có 11 chi và khoảng 100 loài
Hải đường(Camellia amplexicaulis)
Trà mi VN(Camellia VN)
Trà mi NHẬT(Japonjca)
Họ Măng cụt(Clusiaceae)
Đặc điểm
Lá mọc đối,không có lá kèm.
Quả mở vách hay quả mọng có mang đài đồng trưởng.
Phân loại
Có 40 chi và hơn 350 loài.
Ở VN có 5 chi và khoảng 41 loài.
Công thức hoa: *K2-6C2-6
Mù u (Calophyllum inophyllum)
Măng cụt (Garcinia mangostana L)
Bộ Hoa tím(Violales)
Đặc điểm
Cây có hình dạng khác nhau:cây gỗ, cây bụi,cây than cỏ đứng hay leo.
Phân loại:
Gồm 14 họ phân bố ở vùng nhiệt đới. Ở VN có 4 họ
Họ Lạc tiên(Passifloraceae)
Họ Bầu bí(Cucurbitaceae)
Họ Hoa tím(Violaceae)
Họ Đu đủ(Caricaceae)
Công thức hoa: K5C5A5
Bầu(Lagenaria sicevaria)
Dưa lê (Cucumis melo
Bí ngô(Cucurbita maxima)
Đu đủ(Caricaceae)
Bộ Màn màn(Capparales)
Đặc điểm:
Có dạng thân gỗ, bụi, thảo, trong thân có chứa chất myrosin
Hoa lưỡng tinh đều, mẫu 4 ít khi 5
Phân loại:
Gồm 5 họ nhưng VN có 3 họ
Họ Cải(Brasicaceae)
Công thức hoa: K2+2C4A2+4G(2)
Họ Cải (Brasicaceae)
Đặc điểm:
Có lá đơn, mọc cách, không lá kèm.
Quả dạng quả cải.
Phân loại:
Là một họ lớn với hơn 350 chi và khoảng 3000 loài.
Ở VN chi có 6 chi và khoảng 20 loài.
Cải bẹ xanh
(Brasicaceae)
Cải bắp(B. oleraceae vả capitata)
Bộ Thị(Ebenales)
Đặc điểm:
Gồm những cây gỗ, cây bụi có lá mọc cách, ít khi đơn tính khác gốc
Bộ nhụy có lá noãn hợp thành bầu trên từ 2 đến nhiều ô.
Phân loại:
Có 5 họ nhung VN co 4 họ.
Nhưng có 2 họ phổ biến là:
+ Họ Thị(Ebenaceae)
+ Họ Hồng xiêm(Sapotaceae)
Họ Thị(Ebenaceae)
Đặc điểm:
Cây gỗ hay cây bụi.
Quả mọng nước hay mọng hạch.
Phân loại:
Gồm 7 chi và 450 loài.Phân bố vùng nhiệt đới,cận nhiệt và Bắc Mỹ.
Ở VN có 2 cho và 60 loài.
Công thức hoa:
Hồng nhung (Diospyros philippensis)
Thị (Diospyros philippensis)
Họ Hồng xiêm(sapotaceae)
Đặc điểm:
Hoa lưỡng tính, cùng gốc đài tồn tại trên quả.
Hồng xiêm(Manikara zapota Royen)
Vú sữa(Chrysophyllum cainito)
Bộ Bông(Malvales)
Đặc điểm:
Phần lón là cây gỗ, cây bụi, ít khi là cây thảo, có lá moc cách và có lá kèm
Phân loại:
Gồ 8 họ nhưng có 3 họ chính
+ Họ Đay(Tiliaceae)
+ Họ Gạo(Bombacaceae)
+ Họ Bông(Malvaceae)
Họ Đay(Tiliaceae)
Đặc điểm:
Có lá mọc cách và có 2 lá kèm ở 2 bên cuống lá
Trong thân có tế bào hoặc ống tiết chất nhầy
Phân loại:
Họ đay có 45 chi, trên 400 loài chủ yếu ở vùng nhiệt đới và cận nhiệt đới.
Ở VN có 14 chi và 55 loài
Công thức hoa: K5C5A5-5G2
Trưng cá(Muntida calabura L)
Đay quả dài (corchorus olitorius L)
Họ Gạo(Bombacaceae)
Đặc điểm:
Thân gỗ có loài có thân trụ lớn có gai hình chùy khô.
Quả nang mở vách hạt có lông như bông
Phân loại:
Gồm 28 chi và 190 loài. Phân bố ỏ vùng nhiệt đới , châu Mỹ, châu Phi
Ở VN có 5 chi 10 loài
Công thức hoa: *K5C5A5G5(2-5)
Bông gòn (Ceiba pentandra)
Bao báp(Adansonia digitala L)
Họ Bông(Malvaceae)
Đặc điểm:
Lá mọc cách, đơn nguyên hoặc chia thì.
Mặt lá có lông hình sao
Phân loại:
Gồm 90 chi và 1570 loài phân bố ở vùng cực lạnh
Ở VN có 17 chi và 65 loài
Công thức hoa: *K5C5A5+5G(5-3-2)
Bông đồi(G.arboreum L)
Bông cỏ (Gosypium hẻbaceum L)
Bộ Thầu dầu(Euphorbiales)
Đặc điểm:
Phần lớn có lá mọc cách lá đơn, nguyên hay chia thùy hoặc lá kép. Có lá kèm
Quả nang quả mọng hay quả hạt. Thụ phấn nhờ gió hoặc côn trùng
Phân loại:
Gồm 8 họ. ở VN có 5 họ. Nhưng họ Thầu dầu là phổ biến
+Họ Thầu dầu(Euphorbiaceae)
Họ thầu dầu(Euphorbiaceae)
Đặc điểm:
Thân có nhựa mủ màu vàng, một sô thân làm nhiệm vu quang hợp.
Quả nang mở bằng 3 mảnh. Đôi khi quả mọng hay quả hạch
Phân loại:
Gồm 290 chi 7500 loài phân bo ở ôn đới. ở VN có 75 chi và 425 loài
Công thức hoa: K5-0C5-0A5+5
Xương rồng(E.antiquorum L)
Dâu đất(B.ramiflora Lour)
Kết luận
Phân lớp sổ có 14 bộ
Có nhiều công dụng:
Như chè để uống.
Dưa hấu dùng để đáp ứng nhu cầu tiêu thụ trong nội bộ và ngoài nước.
Để làm cảnh như cây xương rồng
THANH YOU!(^_^)
WHO PERFORM!
Đặc điểm chung
Phân loại
Kết luận
Vị trí của phân lớp sổ
Phân lớp Ngọc Lan
Phân lớp
Hoa hồng
Phân lớp Sổ
Phân lớp Cúc
Phân lớp
Sau sau
Phân lơp
Mao lương
Phân lớp
Cẩm chướng
Đặc điểm chung
Phân lớp sổ rất đa dạng,gồm đủ các loại cây gỗ lớn, cây gỗ trung bình,cây bụi, cây thảo và dây leo.
Lá nguyên hoặc phân thùy.
Mạch thủng lỗ đơn hay hinh thang.
Hoa lưỡng tinh đều, it khi đối xứng đều 2 bên.
Bộ nhị nếu nhiều thì phát triển theo hướng ly tâm.
Tiến hóa theo hướng thụ phấn nhờ côn trùng.
Bộ Sổ(Dileniales)
a. Đặc điểm:
Lá mọc cách
Hoa lưỡng tính,đều, ít khi đối xưng 2 bên.
Phân loại
Họ Sổ(Dilleniaceae)
Đặc điểm
Lá noãn rời,lá kèm sớm rụng.
Màng hạt phấn ba rãnh.
Lá không có tế bao tiết.
Công thức hoa *K5C5 A
Họ sổ (Dilleniaceae)
Đặc điểm:
Hoa thường khá lớn,mọc riêng ở kẽ lá
Công thức hoa:*K5C5A
Họ sổ có 18 chi và khoảng 530 loài phân bố rong rãi ở vùng nhiet đới và một phần cận nhiệt đới của cả hai bán cầu.ở VN có 2 chi và15 loài
Sổ bà (Dillenia indica) (L)
Lọng bàng (Dillenia heterosepala Finet )
Chạc chìu (tetracera scandens) (L)
Bộ Chè(Theales)
Đặc điểm:
Lá đơn mọc cách, có lá kèm hoăc không.
Màng hạt phấn có 3 rãnh lỗ.
Hạt có hoăc không có nội nhũ.
Phân loại:
Có 20 loại,ở VN có 2 họ phổ biến là:
Họ Chè(Theaceae)
Họ Măng cụt(Clusiaceae)
Họ Chè(Theaceae)
Đặc điểm:
Hoa lưỡng tính thường mọc đơn độc.
Công thức hoa *K5-7C5-9
Phân loại
Có 29 chi và khoảng 550 loài.
Ở VN có 11 chi và khoảng 100 loài
Hải đường(Camellia amplexicaulis)
Trà mi VN(Camellia VN)
Trà mi NHẬT(Japonjca)
Họ Măng cụt(Clusiaceae)
Đặc điểm
Lá mọc đối,không có lá kèm.
Quả mở vách hay quả mọng có mang đài đồng trưởng.
Phân loại
Có 40 chi và hơn 350 loài.
Ở VN có 5 chi và khoảng 41 loài.
Công thức hoa: *K2-6C2-6
Mù u (Calophyllum inophyllum)
Măng cụt (Garcinia mangostana L)
Bộ Hoa tím(Violales)
Đặc điểm
Cây có hình dạng khác nhau:cây gỗ, cây bụi,cây than cỏ đứng hay leo.
Phân loại:
Gồm 14 họ phân bố ở vùng nhiệt đới. Ở VN có 4 họ
Họ Lạc tiên(Passifloraceae)
Họ Bầu bí(Cucurbitaceae)
Họ Hoa tím(Violaceae)
Họ Đu đủ(Caricaceae)
Công thức hoa: K5C5A5
Bầu(Lagenaria sicevaria)
Dưa lê (Cucumis melo
Bí ngô(Cucurbita maxima)
Đu đủ(Caricaceae)
Bộ Màn màn(Capparales)
Đặc điểm:
Có dạng thân gỗ, bụi, thảo, trong thân có chứa chất myrosin
Hoa lưỡng tinh đều, mẫu 4 ít khi 5
Phân loại:
Gồm 5 họ nhưng VN có 3 họ
Họ Cải(Brasicaceae)
Công thức hoa: K2+2C4A2+4G(2)
Họ Cải (Brasicaceae)
Đặc điểm:
Có lá đơn, mọc cách, không lá kèm.
Quả dạng quả cải.
Phân loại:
Là một họ lớn với hơn 350 chi và khoảng 3000 loài.
Ở VN chi có 6 chi và khoảng 20 loài.
Cải bẹ xanh
(Brasicaceae)
Cải bắp(B. oleraceae vả capitata)
Bộ Thị(Ebenales)
Đặc điểm:
Gồm những cây gỗ, cây bụi có lá mọc cách, ít khi đơn tính khác gốc
Bộ nhụy có lá noãn hợp thành bầu trên từ 2 đến nhiều ô.
Phân loại:
Có 5 họ nhung VN co 4 họ.
Nhưng có 2 họ phổ biến là:
+ Họ Thị(Ebenaceae)
+ Họ Hồng xiêm(Sapotaceae)
Họ Thị(Ebenaceae)
Đặc điểm:
Cây gỗ hay cây bụi.
Quả mọng nước hay mọng hạch.
Phân loại:
Gồm 7 chi và 450 loài.Phân bố vùng nhiệt đới,cận nhiệt và Bắc Mỹ.
Ở VN có 2 cho và 60 loài.
Công thức hoa:
Hồng nhung (Diospyros philippensis)
Thị (Diospyros philippensis)
Họ Hồng xiêm(sapotaceae)
Đặc điểm:
Hoa lưỡng tính, cùng gốc đài tồn tại trên quả.
Hồng xiêm(Manikara zapota Royen)
Vú sữa(Chrysophyllum cainito)
Bộ Bông(Malvales)
Đặc điểm:
Phần lón là cây gỗ, cây bụi, ít khi là cây thảo, có lá moc cách và có lá kèm
Phân loại:
Gồ 8 họ nhưng có 3 họ chính
+ Họ Đay(Tiliaceae)
+ Họ Gạo(Bombacaceae)
+ Họ Bông(Malvaceae)
Họ Đay(Tiliaceae)
Đặc điểm:
Có lá mọc cách và có 2 lá kèm ở 2 bên cuống lá
Trong thân có tế bào hoặc ống tiết chất nhầy
Phân loại:
Họ đay có 45 chi, trên 400 loài chủ yếu ở vùng nhiệt đới và cận nhiệt đới.
Ở VN có 14 chi và 55 loài
Công thức hoa: K5C5A5-5G2
Trưng cá(Muntida calabura L)
Đay quả dài (corchorus olitorius L)
Họ Gạo(Bombacaceae)
Đặc điểm:
Thân gỗ có loài có thân trụ lớn có gai hình chùy khô.
Quả nang mở vách hạt có lông như bông
Phân loại:
Gồm 28 chi và 190 loài. Phân bố ỏ vùng nhiệt đới , châu Mỹ, châu Phi
Ở VN có 5 chi 10 loài
Công thức hoa: *K5C5A5G5(2-5)
Bông gòn (Ceiba pentandra)
Bao báp(Adansonia digitala L)
Họ Bông(Malvaceae)
Đặc điểm:
Lá mọc cách, đơn nguyên hoặc chia thì.
Mặt lá có lông hình sao
Phân loại:
Gồm 90 chi và 1570 loài phân bố ở vùng cực lạnh
Ở VN có 17 chi và 65 loài
Công thức hoa: *K5C5A5+5G(5-3-2)
Bông đồi(G.arboreum L)
Bông cỏ (Gosypium hẻbaceum L)
Bộ Thầu dầu(Euphorbiales)
Đặc điểm:
Phần lớn có lá mọc cách lá đơn, nguyên hay chia thùy hoặc lá kép. Có lá kèm
Quả nang quả mọng hay quả hạt. Thụ phấn nhờ gió hoặc côn trùng
Phân loại:
Gồm 8 họ. ở VN có 5 họ. Nhưng họ Thầu dầu là phổ biến
+Họ Thầu dầu(Euphorbiaceae)
Họ thầu dầu(Euphorbiaceae)
Đặc điểm:
Thân có nhựa mủ màu vàng, một sô thân làm nhiệm vu quang hợp.
Quả nang mở bằng 3 mảnh. Đôi khi quả mọng hay quả hạch
Phân loại:
Gồm 290 chi 7500 loài phân bo ở ôn đới. ở VN có 75 chi và 425 loài
Công thức hoa: K5-0C5-0A5+5
Xương rồng(E.antiquorum L)
Dâu đất(B.ramiflora Lour)
Kết luận
Phân lớp sổ có 14 bộ
Có nhiều công dụng:
Như chè để uống.
Dưa hấu dùng để đáp ứng nhu cầu tiêu thụ trong nội bộ và ngoài nước.
Để làm cảnh như cây xương rồng
THANH YOU!(^_^)
WHO PERFORM!
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Vi Văn Tình
Dung lượng: |
Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)