Phân lớp mao lương
Chia sẻ bởi Vi Văn Tình |
Ngày 23/10/2018 |
76
Chia sẻ tài liệu: phân lớp mao lương thuộc Bài giảng khác
Nội dung tài liệu:
HÌNH THÁI PHÂN LOẠI THỰC VẬT
Chuyên Đề:
PHÂN LỚP MAO LƯƠNG
Ranunculidae
Giáo viên hướng dẫn : VÕ THỊ MINH PHƯƠNG
I. Mở Đầu.
II. Nội Dung.
III. Kết Luận.
I. Mở Đầu :
Phân Lớp Mao Lương (Ranunculidae) rất gần gũi với phân lớp ngọc lan , chúng đi ra từ phân lớp ngọc lan và tiến hóa hơn ở chỗ các cây phần lớn là dạng thân cỏ , không có tế bào tiết trong lá và thân, lá thường ít khi nguyên ,các tiết mạch có bản ngăn đơn, màng hạt phấn 3 rãnh (trích từ Phân Loại Thực Vật của Hoàng Thị Sản )
I. Mở Đầu.
Ngành
Ngọc
Lan
Lớp Ngọc lan
Lớp 1 lá mầm
Phân Lớp Ngọc lan - Magnoliidae
Phân lớp Mao lương - Ranunculidae
Phân lới Sau sau - Hamamelididae
Ph. L. Cẩm chướng - Caryophyllidae
Phân lớp Sổ - Dilleniidae
Phân Lớp Hoa Hồng- Rosidia
Phân lớp Cúc - Asteridae
Phân lớp Hành - Liliidae
Phân lớp Thài lài - Commelinidae
Phân lớp Cau - Areacidae
MỘT SỐ HÌNH ẢNH LỚP MAO LƯƠNG
Nội Dung Chính :
Phân
Lớp
Mao
Lương
Bộ Mao Lương
Bộ Á Phiện
Họ Mao Lương
Họ Tiết Dê
Họ Á Phiện
1 . Đặc điểm:
* Phân lớp này rất gần gũi với lớp ngọc lan sai khác bởi:
- Trong lá và thân không có tế bào tiết ( trừ họ tiết dê).
- Mạch có bản năng đơn.
- Cây thuộc thảo ít khi có gỗ.
- Màng vỏ hạt phấn có 3 rãnh đến nhiều rãnh , hay 3 lỗ đến nhiều lỗ ,không bao giời có lỗ cực.
*Chúng giống ngọc lan ở chỗ: hoa xếp xoắn vòng lá noãn còn rời phôi nhỏ ,nội nhũ lớn.
2 . Phân loại :
*Phân lớp gồm 7 bộ ở ta găp đại diện 3 bộ :
1. Mao lương (Ranunulidae)
2. A Phiện (Ranunculales)
3. Bộ Saracceniales.
PHÂN LỚP MAO LƯƠNG (Ranunculidae)
MỘT SỐ HÌNH ẢNH LỚP MAO LƯƠNG
BỘ MAO LƯƠNG (Ranunculales)
a. Đặc điểm :
- Chủ yếu là cây thảo hay cây
leo
- Lá mọc đối hay mọc cánh.
- Hoa lưỡng tính có khi đơn tính,
đối xứng 2 bên kiểu xoắn vòng.
- Không có lá kèm.
- Nhị nhiều
- Bộ nhụy gồm nhiều lá noãn rời.
- Lá mọc đối hay mọc cách ,có
bẹ to nguyên hay xẻ thùy.
- Qủa kép gồm nhiều quả đóng.
b. Phân loại :
gồm 7 phân bố ở ôn đới .Nước ta
có 5 họ.
Hoàng liên
(Coptis sinensis Franch
Thân rễ ngầm, lá mọc từ thân rễ. Hoa màu trắng. Thân rễ dùng làm thuốc chữa đau mắt, tiêu chảy, kiết lỵ. Gặp ở Lào Cai, Hà Giang, dưới tán rừng ẩm thường xanh. Đây là loài cây thuốc quý đang bị khai thác nhiều.
BỘ MAO LƯƠNG (Ranunculales)
Phi yến
(Delphinium consolida L.)
Cây nhập nội, trồng làm cảnh. Hoa không đều, màu tím hồng hay trắng, trông giống hình con yến bay, thường nở vào dịp Tết Nguyên đán.
BỘ MAO LƯƠNG (Ranunculales)
Họ Mao Lương - Ranunculaceae
PulsatillavulgarisPasqueflower
Hoa Dừa Cạn
Họ Mao Lương - Ranunculaceae
a. Đặc điểm :
- Cây thân thảo hay dây leo , không có mô tiết.
- Lá mọc đối hay mọc cách,có bẹ to nguyên hay xẻ
thùy.
- Hoa đơn độc hay mọc thành cụm, hoa đều hay đối
xứng hai bên.
- Bao hoa phân thành đài và cánh.
- Bộ nhụy gồm nhiều lá noãn rời xếp hình sao hay xoắn ốc
- Đế hoa lồi hình nón.
- Qủa kéo gồm nhiều quả bế.
b. Phân loại :
Gồm 45 chi , 2000 loài .Ở nước ta có 9 chi và 27 loài.
Hình Ảnh Mao Lương :
Hồng Tú Cầu
Hoa Bách Thuộc
Họ Tiết Dê (Menispermaceae)
Sự Phân Bố của họ Tiết Dê.
Một Số Hình Ảnh Họ Tiết Dê .
Dây Đau Xương Củ Bình Vôi
Họ Tiết Dê (Menispermaceae)
a. Đặc điểm:
*Gồm những cây dây leo,rễ phình to thành củ , lá hình khiên. Hoa tập hợp thành cụm hình chì đơn tính.
* Công thức hoa : * K3+3 C3+3 A3+3 ( hoa cái )
* K3+3 C3+3 G_6+1 (hoa đực )
b. Phân loại:
* Gồm 70 chi, 450 loài .Ở nước ta có 18 chi và 40 loài
* Đại diện : Củ bình vôi (Stephania rotunda Lour)
Gai cua/ mùi cua
(Argenmone mexicana Tourn.)
cây có nhựa mủ mùi cua đồng, lá có nhiều gai, 6 cánh hoa màu vàng sớm rụng. Quả mở màu lục, nhiều gai. Hạt có chất dầu để tẩy nhưng độc. Mọc dại ở ven bờ đê, bãi hoang.
Họ Tiết Dê (Menispermaceae)
Bộ Á Phiện
* Có 3 họ , ở nước ta
có 2 họ :
- Họ Papaveraceae – Họ Á Phiện
- Họ Fumariaceae.
a. Đặc điểm :
- Cây thảo một năm hay nhiều năm.
- Trong thân có ống hay tế bào tiết nhựa mủ vàng.
- Hoa đơn độc hay chùm : bao hoa chưa phân hóa.
- Đài 2-3 vòng , tràng 2 vòng.
- Bộ nhị sếp nhiều vòng.
- Bộ nhụy 3 hay nhiều lá noãn, bầu trên
- Qủa nan mở lỗ ở đỉnh.
b. Phân loại :
Gồm 26 chi và 450 loài phân bố chủ yếu ở bắc bán cầu , nhất là vùng ôn đởi và cận nhiệt đởi .Ở vn có 3 chi và 4 loài
Bộ Á Phiện
Á phiện / thuốc phiện
(Papaver somumniferum L.)
Cây cao 1,5-2m, lá lớn, mọc cách. Hoa có 4 cánh mỏng, màu trắng, hồng hay vàng, đẹp. Quả mở, chứa nhiều ancaloit như: morphin, codein, papaverin, thebain, narcotin...
Họ Á Phiện – Papaveraceae
III. KẾT LUẬN :
Phân lớp Mao Lương gồm 3 Bộ và 13 Họ.
Chúng bắt nguồn từ ngọc lan cùng nguồn gốc với bộ Hồi , tiến hóa theo hướng cây thảo
(trích từ GIÁO TRÌNH THỰC VẬT của TÔN THẤT PHÁP )
Chuyên Đề:
PHÂN LỚP MAO LƯƠNG
Ranunculidae
Giáo viên hướng dẫn : VÕ THỊ MINH PHƯƠNG
I. Mở Đầu.
II. Nội Dung.
III. Kết Luận.
I. Mở Đầu :
Phân Lớp Mao Lương (Ranunculidae) rất gần gũi với phân lớp ngọc lan , chúng đi ra từ phân lớp ngọc lan và tiến hóa hơn ở chỗ các cây phần lớn là dạng thân cỏ , không có tế bào tiết trong lá và thân, lá thường ít khi nguyên ,các tiết mạch có bản ngăn đơn, màng hạt phấn 3 rãnh (trích từ Phân Loại Thực Vật của Hoàng Thị Sản )
I. Mở Đầu.
Ngành
Ngọc
Lan
Lớp Ngọc lan
Lớp 1 lá mầm
Phân Lớp Ngọc lan - Magnoliidae
Phân lớp Mao lương - Ranunculidae
Phân lới Sau sau - Hamamelididae
Ph. L. Cẩm chướng - Caryophyllidae
Phân lớp Sổ - Dilleniidae
Phân Lớp Hoa Hồng- Rosidia
Phân lớp Cúc - Asteridae
Phân lớp Hành - Liliidae
Phân lớp Thài lài - Commelinidae
Phân lớp Cau - Areacidae
MỘT SỐ HÌNH ẢNH LỚP MAO LƯƠNG
Nội Dung Chính :
Phân
Lớp
Mao
Lương
Bộ Mao Lương
Bộ Á Phiện
Họ Mao Lương
Họ Tiết Dê
Họ Á Phiện
1 . Đặc điểm:
* Phân lớp này rất gần gũi với lớp ngọc lan sai khác bởi:
- Trong lá và thân không có tế bào tiết ( trừ họ tiết dê).
- Mạch có bản năng đơn.
- Cây thuộc thảo ít khi có gỗ.
- Màng vỏ hạt phấn có 3 rãnh đến nhiều rãnh , hay 3 lỗ đến nhiều lỗ ,không bao giời có lỗ cực.
*Chúng giống ngọc lan ở chỗ: hoa xếp xoắn vòng lá noãn còn rời phôi nhỏ ,nội nhũ lớn.
2 . Phân loại :
*Phân lớp gồm 7 bộ ở ta găp đại diện 3 bộ :
1. Mao lương (Ranunulidae)
2. A Phiện (Ranunculales)
3. Bộ Saracceniales.
PHÂN LỚP MAO LƯƠNG (Ranunculidae)
MỘT SỐ HÌNH ẢNH LỚP MAO LƯƠNG
BỘ MAO LƯƠNG (Ranunculales)
a. Đặc điểm :
- Chủ yếu là cây thảo hay cây
leo
- Lá mọc đối hay mọc cánh.
- Hoa lưỡng tính có khi đơn tính,
đối xứng 2 bên kiểu xoắn vòng.
- Không có lá kèm.
- Nhị nhiều
- Bộ nhụy gồm nhiều lá noãn rời.
- Lá mọc đối hay mọc cách ,có
bẹ to nguyên hay xẻ thùy.
- Qủa kép gồm nhiều quả đóng.
b. Phân loại :
gồm 7 phân bố ở ôn đới .Nước ta
có 5 họ.
Hoàng liên
(Coptis sinensis Franch
Thân rễ ngầm, lá mọc từ thân rễ. Hoa màu trắng. Thân rễ dùng làm thuốc chữa đau mắt, tiêu chảy, kiết lỵ. Gặp ở Lào Cai, Hà Giang, dưới tán rừng ẩm thường xanh. Đây là loài cây thuốc quý đang bị khai thác nhiều.
BỘ MAO LƯƠNG (Ranunculales)
Phi yến
(Delphinium consolida L.)
Cây nhập nội, trồng làm cảnh. Hoa không đều, màu tím hồng hay trắng, trông giống hình con yến bay, thường nở vào dịp Tết Nguyên đán.
BỘ MAO LƯƠNG (Ranunculales)
Họ Mao Lương - Ranunculaceae
PulsatillavulgarisPasqueflower
Hoa Dừa Cạn
Họ Mao Lương - Ranunculaceae
a. Đặc điểm :
- Cây thân thảo hay dây leo , không có mô tiết.
- Lá mọc đối hay mọc cách,có bẹ to nguyên hay xẻ
thùy.
- Hoa đơn độc hay mọc thành cụm, hoa đều hay đối
xứng hai bên.
- Bao hoa phân thành đài và cánh.
- Bộ nhụy gồm nhiều lá noãn rời xếp hình sao hay xoắn ốc
- Đế hoa lồi hình nón.
- Qủa kéo gồm nhiều quả bế.
b. Phân loại :
Gồm 45 chi , 2000 loài .Ở nước ta có 9 chi và 27 loài.
Hình Ảnh Mao Lương :
Hồng Tú Cầu
Hoa Bách Thuộc
Họ Tiết Dê (Menispermaceae)
Sự Phân Bố của họ Tiết Dê.
Một Số Hình Ảnh Họ Tiết Dê .
Dây Đau Xương Củ Bình Vôi
Họ Tiết Dê (Menispermaceae)
a. Đặc điểm:
*Gồm những cây dây leo,rễ phình to thành củ , lá hình khiên. Hoa tập hợp thành cụm hình chì đơn tính.
* Công thức hoa : * K3+3 C3+3 A3+3 ( hoa cái )
* K3+3 C3+3 G_6+1 (hoa đực )
b. Phân loại:
* Gồm 70 chi, 450 loài .Ở nước ta có 18 chi và 40 loài
* Đại diện : Củ bình vôi (Stephania rotunda Lour)
Gai cua/ mùi cua
(Argenmone mexicana Tourn.)
cây có nhựa mủ mùi cua đồng, lá có nhiều gai, 6 cánh hoa màu vàng sớm rụng. Quả mở màu lục, nhiều gai. Hạt có chất dầu để tẩy nhưng độc. Mọc dại ở ven bờ đê, bãi hoang.
Họ Tiết Dê (Menispermaceae)
Bộ Á Phiện
* Có 3 họ , ở nước ta
có 2 họ :
- Họ Papaveraceae – Họ Á Phiện
- Họ Fumariaceae.
a. Đặc điểm :
- Cây thảo một năm hay nhiều năm.
- Trong thân có ống hay tế bào tiết nhựa mủ vàng.
- Hoa đơn độc hay chùm : bao hoa chưa phân hóa.
- Đài 2-3 vòng , tràng 2 vòng.
- Bộ nhị sếp nhiều vòng.
- Bộ nhụy 3 hay nhiều lá noãn, bầu trên
- Qủa nan mở lỗ ở đỉnh.
b. Phân loại :
Gồm 26 chi và 450 loài phân bố chủ yếu ở bắc bán cầu , nhất là vùng ôn đởi và cận nhiệt đởi .Ở vn có 3 chi và 4 loài
Bộ Á Phiện
Á phiện / thuốc phiện
(Papaver somumniferum L.)
Cây cao 1,5-2m, lá lớn, mọc cách. Hoa có 4 cánh mỏng, màu trắng, hồng hay vàng, đẹp. Quả mở, chứa nhiều ancaloit như: morphin, codein, papaverin, thebain, narcotin...
Họ Á Phiện – Papaveraceae
III. KẾT LUẬN :
Phân lớp Mao Lương gồm 3 Bộ và 13 Họ.
Chúng bắt nguồn từ ngọc lan cùng nguồn gốc với bộ Hồi , tiến hóa theo hướng cây thảo
(trích từ GIÁO TRÌNH THỰC VẬT của TÔN THẤT PHÁP )
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Vi Văn Tình
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)