Phân Lớp Cúc
Chia sẻ bởi Lâm Mạnh Hữu |
Ngày 24/10/2018 |
199
Chia sẻ tài liệu: Phân Lớp Cúc thuộc Bài giảng khác
Nội dung tài liệu:
Giáo viên hướng dẫn:
Nguyễn Thị Đào
Sinh viên thực hiện:
Hứa Thị Mai
Đặng Khánh Ngọc
Chu Thị Thanh Xuân
Trần Thị Hoài Lanh
Lâm Mạnh Hữu
I. VỊ TRÍ CỦA PHÂN LỚP CÚC
II. ĐẶC ĐIỂM CHUNG
III. PHÂN LOẠI
BỘ HOA VẶN
BỘ KHOAI LANG
BỘ HOA MÕM SÓI
BỘ HOA MÔI
BỘ CÚC
Gồm các bộ có hoa cánh hợp, 4 vòng, mẫu
Số lá noãn và lá noãn giảm.
Hoa thích nghi với sự thụ phấn nhờ sâu bọ: Hoa cụm hình đầu, cánh dính, không đều, số lượng nhị giảm.
Phân lớp chia làm 10 bộ. Trong này ta chỉ xét 5 bộ.
1. BỘ HOA VẶN:
a. Đặc điểm:
+ Lá mọc đối,hoa đều,tiền khai hoa vặn.
+ Thích nghi với thụ phấn nhờ sâu bọ.
b. Phân loại: gồm 8 họ.
Vài đại diện thường gặp ở nước ta là: họ Trúc Đào; họ Cà Phê; họ Thiên lí.
b.1. HỌ TRÚC ĐÀO (Apocynaceae):
ĐẶC ĐIỂM:
Hoa đơn độc ,hoặc tấp hợp thành cụm hoa vô hạn hay cụm hoa xim, hoa mẫu 5
Cây gỗ ,bui cỏ ;
Số nhị bằng số cánh hoa.
Quả thường gồm 2 đại có khi quả hạch.
Hạt có cánh hay lông tơ.
PHÂN LOẠI:
Ở nước ta có 50 chi,170 loài.
- Cây Trúc Đào
(Nerium oleander)
+ Công dụng:
lá chứa nericolin có thể dùng chữa bệnh tim,trồng làm cảnh.
.Một số cây quen thuộc:
- Dây huỳnh (Allamanda cathartica L)
Cây bụi leo,hoa to màu vàng,trồng làm cảnh.
- Sữa hay Mò Cua (Alstonia sholaris)
Hoa nhỏ nở về đêm, thơm hắc. Vỏ cây dùng chữa bệnh sốt rét, làm thuốc bổ. Cây trồng dọc đường phố làm bóng mát.
Dừa cạn (Cathrantus roseus):
Hoa mọc đơn độc, màu sắc rực rỡ. Làm cây cảnh, dùng để chế chất chữa huyết áp cao.
- Đại (Plumeria rubra)
Vỏ thân và vỏ rễ có tác dụng tẩy mạnh, hoa dùng chữa ho, lá giã đắp chữa sai khớp, bong gân, chữa mụt nhọt. Nhựa dùng như vỏ thân nhưng liều thấp hơn, còn chữa chai chân và vết loét.
Thông thiên
(Thevetia peruviana)
Công dụng: hạt chứa dầu,và một số hêtrozit trong đó có chất thevetin được dùng chữa bệnh tim. Hạt giã nát làm thuốc trừ sâu .
- Cây sừng trâu (Strophanthus kombe)
Là cây gây độc, hạt dùng chế thuốc chữa bệnh tim.
Một số loại cây sừng trâu
- Thừng mức hay lồng mức (wrightia annamensis)
Gỗ trắng thớ mịn và nhẹ, dùng làm guốc, khắc dấu
b.2. HỌ THIÊN LÝ (Aslepiadaeiae):
Đặc điểm:
Thân: phần lớn là dây leo.
Lá: mọc đối hay vòng, đơn nguyên, không có lá kèm
Hoa: Mọc thành cụm, hình xim đôi khi đơn độc.
Hoa lưỡng tính, mẫu 5
Nhuỵ có 2 lá noãn rời.
Nhị bao phấn thường dính với đầu nhuỵ
Phân bố: chủ yếu nhiệt đới và một số cận nhiệt.
Một số đại diện:
- Cây bông tai (Aslepias curassavica)
Công dụng: dùng làm cảnh.
- Bồng bồng (Calatropis gigantea)
Công dụng: có nhựa mủ cho một chất có thể nhuộm màu vàng.
.
Vỏ thân có thể dùng làm giấy, gỗ đốt lấy than chế thuốc súng lá chữa hen, mụn nhọt.
- Tai chuột hay hạt bí (Disschidia acumiata cos):
Lá giống hình tai chuột. Cây dùng làm thuốc chữa bệnh lậu, viêm bóng đái.
Hoa sao
(Hoya carnosa R.Br)
Công dụng: Trồng treo làm cảnh.
- Hà thủ ô trắng (Streptocaulon)
Công dụng: Rễ dùng làm thuốc bổ, chữa cảm sốt.
- Thiên lí (Tlosma cordata Burm.f)
Công dụng: Hoa màu vàng rất thơm, Cây trồng dàn làm cảnh và lấy bóng mát, hoa nấu canh ăn rất mát và bổ, lá dùng chữa bệnh lòi rom và sa dạ con.
b.3. Họ cà phê (Rubiacea)
Đăc điểm: Cây gỗ, cây nửa bụi hoạc cây bụi.
Lá: Mọc đối, luôn có lá kèm.
Hoa: Mẫu 5, tập hợp thanh cum hình xim.
Tràng có tiền khai hoa vặn, đôi khi van hay lợp.
Nhuỵ có hai lá noãn dính nhau thành bầu dưới, hai ô.
Quả mọng, hạch, khô.
.
Một số đại diện:
- Rành rành (Gardenia angustifolia).
Công dụng: Quả dùng nhuộm làm bánh phu thê, nhuộm vải, làm thuốc chữa sốt, đổ máu cam.
- Mẫu đơn (Ixora):
Là những cây nhỏ, hoa mẫu 4, dùng làm cảnh.
- Bướm bạc (Chi Mussaenda).
Đặc điểm: Hoa có một mảnh đài phát triển lớn, hình lá, màu trắng, hoa nhỏ màu vàng hình sao.
- Mơ tam thể (Paederia scandesn Merr)
Công dụng: Lá dùng để chữa bệnh kiết lị (đúc với trứng gà, đem nướng ăn).
2. Bộ khoai lang (Convolvulales)
Đặc điểm: Cây gỗ nhỏ, cây bụi,leo hay bò.
Bộ khoai lang rất gần với bộ hoa vặn Cấu tạo hoa và màng hạt phấn tương tự nhau.
Phân loại: Gồm 7 họ, ta xét họ đại diện là họ khoai lang.
Họ khoai lang (Convolculaceae)
Đặc điểm: Cây thân cỏ, đôi khi là cay bụi, một số có thân leo.
Lá đơn mọc cách, nguyên chia thuỳ
Hoa: Đài thường rời, tràng hình phễu, có 5 thuỳ, chỉ nhị đính vào ống tràng, nhuỵ gồm 2 lá noãn đính nhau thành bầu trên.
Quả: Mở.
Một số loài cây đại diện:
- Cây rau muống (I.Aquatica Forsk).
Là cây rau ăn, dung làm thức ăn cho gia súc.
- Cây khoai lang (I.Batatas).
Cộng dụng: làm thức ăn, lá dùng làm rau ăn, chữa táo bón và giảm tiểu đường.
- Rau muống biển (I.pes –caprea)
Công dụng: Lá dùng nuôi gia súc, thân dùng chữa cảm sốt.
- Bìm bìm (I.pulchella Roth)
Công dụng: Cây leo, trồng làm giàn che nắng, làm cảnh.
- Tóc tiên dây (I.quamolic L)
Công dụng: dùng làm cảnh.
3. BỘ HOA MÕM SÓI (Scrophulariales)
Đặc điểm:
+ Cây thân cỏ
+ Hoa: Tràng đều hoặc không đều,
Số lượng nhị giảm dần(5-4-2)
Phân loại: Gồm 11 họ.Ta chi xét một số họ sau:
HỌ CÀ
HỌ HOA MÕM SÓI
HỌ Ô RÔ
HỌ CHÙM ỚT
HỌ VỪNG
HỌ MÃ ĐỀ
3.1. HỌ CÀ (Solanaceae)
Đặc điểm: Cây thân cỏ, cây bụi, đôi khi là cây leo hoặc cây gỗ nhỏ.
Lá mọc cách, không lá kèm, đơn nguyên hoặc chia thùy.
Hoa: Lưỡng tính, đều
Đài hợp, thường tồn tại ở quả.
Tràng hinh bánh xe,co 5 thuỳ bằng nhau
Nhị 5,chỉ nhị dính với ống tràng
Bầu trên có 2 ô, mỗi ô chứa nhiều noãn,giá noãn trụ giữa phát triển
Quả mọng hoặc khô mở. Hạt có nội nhũ nạc.
Một số loài đại diện:
- Ớt (Capsicum)
Công dụng: có chất capsixin, dùng làm gia vị, làm mon ăn. Có nhiêù sinh tố A và C nên rượu ớt dùng chữa bệnh hoại huyết.
- Cà chua
(Lycopersicum esculentum)
Công dụng: chứa nhiều đường, axit hữu cơ, vitamin: C,B1, B2, B3, PP, A. Làm thức ăn và có thể chữa bệnh hoại huyết.
- Cà (Solanum melongenum)
Công dụng: Làm rau ăn.
- Khoai tây (S.tuberosum)
Công dụng: chứa nhiều chất dinh dưỡng, làm thức ăn. Có giá trị kinh tế cao.
- Cà độc dược (Datura metel L)
Công dụng: Hạt và lá dùng làm thuốc chữa hen xuyễn.
- Thuốc lá (Nicotiana tabacum L)
Công dụng: dùng làm thuốc hút. Cây chứa chất độc nicotin.
3.2. HỌ HOA MÕM SÓI (Scrophulariaceae)
Đại diện:
- Cây địa hoàng
Công dụng: Dùng làm thuốc bổ.
3.3. HỌ Ô RÔ (Acanthaceae)
Cây dây bông xanh
Cây ô rô
Cây quả nổ
3.4. HỌ CHÙM Ớt (Bignoniaceae)
Cây chùm ớt
Cây nuc nác
3.5. HỌ VỪNG (Pedaliacaea)
Công dụng: Hạt vừng dùng làm thức ăn và chế dầu vừng.
cây vừng
3.6. HỌ MÃ ĐỀ (Plantaginaceae)
Công dụng: Dùng làm thuốc chữa ho,lợi tiểu chữa nhiệt, chữa sỏi thận.
Cây mã đề
4. BỘ HOA MÔI (Laniales)
Đặc điểm:
Bộ hoa môi co quan hệ chặt chẻ với bộ khoai lang và bộ hoa mĩm sói.
Bộ gồm 3 họ.
Đại diện: Họ Cỏ Roi Ngựa ,Họ Hoa Môi.
4.1 HỌ HOA MÔI
ĐẶC ĐIỂM:
Cây thân cỏ
Thân và cành vuông 4 cạnh,lá mọc đối có tiết dầu thơm.
Hoa: Mọc thành cụm hoa hình xim
Đài có phân thuỳ
Tràng không đều,mẫu 5 hoặc 4
Có 4 nhị, bầu trên có 4 thuỳ
Quả đóng,hạt không nội nhũ hoặc nội nhũ kém phát triển
Một số loài đại diện:
- Húng chanh (Coleus amboinicus Lour)
Công dụng: Cây dùng làm thuốc chữa ho
- Cây tía tô (C.scutellarroides L)
Công dụng: Cây được trồng làm cảnh.
- Kinh giới (Elsholtzia ciliata Thunb)
Công dụng: Là cây rau gia vị, dùng nấu nước xông chữa cảm và có tác dụng lọc máu.
- Ích mẫu
(Leonurus sibiricus L)
Công dụng: Dùng làm thuốc bổ cho phụ nữ sau khi sinh đẻ.
- Bạc hà (Mentha piperita L)
Công dụng: Cây có mùi thơm dùng để cất lấy tinh dầu bạc hà.
- Húng quế (Ocimum basilicum L)
Công dụng:Cât thơm,dùng làm gia vị,chữa cảm sốt,dau bụng,nấu nước súc miệng và ngậm chữa sâu răng.Hạt dùng uống cho mát.
- Hương nhu tía (O.tenuiflorum L)
Công dụng: Cây thơm, dùng làm thuốc chữa cảm nắng, nấu nước xông cho ra mồ hôi.
- Xôn đỏ
(Salvia splendens Shellow ex Nees)
Công dụng: cây trồng làm cảnh
4.2 HỌ CỎ ROI NGỰA (Verbenaceae)
Một số loài đại diện:
CỎ ROI NGỰA
Cây cúc
ngũ sắc
Cây mò trắng
5. BỘ CÚC (Asterales)
ĐẶC ĐIỂM:
Cây thân cỏ
Lá mọc cách,không có lá kèm,lá đơn nguyên hoặc chia thuỳ
Hoa: Hoa nhỏ, tập hợp thành cụm hoa hình đầu, bên ngoài lá bắc xếp thành tổng bao.
Tràng có 5 cánh dính lại với nhau va có nhiều hình dạng
Nhị 5,bộ nhuỵ gồm 2 lá noãn,bầu dưới.
Quả đóng,chứa 1 hạt.Hạy có phôi thẳng và lớn,không có nội nhủ.
PHÂN LOẠI: Có một họ là HỌ CÚC
HỌ CÚC
ĐẶC ĐIỂM:
Có cấu tạo thích nghi với lối thụ phấn nhờ sâu bọ
Hoa nhỏ mọc,xếp sít nhau trên cụm hoa đầu. Hoa đẹp, lưỡng tính.
PHÂN LOẠI: Ở nước ta có 125 chi, 350 loài. Phân bố rộng rãi ở mọi nơi.
Một số loài đại diện:
- Cúc đại đóa (chi Chrysanthemum)
Công dụng: Dùng để pha chè, nhâm rượu, trồng làm cảnh. Rau cải cúc trồng lấy lá làm rau ăn.
- Cúc bướm (Cosmos bipinnatus)
Cúc bướm
- Thược dược (Dahlia pinnata Cav.)
Công dụng:Trồng lấy hoa để trang trí.
- Cúc đồng tiền
(Gerbera piloselloides Cass)
Cúc đồng tiền
- Hướng dương (Helianthus annuus L)
Công dụng: Hạt chứa dầu, ăn được. Hoa dùng để trang trí. Thân, lá dùng làm thức ăn cho gia súc. Vỏ cây dùng làm giấy.
- Cúc vạn thọ (Tagetes)
Công dụng: Cây trồng lấy hoa cúng.
- Cứt lợn (Ageratum conijoides L)
Công dụng: Cây dùng nấu nước tắm trị lở ngứa gội đầu. Lá dùng chữa viêm xoang.
- Ngải cứu (Artemisia vulgaris L)
Công dụng: Cây dùng làm thuốc điền kinh, an thai, chữa ho, cảm cúm.
- Xương sông (Blumea lanceolata)
Công dụng: Làm rau gia vị,làm thuốc chữa ho, giaỉ nhiệt.
- Cỏ nhọ nồi (Eclipta prostata L)
Công dụng: Cây dùng làm thuốc cầm máu, hạ nhiệt.
- Cỏ lào (Eupatorium odoratum L)
Công dụng: lá dùng làm phân xanh.
- Rau khúc (Gnaphalium indicum L)
Công dụng: Lá dùng làm bánh khúc
- Ké đầu ngựa (Xanthium strumarium L)
Công dụng: Quả có gai móc dùng làm thuốc.
- Sài đất (Wedelia chinensis (Osb) Merr)
Công dụng: Cây làm thuốc chữa bệnh ngoài da, chống tụ cầu trùng gây mủ.
Sắc nước uống phòng chạy sởi, báng do sốt rét.
Nguyễn Thị Đào
Sinh viên thực hiện:
Hứa Thị Mai
Đặng Khánh Ngọc
Chu Thị Thanh Xuân
Trần Thị Hoài Lanh
Lâm Mạnh Hữu
I. VỊ TRÍ CỦA PHÂN LỚP CÚC
II. ĐẶC ĐIỂM CHUNG
III. PHÂN LOẠI
BỘ HOA VẶN
BỘ KHOAI LANG
BỘ HOA MÕM SÓI
BỘ HOA MÔI
BỘ CÚC
Gồm các bộ có hoa cánh hợp, 4 vòng, mẫu
Số lá noãn và lá noãn giảm.
Hoa thích nghi với sự thụ phấn nhờ sâu bọ: Hoa cụm hình đầu, cánh dính, không đều, số lượng nhị giảm.
Phân lớp chia làm 10 bộ. Trong này ta chỉ xét 5 bộ.
1. BỘ HOA VẶN:
a. Đặc điểm:
+ Lá mọc đối,hoa đều,tiền khai hoa vặn.
+ Thích nghi với thụ phấn nhờ sâu bọ.
b. Phân loại: gồm 8 họ.
Vài đại diện thường gặp ở nước ta là: họ Trúc Đào; họ Cà Phê; họ Thiên lí.
b.1. HỌ TRÚC ĐÀO (Apocynaceae):
ĐẶC ĐIỂM:
Hoa đơn độc ,hoặc tấp hợp thành cụm hoa vô hạn hay cụm hoa xim, hoa mẫu 5
Cây gỗ ,bui cỏ ;
Số nhị bằng số cánh hoa.
Quả thường gồm 2 đại có khi quả hạch.
Hạt có cánh hay lông tơ.
PHÂN LOẠI:
Ở nước ta có 50 chi,170 loài.
- Cây Trúc Đào
(Nerium oleander)
+ Công dụng:
lá chứa nericolin có thể dùng chữa bệnh tim,trồng làm cảnh.
.Một số cây quen thuộc:
- Dây huỳnh (Allamanda cathartica L)
Cây bụi leo,hoa to màu vàng,trồng làm cảnh.
- Sữa hay Mò Cua (Alstonia sholaris)
Hoa nhỏ nở về đêm, thơm hắc. Vỏ cây dùng chữa bệnh sốt rét, làm thuốc bổ. Cây trồng dọc đường phố làm bóng mát.
Dừa cạn (Cathrantus roseus):
Hoa mọc đơn độc, màu sắc rực rỡ. Làm cây cảnh, dùng để chế chất chữa huyết áp cao.
- Đại (Plumeria rubra)
Vỏ thân và vỏ rễ có tác dụng tẩy mạnh, hoa dùng chữa ho, lá giã đắp chữa sai khớp, bong gân, chữa mụt nhọt. Nhựa dùng như vỏ thân nhưng liều thấp hơn, còn chữa chai chân và vết loét.
Thông thiên
(Thevetia peruviana)
Công dụng: hạt chứa dầu,và một số hêtrozit trong đó có chất thevetin được dùng chữa bệnh tim. Hạt giã nát làm thuốc trừ sâu .
- Cây sừng trâu (Strophanthus kombe)
Là cây gây độc, hạt dùng chế thuốc chữa bệnh tim.
Một số loại cây sừng trâu
- Thừng mức hay lồng mức (wrightia annamensis)
Gỗ trắng thớ mịn và nhẹ, dùng làm guốc, khắc dấu
b.2. HỌ THIÊN LÝ (Aslepiadaeiae):
Đặc điểm:
Thân: phần lớn là dây leo.
Lá: mọc đối hay vòng, đơn nguyên, không có lá kèm
Hoa: Mọc thành cụm, hình xim đôi khi đơn độc.
Hoa lưỡng tính, mẫu 5
Nhuỵ có 2 lá noãn rời.
Nhị bao phấn thường dính với đầu nhuỵ
Phân bố: chủ yếu nhiệt đới và một số cận nhiệt.
Một số đại diện:
- Cây bông tai (Aslepias curassavica)
Công dụng: dùng làm cảnh.
- Bồng bồng (Calatropis gigantea)
Công dụng: có nhựa mủ cho một chất có thể nhuộm màu vàng.
.
Vỏ thân có thể dùng làm giấy, gỗ đốt lấy than chế thuốc súng lá chữa hen, mụn nhọt.
- Tai chuột hay hạt bí (Disschidia acumiata cos):
Lá giống hình tai chuột. Cây dùng làm thuốc chữa bệnh lậu, viêm bóng đái.
Hoa sao
(Hoya carnosa R.Br)
Công dụng: Trồng treo làm cảnh.
- Hà thủ ô trắng (Streptocaulon)
Công dụng: Rễ dùng làm thuốc bổ, chữa cảm sốt.
- Thiên lí (Tlosma cordata Burm.f)
Công dụng: Hoa màu vàng rất thơm, Cây trồng dàn làm cảnh và lấy bóng mát, hoa nấu canh ăn rất mát và bổ, lá dùng chữa bệnh lòi rom và sa dạ con.
b.3. Họ cà phê (Rubiacea)
Đăc điểm: Cây gỗ, cây nửa bụi hoạc cây bụi.
Lá: Mọc đối, luôn có lá kèm.
Hoa: Mẫu 5, tập hợp thanh cum hình xim.
Tràng có tiền khai hoa vặn, đôi khi van hay lợp.
Nhuỵ có hai lá noãn dính nhau thành bầu dưới, hai ô.
Quả mọng, hạch, khô.
.
Một số đại diện:
- Rành rành (Gardenia angustifolia).
Công dụng: Quả dùng nhuộm làm bánh phu thê, nhuộm vải, làm thuốc chữa sốt, đổ máu cam.
- Mẫu đơn (Ixora):
Là những cây nhỏ, hoa mẫu 4, dùng làm cảnh.
- Bướm bạc (Chi Mussaenda).
Đặc điểm: Hoa có một mảnh đài phát triển lớn, hình lá, màu trắng, hoa nhỏ màu vàng hình sao.
- Mơ tam thể (Paederia scandesn Merr)
Công dụng: Lá dùng để chữa bệnh kiết lị (đúc với trứng gà, đem nướng ăn).
2. Bộ khoai lang (Convolvulales)
Đặc điểm: Cây gỗ nhỏ, cây bụi,leo hay bò.
Bộ khoai lang rất gần với bộ hoa vặn Cấu tạo hoa và màng hạt phấn tương tự nhau.
Phân loại: Gồm 7 họ, ta xét họ đại diện là họ khoai lang.
Họ khoai lang (Convolculaceae)
Đặc điểm: Cây thân cỏ, đôi khi là cay bụi, một số có thân leo.
Lá đơn mọc cách, nguyên chia thuỳ
Hoa: Đài thường rời, tràng hình phễu, có 5 thuỳ, chỉ nhị đính vào ống tràng, nhuỵ gồm 2 lá noãn đính nhau thành bầu trên.
Quả: Mở.
Một số loài cây đại diện:
- Cây rau muống (I.Aquatica Forsk).
Là cây rau ăn, dung làm thức ăn cho gia súc.
- Cây khoai lang (I.Batatas).
Cộng dụng: làm thức ăn, lá dùng làm rau ăn, chữa táo bón và giảm tiểu đường.
- Rau muống biển (I.pes –caprea)
Công dụng: Lá dùng nuôi gia súc, thân dùng chữa cảm sốt.
- Bìm bìm (I.pulchella Roth)
Công dụng: Cây leo, trồng làm giàn che nắng, làm cảnh.
- Tóc tiên dây (I.quamolic L)
Công dụng: dùng làm cảnh.
3. BỘ HOA MÕM SÓI (Scrophulariales)
Đặc điểm:
+ Cây thân cỏ
+ Hoa: Tràng đều hoặc không đều,
Số lượng nhị giảm dần(5-4-2)
Phân loại: Gồm 11 họ.Ta chi xét một số họ sau:
HỌ CÀ
HỌ HOA MÕM SÓI
HỌ Ô RÔ
HỌ CHÙM ỚT
HỌ VỪNG
HỌ MÃ ĐỀ
3.1. HỌ CÀ (Solanaceae)
Đặc điểm: Cây thân cỏ, cây bụi, đôi khi là cây leo hoặc cây gỗ nhỏ.
Lá mọc cách, không lá kèm, đơn nguyên hoặc chia thùy.
Hoa: Lưỡng tính, đều
Đài hợp, thường tồn tại ở quả.
Tràng hinh bánh xe,co 5 thuỳ bằng nhau
Nhị 5,chỉ nhị dính với ống tràng
Bầu trên có 2 ô, mỗi ô chứa nhiều noãn,giá noãn trụ giữa phát triển
Quả mọng hoặc khô mở. Hạt có nội nhũ nạc.
Một số loài đại diện:
- Ớt (Capsicum)
Công dụng: có chất capsixin, dùng làm gia vị, làm mon ăn. Có nhiêù sinh tố A và C nên rượu ớt dùng chữa bệnh hoại huyết.
- Cà chua
(Lycopersicum esculentum)
Công dụng: chứa nhiều đường, axit hữu cơ, vitamin: C,B1, B2, B3, PP, A. Làm thức ăn và có thể chữa bệnh hoại huyết.
- Cà (Solanum melongenum)
Công dụng: Làm rau ăn.
- Khoai tây (S.tuberosum)
Công dụng: chứa nhiều chất dinh dưỡng, làm thức ăn. Có giá trị kinh tế cao.
- Cà độc dược (Datura metel L)
Công dụng: Hạt và lá dùng làm thuốc chữa hen xuyễn.
- Thuốc lá (Nicotiana tabacum L)
Công dụng: dùng làm thuốc hút. Cây chứa chất độc nicotin.
3.2. HỌ HOA MÕM SÓI (Scrophulariaceae)
Đại diện:
- Cây địa hoàng
Công dụng: Dùng làm thuốc bổ.
3.3. HỌ Ô RÔ (Acanthaceae)
Cây dây bông xanh
Cây ô rô
Cây quả nổ
3.4. HỌ CHÙM Ớt (Bignoniaceae)
Cây chùm ớt
Cây nuc nác
3.5. HỌ VỪNG (Pedaliacaea)
Công dụng: Hạt vừng dùng làm thức ăn và chế dầu vừng.
cây vừng
3.6. HỌ MÃ ĐỀ (Plantaginaceae)
Công dụng: Dùng làm thuốc chữa ho,lợi tiểu chữa nhiệt, chữa sỏi thận.
Cây mã đề
4. BỘ HOA MÔI (Laniales)
Đặc điểm:
Bộ hoa môi co quan hệ chặt chẻ với bộ khoai lang và bộ hoa mĩm sói.
Bộ gồm 3 họ.
Đại diện: Họ Cỏ Roi Ngựa ,Họ Hoa Môi.
4.1 HỌ HOA MÔI
ĐẶC ĐIỂM:
Cây thân cỏ
Thân và cành vuông 4 cạnh,lá mọc đối có tiết dầu thơm.
Hoa: Mọc thành cụm hoa hình xim
Đài có phân thuỳ
Tràng không đều,mẫu 5 hoặc 4
Có 4 nhị, bầu trên có 4 thuỳ
Quả đóng,hạt không nội nhũ hoặc nội nhũ kém phát triển
Một số loài đại diện:
- Húng chanh (Coleus amboinicus Lour)
Công dụng: Cây dùng làm thuốc chữa ho
- Cây tía tô (C.scutellarroides L)
Công dụng: Cây được trồng làm cảnh.
- Kinh giới (Elsholtzia ciliata Thunb)
Công dụng: Là cây rau gia vị, dùng nấu nước xông chữa cảm và có tác dụng lọc máu.
- Ích mẫu
(Leonurus sibiricus L)
Công dụng: Dùng làm thuốc bổ cho phụ nữ sau khi sinh đẻ.
- Bạc hà (Mentha piperita L)
Công dụng: Cây có mùi thơm dùng để cất lấy tinh dầu bạc hà.
- Húng quế (Ocimum basilicum L)
Công dụng:Cât thơm,dùng làm gia vị,chữa cảm sốt,dau bụng,nấu nước súc miệng và ngậm chữa sâu răng.Hạt dùng uống cho mát.
- Hương nhu tía (O.tenuiflorum L)
Công dụng: Cây thơm, dùng làm thuốc chữa cảm nắng, nấu nước xông cho ra mồ hôi.
- Xôn đỏ
(Salvia splendens Shellow ex Nees)
Công dụng: cây trồng làm cảnh
4.2 HỌ CỎ ROI NGỰA (Verbenaceae)
Một số loài đại diện:
CỎ ROI NGỰA
Cây cúc
ngũ sắc
Cây mò trắng
5. BỘ CÚC (Asterales)
ĐẶC ĐIỂM:
Cây thân cỏ
Lá mọc cách,không có lá kèm,lá đơn nguyên hoặc chia thuỳ
Hoa: Hoa nhỏ, tập hợp thành cụm hoa hình đầu, bên ngoài lá bắc xếp thành tổng bao.
Tràng có 5 cánh dính lại với nhau va có nhiều hình dạng
Nhị 5,bộ nhuỵ gồm 2 lá noãn,bầu dưới.
Quả đóng,chứa 1 hạt.Hạy có phôi thẳng và lớn,không có nội nhủ.
PHÂN LOẠI: Có một họ là HỌ CÚC
HỌ CÚC
ĐẶC ĐIỂM:
Có cấu tạo thích nghi với lối thụ phấn nhờ sâu bọ
Hoa nhỏ mọc,xếp sít nhau trên cụm hoa đầu. Hoa đẹp, lưỡng tính.
PHÂN LOẠI: Ở nước ta có 125 chi, 350 loài. Phân bố rộng rãi ở mọi nơi.
Một số loài đại diện:
- Cúc đại đóa (chi Chrysanthemum)
Công dụng: Dùng để pha chè, nhâm rượu, trồng làm cảnh. Rau cải cúc trồng lấy lá làm rau ăn.
- Cúc bướm (Cosmos bipinnatus)
Cúc bướm
- Thược dược (Dahlia pinnata Cav.)
Công dụng:Trồng lấy hoa để trang trí.
- Cúc đồng tiền
(Gerbera piloselloides Cass)
Cúc đồng tiền
- Hướng dương (Helianthus annuus L)
Công dụng: Hạt chứa dầu, ăn được. Hoa dùng để trang trí. Thân, lá dùng làm thức ăn cho gia súc. Vỏ cây dùng làm giấy.
- Cúc vạn thọ (Tagetes)
Công dụng: Cây trồng lấy hoa cúng.
- Cứt lợn (Ageratum conijoides L)
Công dụng: Cây dùng nấu nước tắm trị lở ngứa gội đầu. Lá dùng chữa viêm xoang.
- Ngải cứu (Artemisia vulgaris L)
Công dụng: Cây dùng làm thuốc điền kinh, an thai, chữa ho, cảm cúm.
- Xương sông (Blumea lanceolata)
Công dụng: Làm rau gia vị,làm thuốc chữa ho, giaỉ nhiệt.
- Cỏ nhọ nồi (Eclipta prostata L)
Công dụng: Cây dùng làm thuốc cầm máu, hạ nhiệt.
- Cỏ lào (Eupatorium odoratum L)
Công dụng: lá dùng làm phân xanh.
- Rau khúc (Gnaphalium indicum L)
Công dụng: Lá dùng làm bánh khúc
- Ké đầu ngựa (Xanthium strumarium L)
Công dụng: Quả có gai móc dùng làm thuốc.
- Sài đất (Wedelia chinensis (Osb) Merr)
Công dụng: Cây làm thuốc chữa bệnh ngoài da, chống tụ cầu trùng gây mủ.
Sắc nước uống phòng chạy sởi, báng do sốt rét.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lâm Mạnh Hữu
Dung lượng: |
Lượt tài: 6
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)