Phân lớp cúc
Chia sẻ bởi Vi Văn Tình |
Ngày 23/10/2018 |
85
Chia sẻ tài liệu: phân lớp cúc thuộc Bài giảng khác
Nội dung tài liệu:
Đặc điểm chung.
Phân loại. 3 bộ.
Bộ Long Đờm Họ Trúc Đào
Họ Thiên Lí
Họ Cà Phê
Bộ Hoa Môi Họ Cỏ Roi Ngựa
Họ Hoa Môi
Bộ Cúc Họ Cúc
Gồm các bộ có hoa cánh hợp, 4 vòng, mẫu
Số lá noãn và lá noãn giảm.
Hoa thích nghi với sự thụ phấn nhờ sâu bọ:
Hoa cụm hình đầu, cánh dính, không đều, số lượng nhị giảm.
Phân lớp chia làm 10 bộ. Trong này ta chỉ xét 5 bộ.
BỘ LONG ĐỞM:
(Asteridae)
Đặc điểm:
+ Lá mọc đối,hoa đều,tiền khai hoa vặn.
+ Thích nghi với thụ phấn nhờ sâu bọ
Phân loại: gồm 8 họ.
+ Vài đại diện thường gặp ở nước ta là: họ Trúc Đào; họ Cà Phê; họ Thiên lí.
ĐẶC ĐIỂM:
Hoa đơn độc ,hoặc tấp hợp thành cụm hoa vô hạn hay cụm hoa xim, hoa mẫu 5
Cây gỗ ,bui cỏ ;
Số nhị bằng số cánh hoa.
Quả thường gồm 2 đại có khi quả hạch.
Hạt có cánh hay lông tơ.
PHÂN LOẠI:
Ở nước ta có 50 chi,170 loài.
BỘ LONG ĐỞM:
Họ Trúc Đào: (Contortae)
Hoa thức: *K(5)C(5)A(5+5)G(2)
- Cây Trúc Đào
(Nerium oleander)
Lá chứa nericolin có thể dùng chữa bệnh tim,trồng làm cảnh.
Một số cây quen thuộc:
Dây huỳnh
(Allamanda cathartica L)
Cây bụi leo,hoa to màu vàng, trồng làm cảnh.
-Dừa cạn
(Cathrantus roseus):
Hoa mọc đơn độc, màu sắc rực rỡ. Làm cây cảnh, dùng để chế chất chữa huyết áp cao.
Đại
(Plumeria rubra)
Vỏ thân và vỏ rễ có tác dụng tẩy mạnh, hoa dùng chữa ho, lá giã đắp chữa sai khớp, bong gân.
Thông thiên
(Thevetia peruviana)
Công dụng: hạt chứa dầu, và một số hêtrozit trong đó có chất thevetin được dùng chữa bệnh tim. Hạt giã nát làm thuốc trừ sâu .
Đặc điểm:
Thân: phần lớn là dây leo.
Lá: mọc đối hay vòng, đơn nguyên,
không có lá kèm
Hoa: Mọc thành cụm, hình xim đôi khi đơn độc.
Hoa lưỡng tính, mẫu 5
Nhuỵ có 2 lá noãn rời.
Nhị bao phấn thường dính với đầu nhuỵ
Phân bố: chủ yếu nhiệt đới và một số cận nhiệt.
BỘ LONG ĐỞM:
Họ Thiên Lí (Aslepiadaeiae)
Hoa Thức: *K(5)C(5) C’(5)A(5)G(2)
Một số đại diện:
- Cây bông tai (Aslepias curassavica)
Công dụng: dùng làm cảnh.
- Bồng bồng (Calatropis gigantea)
Công dụng: có nhựa mủ cho một chất có thể nhuộm màu vàng.
.
Vỏ thân có thể dùng làm giấy, gỗ đốt lấy than chế thuốc súng lá chữa hen, mụn nhọt.
- Tai chuột hay hạt bí (Disschidia acumiata cos):
Lá giống hình tai chuột. Cây dùng làm thuốc chữa bệnh lậu, viêm bóng đái.
Hoa sao
(Hoya carnosa R.Br)
Công dụng: Trồng treo làm cảnh.
- Thiên lí (Tlosma cordata Burm.f)
Công dụng: Hoa màu vàng rất thơm, Cây trồng dàn làm cảnh và lấy bóng mát, hoa nấu canh ăn rất mát và bổ, lá dùng chữa bệnh lòi rom và sa dạ con.
Đăc điểm: Cây gỗ, cây nửa bụi hoạc cây bụi.
Lá: Mọc đối, luôn có lá kèm.
Hoa: Mẫu 5, tập hợp thanh cum hình xim.
Tràng có tiền khai hoa vặn, đôi khi van hay lợp.
Nhuỵ có hai lá noãn dính nhau thành bầu dưới, hai ô.
Quả mọng, hạch, khô.
.
BỘ LONG ĐỞM:
Họ Cà Phê: (Rubiacea)
Hoa thức:
Một số đại diện:
- Rành rành (Gardenia angustifolia).
Công dụng: Quả dùng nhuộm làm bánh phu thê, nhuộm vải, làm thuốc chữa sốt, đổ máu cam.
- Bướm bạc (Chi Mussaenda).
Đặc điểm: Hoa có một mảnh đài phát triển lớn, hình lá, màu trắng, hoa nhỏ màu vàng hình sao.
Đặc điểm:
Bộ hoa môi có quan hệ chặt chẻ với bộ khoai lang và bộ hoa mĩm sói.
Bộ gồm 3 họ.
Đại diện: Họ Cỏ Roi Ngựa ,Họ Hoa Môi.
BỘ HOA MÔI:
BỘ HOA MÔI:
a.HỌ HOA MÔI:
ĐẶC ĐIỂM:
Cây thân cỏ
Thân và cành vuông 4 cạnh,lá mọc đối có tiết dầu thơm.
Hoa: Mọc thành cụm hoa hình xim
Đài có phân thuỳ
Tràng không đều,mẫu 5 hoặc 4
Có 4 nhị, bầu trên có 4 thuỳ
Quả đóng,hạt không nội nhũ hoặc nội nhũ kém phát triển
Hoa Thức:
Một số loài đại diện:
- Húng chanh (Coleus amboinicus Lour)
Công dụng: Cây dùng làm thuốc chữa ho
- Cây tía tô (C.scutellarroides L)
Công dụng: Cây được trồng làm cảnh.
- Ích mẫu
(Leonurus sibiricus L)
Công dụng: Dùng làm thuốc bổ cho phụ nữ sau khi sinh đẻ.
- Bạc hà (Mentha piperita L)
Công dụng: Cây có mùi thơm dùng để cất lấy tinh dầu bạc hà.
2.BỘ HOA MÔI
b.HỌ CỎ ROI NGỰA (Verbenaceae)
Một số loài đại diện:
Hoa Thức:
Cây mò trắng
Cây cúc ngũ sắc
BỘ CÚC (Asterales)
ĐẶC ĐIỂM:
Cây thân cỏ
Lá mọc cách,không có lá kèm,lá đơn nguyên hoặc chia thuỳ
Hoa: Hoa nhỏ, tập hợp thành cụm hoa hình đầu, bên ngoài lá bắc xếp thành tổng bao.
Tràng có 5 cánh dính lại với nhau va có nhiều hình dạng
Nhị 5,bộ nhuỵ gồm 2 lá noãn,bầu dưới.
Quả đóng,chứa 1 hạt.Hạy có phôi thẳng và lớn,không có nội nhủ.
PHÂN LOẠI: Có một họ là HỌ CÚC
3.
ĐẶC ĐIỂM:
Có cấu tạo thích nghi với lối thụ phấn nhờ sâu bọ
Hoa nhỏ mọc,xếp sít nhau trên cụm hoa đầu.
Hoa đẹp, lưỡng tính.
PHÂN LOẠI: Ở nước ta có 125 chi, 350 loài. Phân bố rộng rãi ở mọi nơi.
Họ Cúc: (họ duy nhất của bộ Cúc )
Hoa thức:
Hoa bìa Hoa giữa
Một số loài đại diện:
- Cúc đại đóa (chi Chrysanthemum)
Công dụng: Dùng để pha chè, nhâm rượu, trồng làm cảnh. Rau cải cúc trồng lấy lá làm rau ăn.
- Cúc bướm (Cosmos bipinnatus)
- Thược dược (Dahlia pinnata Cav.)
Công dụng: Trồng lấy hoa để trang trí.
- Hướng dương (Helianthus annuus L)
Công dụng: Hạt chứa dầu, ăn được. Hoa dùng để trang trí. Thân, lá dùng làm thức ăn cho gia súc. Vỏ cây dùng làm giấy.
- Cúc vạn thọ (Tagetes)
Công dụng: Cây trồng lấy hoa cúng.
- Cứt lợn (Ageratum conijoides L)
Công dụng: Cây dùng nấu nước tắm trị lở ngứa gội đầu. Lá dùng chữa viêm xoang.
- Ngải cứu
(Artemisia vulgaris L)
Công dụng: Cây dùng làm thuốc điền kinh, an thai, chữa ho, cảm cúm.
- Xương sông (Blumea lanceolata)
Công dụng: Làm rau gia vị,làm thuốc chữa ho, giaỉ nhiệt.
Phân loại. 3 bộ.
Bộ Long Đờm Họ Trúc Đào
Họ Thiên Lí
Họ Cà Phê
Bộ Hoa Môi Họ Cỏ Roi Ngựa
Họ Hoa Môi
Bộ Cúc Họ Cúc
Gồm các bộ có hoa cánh hợp, 4 vòng, mẫu
Số lá noãn và lá noãn giảm.
Hoa thích nghi với sự thụ phấn nhờ sâu bọ:
Hoa cụm hình đầu, cánh dính, không đều, số lượng nhị giảm.
Phân lớp chia làm 10 bộ. Trong này ta chỉ xét 5 bộ.
BỘ LONG ĐỞM:
(Asteridae)
Đặc điểm:
+ Lá mọc đối,hoa đều,tiền khai hoa vặn.
+ Thích nghi với thụ phấn nhờ sâu bọ
Phân loại: gồm 8 họ.
+ Vài đại diện thường gặp ở nước ta là: họ Trúc Đào; họ Cà Phê; họ Thiên lí.
ĐẶC ĐIỂM:
Hoa đơn độc ,hoặc tấp hợp thành cụm hoa vô hạn hay cụm hoa xim, hoa mẫu 5
Cây gỗ ,bui cỏ ;
Số nhị bằng số cánh hoa.
Quả thường gồm 2 đại có khi quả hạch.
Hạt có cánh hay lông tơ.
PHÂN LOẠI:
Ở nước ta có 50 chi,170 loài.
BỘ LONG ĐỞM:
Họ Trúc Đào: (Contortae)
Hoa thức: *K(5)C(5)A(5+5)G(2)
- Cây Trúc Đào
(Nerium oleander)
Lá chứa nericolin có thể dùng chữa bệnh tim,trồng làm cảnh.
Một số cây quen thuộc:
Dây huỳnh
(Allamanda cathartica L)
Cây bụi leo,hoa to màu vàng, trồng làm cảnh.
-Dừa cạn
(Cathrantus roseus):
Hoa mọc đơn độc, màu sắc rực rỡ. Làm cây cảnh, dùng để chế chất chữa huyết áp cao.
Đại
(Plumeria rubra)
Vỏ thân và vỏ rễ có tác dụng tẩy mạnh, hoa dùng chữa ho, lá giã đắp chữa sai khớp, bong gân.
Thông thiên
(Thevetia peruviana)
Công dụng: hạt chứa dầu, và một số hêtrozit trong đó có chất thevetin được dùng chữa bệnh tim. Hạt giã nát làm thuốc trừ sâu .
Đặc điểm:
Thân: phần lớn là dây leo.
Lá: mọc đối hay vòng, đơn nguyên,
không có lá kèm
Hoa: Mọc thành cụm, hình xim đôi khi đơn độc.
Hoa lưỡng tính, mẫu 5
Nhuỵ có 2 lá noãn rời.
Nhị bao phấn thường dính với đầu nhuỵ
Phân bố: chủ yếu nhiệt đới và một số cận nhiệt.
BỘ LONG ĐỞM:
Họ Thiên Lí (Aslepiadaeiae)
Hoa Thức: *K(5)C(5) C’(5)A(5)G(2)
Một số đại diện:
- Cây bông tai (Aslepias curassavica)
Công dụng: dùng làm cảnh.
- Bồng bồng (Calatropis gigantea)
Công dụng: có nhựa mủ cho một chất có thể nhuộm màu vàng.
.
Vỏ thân có thể dùng làm giấy, gỗ đốt lấy than chế thuốc súng lá chữa hen, mụn nhọt.
- Tai chuột hay hạt bí (Disschidia acumiata cos):
Lá giống hình tai chuột. Cây dùng làm thuốc chữa bệnh lậu, viêm bóng đái.
Hoa sao
(Hoya carnosa R.Br)
Công dụng: Trồng treo làm cảnh.
- Thiên lí (Tlosma cordata Burm.f)
Công dụng: Hoa màu vàng rất thơm, Cây trồng dàn làm cảnh và lấy bóng mát, hoa nấu canh ăn rất mát và bổ, lá dùng chữa bệnh lòi rom và sa dạ con.
Đăc điểm: Cây gỗ, cây nửa bụi hoạc cây bụi.
Lá: Mọc đối, luôn có lá kèm.
Hoa: Mẫu 5, tập hợp thanh cum hình xim.
Tràng có tiền khai hoa vặn, đôi khi van hay lợp.
Nhuỵ có hai lá noãn dính nhau thành bầu dưới, hai ô.
Quả mọng, hạch, khô.
.
BỘ LONG ĐỞM:
Họ Cà Phê: (Rubiacea)
Hoa thức:
Một số đại diện:
- Rành rành (Gardenia angustifolia).
Công dụng: Quả dùng nhuộm làm bánh phu thê, nhuộm vải, làm thuốc chữa sốt, đổ máu cam.
- Bướm bạc (Chi Mussaenda).
Đặc điểm: Hoa có một mảnh đài phát triển lớn, hình lá, màu trắng, hoa nhỏ màu vàng hình sao.
Đặc điểm:
Bộ hoa môi có quan hệ chặt chẻ với bộ khoai lang và bộ hoa mĩm sói.
Bộ gồm 3 họ.
Đại diện: Họ Cỏ Roi Ngựa ,Họ Hoa Môi.
BỘ HOA MÔI:
BỘ HOA MÔI:
a.HỌ HOA MÔI:
ĐẶC ĐIỂM:
Cây thân cỏ
Thân và cành vuông 4 cạnh,lá mọc đối có tiết dầu thơm.
Hoa: Mọc thành cụm hoa hình xim
Đài có phân thuỳ
Tràng không đều,mẫu 5 hoặc 4
Có 4 nhị, bầu trên có 4 thuỳ
Quả đóng,hạt không nội nhũ hoặc nội nhũ kém phát triển
Hoa Thức:
Một số loài đại diện:
- Húng chanh (Coleus amboinicus Lour)
Công dụng: Cây dùng làm thuốc chữa ho
- Cây tía tô (C.scutellarroides L)
Công dụng: Cây được trồng làm cảnh.
- Ích mẫu
(Leonurus sibiricus L)
Công dụng: Dùng làm thuốc bổ cho phụ nữ sau khi sinh đẻ.
- Bạc hà (Mentha piperita L)
Công dụng: Cây có mùi thơm dùng để cất lấy tinh dầu bạc hà.
2.BỘ HOA MÔI
b.HỌ CỎ ROI NGỰA (Verbenaceae)
Một số loài đại diện:
Hoa Thức:
Cây mò trắng
Cây cúc ngũ sắc
BỘ CÚC (Asterales)
ĐẶC ĐIỂM:
Cây thân cỏ
Lá mọc cách,không có lá kèm,lá đơn nguyên hoặc chia thuỳ
Hoa: Hoa nhỏ, tập hợp thành cụm hoa hình đầu, bên ngoài lá bắc xếp thành tổng bao.
Tràng có 5 cánh dính lại với nhau va có nhiều hình dạng
Nhị 5,bộ nhuỵ gồm 2 lá noãn,bầu dưới.
Quả đóng,chứa 1 hạt.Hạy có phôi thẳng và lớn,không có nội nhủ.
PHÂN LOẠI: Có một họ là HỌ CÚC
3.
ĐẶC ĐIỂM:
Có cấu tạo thích nghi với lối thụ phấn nhờ sâu bọ
Hoa nhỏ mọc,xếp sít nhau trên cụm hoa đầu.
Hoa đẹp, lưỡng tính.
PHÂN LOẠI: Ở nước ta có 125 chi, 350 loài. Phân bố rộng rãi ở mọi nơi.
Họ Cúc: (họ duy nhất của bộ Cúc )
Hoa thức:
Hoa bìa Hoa giữa
Một số loài đại diện:
- Cúc đại đóa (chi Chrysanthemum)
Công dụng: Dùng để pha chè, nhâm rượu, trồng làm cảnh. Rau cải cúc trồng lấy lá làm rau ăn.
- Cúc bướm (Cosmos bipinnatus)
- Thược dược (Dahlia pinnata Cav.)
Công dụng: Trồng lấy hoa để trang trí.
- Hướng dương (Helianthus annuus L)
Công dụng: Hạt chứa dầu, ăn được. Hoa dùng để trang trí. Thân, lá dùng làm thức ăn cho gia súc. Vỏ cây dùng làm giấy.
- Cúc vạn thọ (Tagetes)
Công dụng: Cây trồng lấy hoa cúng.
- Cứt lợn (Ageratum conijoides L)
Công dụng: Cây dùng nấu nước tắm trị lở ngứa gội đầu. Lá dùng chữa viêm xoang.
- Ngải cứu
(Artemisia vulgaris L)
Công dụng: Cây dùng làm thuốc điền kinh, an thai, chữa ho, cảm cúm.
- Xương sông (Blumea lanceolata)
Công dụng: Làm rau gia vị,làm thuốc chữa ho, giaỉ nhiệt.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Vi Văn Tình
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)