Phân loại đất
Chia sẻ bởi Lê Thanh Gấu |
Ngày 18/03/2024 |
10
Chia sẻ tài liệu: phân loại đất thuộc Sinh học
Nội dung tài liệu:
1
V?N D? 8
Phân loại đất
(Soil Classification)
2
Sand Layer
120 cm
95 cm
100 cm
Absent
Variability
3
Acrisols
4
Albeluvisols
5
Ferrosols
6
Fluvisols
7
8
9
Đất phèn Đất phù sa
Phân loại đất để làm gì?
10
Phân loại là để:
(a) sắp xếp lại các kiến thức, sự hiểu biết về đất.
(b) hiểu mối quan hệ giữa các cá thể trong quần thể được phân loại.
(c) dễ nhớ các đặc tính của chúng
(d) tìm mối quan hệ mới, và
(e) cuối cùng là xếp nhóm chúng theo mục đích sử dụng.
11
Phân loại đất nhằm mục đích
(a) tiên đoán các hoạt động của chúng,
(b) xác định kiểu sử dụng tốt nhất
(c) ước đoán khả năng sản xuất và
(d) phổ biến kết quả nghiên cứu khoa học từ một nơi này đến một nơi khác.
12
Câc h? th?ng phđn lo?i d?t
13
Hệ thống chú dẫn đơn vị bản đồ đất th? giới
của FAO/UNESCO
Tính hữu dụng và mục đích chính của bản chú dẫn bản đồ đất thế giới
Nguồn tài nguyên đất của thế giới dần dần trở nên hiếm
Tiềm năng sản lượng của thế giới sẽ giảm trong khi dân số càng gia tăng.
Bản đồ đất thế giới là cơ sở cho việc thiết lập các chính sách phát triển ở mức tối hảo trong việc sử dụng đất đai ở mức độ toàn cầu thông qua việc đánh giá sự suy thoái của đất và nghiên cứu khả năng cung cấp lương thực.
14
Trên bản đồ đất thế giới có khả năng khoanh lại thành các vùng sinh thái nông nghiệp từ đó có thể xây dựng khả năng thích nghi cho sản xuất.
Những nghiên cứu này đặt cơ sở khoa học cho sự chuyển giao những kinh nghiệm giữa các vùng có điều kiện môi trường tương tự nhau đồng thời cũng bổ khuyết cho nhau gi?a những vùng có tiềm năng sản xuất khác nhau.
15
Chú dẫn bản đồ đất thế giới nhằm mục đích chính như sau
Thực hiện việc đánh giá bước đầu những nguồn tài nguyên của thế giới.
b. Cung cấp một cơ sở khoa học cho việc chuyển giao những kinh nghiệm giữa các vùng có điều kiện tự nhiên tương tự nhau.
c. Khuyến khích sự thiết lập nên một cách đặt tên và phân loại chúng mà có thể chấp nhận được.
16
d. Thiết lập một mạng lưới chung cho việc khảo sát chi tiết trong những vùng đang phát triển
e. Cung cấp tài liệu cơ bản cho các hoạt động: giáo dục, nghiên cứu và phát triển.
f. Để có sự giao lưu trực tiếp trong lãnh vực về khoa học đất của toàn thế giới.
17
Tầng chuẩn đóan và đặc tính chuẩn đóan
Các tầng chẩn đoán
- Tầng A Mollic: tầng mặt đen, dày và có độ bảo hòa base > 50%.
- Tầng A Fimic: tầng mặt do nhân tạo.
- Tầng A Umbric: tầng mặt đen, dày và có độ bảo hòa base < 50%.
- Tầng A Ochric: tầng mặt sáng màu hoặc mỏng.
18
Tầng chuẩn đóan B
- Táöng B Argic: táöng têch luîy seït.
Táöng B Natric: táöng B baío hoìa våïi Na trao âäøi >15%
- Táöng B Cambic: táöng dæåïi táöng màût,coï cáúu truïc.
- Táöng B Spodic: táöng dæåïi táöng A hay E.
- Táöng B Ferralic: táöng coï CEC < 16 cmol(+) kg1 seït.
19
- Táöng Calcic: táöng têch luîy calcium carbonate.
- Táöng Petrocalcic: coï låïp ximàng hoaï båíi calcium carbonate.
- Táöng Gypsic: táöng giaìu calcium sulphate
- Táöng Petrogypsic: coï låïp cement hoïa båíi gypsum.
- Táöng Sulfuric: táöng pheìn coï pH < 3.5 vaì thæåìng coï âäúm Jarosite.
- Táöng E Albic: táöng bë ræía träi seït vaì sàõt tæì âoï.
20
Các đặc tính chẩn đoán (diagnostic properties)
Một số đặc tính được sử dụng để phân cấp xuống đơn vị đất từ nhóm đất chính không thể được xem như là một tầng.
- Các đặc tính chẩn đoán bao gồm:
- Sự thay đổi sa cấu đột ngột.
- Đặc tính Fluvic: mang tính chất bồi tụ do phù sa.
- Đặc tính gleyic và stagnic: tầng bị bảo hòa nước một thời gian trong năm cho thấy có quá trình bị khử.
- Plinthite: tầng giàu sắt, đốm đỏ trở nên cứng
khi đem ra không khí
21
- Âàûc tênh salic: coï EC trêch baío hoìa >15 dS/m åí 25oC.
- Strongly humic: caïc váût liãûu âaût > 1.4g carbon hæîu cå trong 100g âáút.
- Váût liãûu sulfidic: coï chæïa > 0,75% sulfur, pH > 3.5.
- Caïc táöng cháøn âoaïn vaì âàûc tênh cháøn âoaïn âæåüc sæí duûng nhæ laì nhæîng âàûc tênh cáön thiãút âãø xaïc âënh tênh cháút tæû nhiãn cuía âáút âäúi våïi âån vë âáút trong caïc nhoïm chênh cuía âáút.
22
Các nguyên tắc sau đây được áp dụng để phân loại từ nhóm đất chính xuống đến đơn vị đất:
Tầng chẩn đoán và đặc tính chẩn đoán hiện diện trong vòng 125cm từ lớp mặt được dùng cho phân loại.
Khi có 2 hoặc hơn hai tầng chẩn đoán biểu hiện triệu chứng thiếu cùng hiện diện trong vòng 125 cm, thì tầng B bên trên sẽ được sử dụng để phân loại ngoại trừ tầng cambic.
Tất cả các đơn vị đất đều thuộc nhóm đất khoáng ngoại trừ Histosols.
- Số liệu khí hậu thì không được sử dụng để phân chia thành những đơn vị đất.
23
Nhóm đất chính (Major Soil Groupings)
Hiện nay đã có được 28 nhóm đất chính được tìm thấy trên thế giới.
Đơn vị đất (Soil Units)
Hiện nay đã có 153 đơn vị đất. Đơn vị đất được phân loại dựa vào sự hiện diện của tầng chẩn đoán hoặc d?c tính chẩn đoán
Thí dụ sau đây được minh chứng cho các nguyên lý trên:
- Thionic Gleysols (GLt): Gleysols có tầng sulfuric hoặc vật liệu sulfidic trong vòng 125cm từ lớp đất mặt.
24
Đơn vị phụ của đất (Soil Subunits)
Sau đây là những loại khác nhau của đơn vị phụ của đất có thể được thiết lập theo sau đây:
a. Đơn vị phụ của đất có thể có tính liên hạng giữa các nhóm đất chính như:
- Gleyi-Dystric Fluvisols (FLdg): Dystri Fluvisols có đặc tính gleyic trong vòng 100 cm từ lớp mặt (Gleyic: gốc từ Gleysols).
b. Đơn vị phụ của đất có thể có tính liên hạng giữa các đơn vị đất tức ở mức độ thứ hai:
- Stagni-Gleyic Luvisols (LVgj): Gleyic Luvisols có đặc tính stagnic trong vòng 50 cm từ lớp mặt. (Stagnic và Gleyic đều là những thuật ngữ cho đơn vị đất).
25
Tướng (Phase)
Phase là những yếu tố giới hạn liên quan đến lớp
mặt hay những lớp bên dưới của đất.
Đến nay các phase có thể được sử dụng đó là: Anthraquic, Salic, Sodic...
Anthraquic phase: có stagnic trong vòng 50 cm tầng mặt do ngập bởi dẫn thủy liên tục.
Salic phase: có ít nhất 1 tầng đất với EC tính bảo hòa > 4 dS m-1 ở 25oC.
- Sodic phase: có ESP > 6% ít nhất một phần nào trong vòng 100cm lớp mặt.
26
Phân loại đất ĐBSCL theo FAO/ UNESCO
4 nhóm đất chính chiếm phần lớn diện tích của ĐBSCL đó là:
Histosols, Fluvisols, Gleysols và Arenosols. Sau đây là chìa
khóa phân lọai cho các nhóm đất chính này.
Histosols.
-Đất có tầng chẩn đóan là tầng H ( ?18% OC nếu ?60% sét) và ?12% OC nếu =0% sét)
? Và phải đạt độ dày là ?40cm nếu chất hữu cơ này ở trạng thái bán đến đã phân hủy và ?60cm nếu chất hữu cơ này ở trạng thái chưa phân hủy.
*Thionic Histosols: đất có tầng chẩn đóan là sulfuric (pH?2.5, có đốm jarosite) hoặt vật liệu sulfidic (pH H2O2?2) ở ?125 cm tính từ tầng mặt.
27
Fluvisols.
Đất có đặc tính fluvic và các tầng chuẩn đóan của tầng A: ochric, mollic, umbric
Tầng H hoặc sulfuric và các đặc tính chẩn đóan là salic, eutric, dystric hoặc chứa vật liệu sulfidic
*Thionic Fluvisols: có tầng chẩn đóan sulfuric hoặt vật liệu sulfidic.
*Salic Fluvisols: có đặc tính salic (EC?4mmhos/cm).
*Dystric Fluvisols: base bảo hòa?50% ở ít nhất 20 đến 50cm đất mặt.
*Eutric Fluvisols: base bảo hòa?50% ở ít nhất 20 đến 50cm đất mặt.
*Umbric Fluvisols: tầng mặt đen, dày và có base bảo hòa?50% ở ít nhất 20 đến 50cm tầng mặt.
*Mollic Fluvisols: tầng mặt đen, dày và có base bảo hòa?50% ở ít nhất 20 đến 50cm tầng mặt.
28
Gleysols
-Âáút coï âàûc tênh gleyic trong voìng 50cm âáút màût, coï caïc táöng chuáøn âoïan A, H, B cambic vaì caïc âàûc tênh cháøn âoïan laì salic, eutric, dystric hoàût chæïa váût liãûu sulfidic, khäng coï âäúm âoí trong voìng 125cm låïp âáút màût. ì
* Thionic Cleysols: coï táöng cháøn âoïan sulfuric hoàût váût liãûu sulfidic.
* Salic Cleysols: coï âàûc tênh salic (4mmhos/cm).
* Dystric Cleysols: base baío hoìa50% åí êt nháút 20 âãún 50cm âáút màût.
* Eutric Cleysols: base baío hoìa50% åí êt nháút 20 âãún 50cm âáút màût.
* Umbric Cleysols: táöng màût âen, daìy vaì coï base baío hoìa 50% åí êt nháút 20 âãún 50cm táöng màût.
* Mollic Cleysols: táöng màût âen, daìy vaì coï base baío hoìa 50% åí êt nháút 20 âãún 50cm táöng màût.
29
Arenosols
- Các lọai đất có sa cấu thô hơn sandy loam đến độ sâu ít nhất là 100 cm từ mặt đất.
* Haplic Arenosols: một Arenosols điển hình.
*Eutric Arenosols: một Arenosols có đặc tính eutric
* Dystric Arenosols: một Arenosols có đặc tính dystric
30
Hệ thống phân loại theo Soil Taxonomy
Nguyên lý phân loại của Soil Taxonomy
- Mức độ cao nhất là bộ (order) có 11 bộ được xác định và mức độ thấp nhất là biểu loại (series) có khoảng 18.800 đơn vị được xác định ở Hoa Kỳ. Các mức độ phân loại trong Soil Taxonomy là:
* Bộ (orders): bộ đất được phân biệt dựa trên cơ sở đặc biệt về nguồn gốc đất.
* Bộ phụ (suborders): Tiêu chu?n phđn bi?t thu?ng liín quan d?n ch? d? ?m c?a d?t.
31
- Nhóm lớn (Great groups): Đất được xếp trong cùng một nhóm lớn khi:
* Giống nhau về sự hiện diện của tầng đất như loại tầng, cách sắp xếp...
* Giống nhau về chế độ ẩm và chế độ nhiệt của đất.
* Giống nhau về độ bảo hòa base trong đất.
- Nhóm phụ (Subgroups): có 3 loại nhóm phụ:
* Nhóm phụ điển hình (typic).
* Nhóm phụ liên hạng với bộ, bộ phụ hoặc nhóm lớn khác (Intergrades)
* Nhóm phụ có một hoặc nhiều tính chất đặc biệt khác (extragrades).
32
Họ (Families): Đất trong cùng một họ có đặc tính lý hóa giống nhau và cùng một cách quản trị đất. Sa cấu, khoáng chất và chế độ nhiệt là những tiêu chuẩn quan trọng nhất được dùng để phân loại.
- Biểu loại (Series): Biểu loại là mức độ thấp nhất trong hệ thống. Đất có đặc tính hầu hết giống nhau được xếp vào cùng biểu loại.
33
Tầng và các đặc tính chẩn đoán
Tầng và đặc tính chẩn đoán được dùng để xác định một đơn vị đất và định lượng đặc tính của đất. Đặc tính chính được mô tả tóm tắt như sau:
(1) Vật liệu Sulfidic: hầu hết bị úng thủy và chưa thuần thục vật lý, chưa khí oxy hóa, chưa 0.75% hay cao hơn nữa chất s (tính theo trọng lượng khô) ở dạng sulfidic.
Nếu ủ nóng và ẩm một mẫu sulfidic vào khoảng 3 ngày thì pH (1:1) dưới 3.5 hoặc giảm một đơn vị pH số với chưa ủ.
(2) Trị số n
34
Vật liệu sulfidic
35
Vật liệu sulfidic(pyrite) khi phản ứng với H2O2 sẽ cho pH<2
36
(3) Tầng Ochric: là tầng đất mặt có value hoặc chroma rất cao, rất khô, có rất ít chất hữu cơ, trị số n rất cao hoặc có trị số chroma và value thấp dưới 3.5 nhưng mỏng không đạt tiêu chuẩn là tầng Mollic hoặc Umbric hoặc có lẽ hai đặc tính là cùng và đồng khối, hoặc có value lên chroma bằng hoặc lớn hơn 3.5.
(5) Tầng Histic: tầng mặt có 18% hoặc hơn nữa chất carbon hữu cơ nếu có trên 60% sét, hoặc 12% nếu không có sét
vă dày trên 20cm nhưng không quá 40cm cho vật liệu hữu cơ bán phân hủy hay đã không quá 60cm cho vật liệu hữu cơ chưa phân hủy.
37
(6) Hue, chroma và value: là 3 đặc tính của màu sắc được dùng trong quyển Munsell SoilColor charts, Hue để chỉ phổ màu, value là độ sáng của màu và chroma là độ tinh khiết của phổ màu.
(7) Chế độ ẩm Ustic: để chỉ ẩm độ đất được tính ở độ sâu từ 10 đến 30cm cho đất sét, và từ 30 đến 90cm cho đất cát có thời gian ẩm trên nửa năm và khô trên 90 ngày. Nó là chế độ ẩm của khí hậu gió mùa nhiệt đới.
(8) Tầng Umbric: giống như tầng Mollic về màu sắc, hàm lượng carbon hữu cơ va lân, cấu trúc, trị số n và độ dày. Nhưng có độ bảo hòa base dưới 50%.
38
(9) Táöng Mollic: táöng màût sáûm maìu, coï value vaì chroma dæåïi 3.5 khi áøm âäü baío hoìa base trãn 50%, coï cáúu truïc âáút maûnh, daìy trãn 25cm, haìm læåüng cháút hæîu cå trãn 1%, trë säú n nhoí hån 0,7 vaì dæåïi 250ppm P2O5 hoìa tan trong 1% citric acid.
(10) Táöng Sulfuric: laì táöng âáút chæa do sæû oxy hoïa váût liãûu sulfidic, coï pH nhoí hån 3.5, daìy êt nháút 20cm coï âäúm Jarosite maìu vaìng råm (hue laì 2.5Y hoàûc vaìng hån vç chroma bàòng hoàûc trãn 6 khi æåït) vaì khäng bë âäúm maìu náu bao quanh. Nãúu laì táöng coï nhiãöu hæîu cå thç coï trãn 0,5% sulfate duì coï sæû hiãûn diãûn cuía caïc âäúm Jarosite hay khäng.
39
- Tầng chẩn đoán salic: Khi có trị số EC lớn hơn 15 dS m-1 trong vòng 50cmlớp đất mặt.
Phase salic. Khi có trị số EC lớn hơn 15 dS m 1 ở độ sâu từ 50 đến 100cm.
- Đất chôn vùi: Khi có 2 phẫu diện chồng chất lên nhau. M lớp đất mặt của phẫu diện dưới nằm ở độ sâu từ 50 đến 100cm.
40
Phân loại đất theo Soil Taxonomy ở Đồng Bằng Sông Cửu Long (ĐBSCL)
Bộ Entisols
Đặc tính chung của bộ này là đất chua phát triển hoặc phát triển yếu. Hầu hết đất chỉ hình thành có tầng A mỏng.
Bộ phụ Aquents
Là những Entisols ẩm ước ở đầm lầy ngập triều, đất bảo hòa nước liên tục; phân lọai Aquents dựa vào một trong những đặc tính:
- Có vật liệu sulfidic trong vòng 50cm tầng mặt
- Bảo hòa nước thường xuyên ở các tầng dưới 25cm.
41
Nhóm lớn được tìm thấy trong Bộ phụ này là:
Nhóm lớn Sulfaquents: là một Aquents có vật liệu sulfidic trong vòng 50 cm lớp đất mặt, là đất phèn tiềm tàng. Có hai nhóm phụ:
(i) Nhóm phụ Typic Sulfaquents: là Sulfaquents có vật liệu sulfidic trong vòng 50 cm tầng mặt
(ii) Nhóm phụ Histic Sulfaquents: là Sulfaquents có tầng histic trên mặt.
42
* Nhoïm låïn Hydraquents: laì mäüt Aquents ráút áøm æåït, baío hoìa næåïc thæåìng xuyãn. Tiãu chuáøn phán loüai laì:
- Khäng coï váût liãûu sulfidic trong voìng 50cm
- Khäng coï thuáön thuûc vaì coï trãn 8% seït trong táút caí caïc táöng giæîa 25 vaì 50cm. Coï ba nhoïm phuû âæåüc tçm tháúy:
(i) Nhoïm phuû Typic Hydraquents: laì Hydraquents âiãøn hçnh
(ii) Nhoïm phuû Histic Hydraquents: coï táöng histic trãn màût
(iii) Nhoïm phuû Sulfic Hydraquents: Coï váût liãûu sulfidic trong voìng 125cm.
43
Nhóm lớn Fluvaquents: là Aquents đồng lụt và ven biển. Tiêu chuẩn phân lọai là những Aquents có > 0.2 % chất carbon hữu cơ đến độ sâu 1.25m. Có 3 nhóm phụ được tìm thấy:
(i) Nhóm phụ Typic Fluvaquents: là Fluvaquents có màu nền trong vòng 25 đến 75 cm. Có một trong những trị số chroma như sau:
? Chroma bằng 1 hoặc nhỏ hơn, dù có đốm hay không
? Chroma bằng hoặc nhỏ hơn, nếu hue vàng hơn 2.5Y.
(ii) Nhóm phụ Aeric Fluvaquents: giống Typic Fluvaquents nhưng không đạt màu sắc qui định như ở Fluvaquents.
(iii) Nhóm phụ Sulfic Fluvaquents: giống Typic Fluvaquents nhưng có vật liệu .sulfidic trong vòng 50-125cm.
44
Bộ Inceptisols
Inceptisols: có ở đất tự thoát thủy kém đến thoát thủy tốt. Tiêu chuẩn để phân loại là không có vật liệu sulfidic trong vòng 50 cm đất mặt, có trị số n bằng hoặc nhỏ hơn 0.7 trong một hoặc nhiều phụ tầng ở độ sâu 20 đến 50 cm hoặc ít hơn 8% sét trong một hoặc nhiều phụ tầng.
Bộ phụ Aquepts
Là những Inceptisols bị bảo hòa nước ít nhất một phần trong năm, hoặc có màu xám và đốm rỉ đỏ ngập nước từng thời kỳ.
Tiêu chuẩn để phân lọai Aquepts là đất có chế độ ẩm aquic, hoặc được thóat thủy nhân tạo và có một trong những đặc tính.
45
Tiêu chuẩn để phân lọai Aquepts là đất có chế độ ẩm aquic, hoặc được thóat thủy nhân tạo và có một trong những đặc tính
? Có tầng histic.
? Có tầng sulfuric mà giới hạn trên nằm trong vòng 50cm lớp đẩt mặt.
? Có tầng umbric hoặc mollic .
? Có tầng ochric
46
Nhóm lớn Sulfaquepts: tiêu chuẩn phân lọai Sulfaquepts là có tầng sulfuric trong vòng 50 cm tầng mặt. Có hai nhóm phụ:
(i) Nhóm phụ Typic Sulfaquepts: là Sulfaquepts không có tầng histic trên mặt
(ii) Nhóm phụ Histic Sulfaquepts: là Sulfaquepts có tầng histic trên mặt.
47
Nhóm lớn Sulfaquepts với đốm jarosite trong vòng 50 cm tầng mặt
48
Đất phèn bán đảo Cà Mau thuộc nhóm lớn Sulfaquepts
49
Nhóm lớn Tropaquept:
Là Aquepts ở vùng ấm áp liên tục, đất đang phát triển, có đốm ở dưới sâu và thường thuần thục đến độ sâu khỏang 80cm do mực nước ngầm thường cao. Có các nhóm phụ được tìm thấy:
(i) Nhóm phụ Typic Tropaquept: là một Tropaquept điển hình.
(ii) Nhóm phụ Aeric Tropaquept: là Tropaquept thóang khí
(iii) Nhóm phụ Sulfic Tropaquept: là Tropaquept có tầng phèn xuất hiện trong vòng 50 đến 100cm.
(iiii) Nhóm phụ Pale Sulfic Tropaquept: là Tropaquept có tầng phèn xuất hiện trong vòng 100 đến 150cm.
50
Bộ phụ Tropepts
Là những Inceptisols thoát nước tốt
Troquepts được tìm thấy ở những nơi tương tự như Tropaquepts. Một nhóm lớn được tìm thấy là
Nhóm lớn Ustropepts: Ustropepts là tropepts giàu base, thường gặp ở vùng có mùa khô phân biệt. Tiêu chuẩn để phân loại Tropepts là chế độ ẩm của đất là ustic và có chế độ bảo hòa base bằng hoặc trên 50% trong tất cả các tầng giữa độ sâu 25 và 100 cm.
51
Bộ Histosols
Histosols laì âáút hæîu cå coï haìm læåüng carbon hæîu cå trãn 18% nãúu coï trãn 60% seït hoàûc 12% nãúu khäng coï seït, âæåüc goüi laì than buìn
- Daìy hån 40cm âäúi våïi váût liãûu hæîu cå baïn vaì âang phán hủy
- Daìy hån 60 cm âäúi våïi váût liãûu hæîu cå chæa phán huíy
Bäü phuû Hemists
Laì nhæîng Histosols coï váût liãûu hæîu cå háöu hãút laì baïn phán huíy
Nhoïm låïn Sulfihemists: Âáy laì âáút pheìn tiãöm taìng, coï táöng sulfidic trong voìng 1m chæa thoaït thuíy coï mäüt subgroup laì Typic Sulfihemists.
52
Đất than bùn phèn tiềm tàng ở U Minh Thượng (Kiên Giang)
53
Rừng Quốc gia U Minh Thượng trên đất than bùn
54
Bộ Ultisols
Định nghĩa để phân loại Ultisols là có tầng argillic và độ bảo hòa nhỏ hơn 50%, một bộ phụ được tìm thấy.
Bộ phụ Aquults
Có một nhóm lớn là:
Nhóm lớn Tropaqults: là Aqults có ít hoặc không có plinthite nhưng có khoáng phong hoá. Tầng mặt có thể là ochric hoặc umbric nhưng không có sự thay đổi đột ngột về sa cấu ở giới hạn trên của tầng Argillic.
55
Nhóm lớn Tropaqults
56
57
58
V?N D? 8
Phân loại đất
(Soil Classification)
2
Sand Layer
120 cm
95 cm
100 cm
Absent
Variability
3
Acrisols
4
Albeluvisols
5
Ferrosols
6
Fluvisols
7
8
9
Đất phèn Đất phù sa
Phân loại đất để làm gì?
10
Phân loại là để:
(a) sắp xếp lại các kiến thức, sự hiểu biết về đất.
(b) hiểu mối quan hệ giữa các cá thể trong quần thể được phân loại.
(c) dễ nhớ các đặc tính của chúng
(d) tìm mối quan hệ mới, và
(e) cuối cùng là xếp nhóm chúng theo mục đích sử dụng.
11
Phân loại đất nhằm mục đích
(a) tiên đoán các hoạt động của chúng,
(b) xác định kiểu sử dụng tốt nhất
(c) ước đoán khả năng sản xuất và
(d) phổ biến kết quả nghiên cứu khoa học từ một nơi này đến một nơi khác.
12
Câc h? th?ng phđn lo?i d?t
13
Hệ thống chú dẫn đơn vị bản đồ đất th? giới
của FAO/UNESCO
Tính hữu dụng và mục đích chính của bản chú dẫn bản đồ đất thế giới
Nguồn tài nguyên đất của thế giới dần dần trở nên hiếm
Tiềm năng sản lượng của thế giới sẽ giảm trong khi dân số càng gia tăng.
Bản đồ đất thế giới là cơ sở cho việc thiết lập các chính sách phát triển ở mức tối hảo trong việc sử dụng đất đai ở mức độ toàn cầu thông qua việc đánh giá sự suy thoái của đất và nghiên cứu khả năng cung cấp lương thực.
14
Trên bản đồ đất thế giới có khả năng khoanh lại thành các vùng sinh thái nông nghiệp từ đó có thể xây dựng khả năng thích nghi cho sản xuất.
Những nghiên cứu này đặt cơ sở khoa học cho sự chuyển giao những kinh nghiệm giữa các vùng có điều kiện môi trường tương tự nhau đồng thời cũng bổ khuyết cho nhau gi?a những vùng có tiềm năng sản xuất khác nhau.
15
Chú dẫn bản đồ đất thế giới nhằm mục đích chính như sau
Thực hiện việc đánh giá bước đầu những nguồn tài nguyên của thế giới.
b. Cung cấp một cơ sở khoa học cho việc chuyển giao những kinh nghiệm giữa các vùng có điều kiện tự nhiên tương tự nhau.
c. Khuyến khích sự thiết lập nên một cách đặt tên và phân loại chúng mà có thể chấp nhận được.
16
d. Thiết lập một mạng lưới chung cho việc khảo sát chi tiết trong những vùng đang phát triển
e. Cung cấp tài liệu cơ bản cho các hoạt động: giáo dục, nghiên cứu và phát triển.
f. Để có sự giao lưu trực tiếp trong lãnh vực về khoa học đất của toàn thế giới.
17
Tầng chuẩn đóan và đặc tính chuẩn đóan
Các tầng chẩn đoán
- Tầng A Mollic: tầng mặt đen, dày và có độ bảo hòa base > 50%.
- Tầng A Fimic: tầng mặt do nhân tạo.
- Tầng A Umbric: tầng mặt đen, dày và có độ bảo hòa base < 50%.
- Tầng A Ochric: tầng mặt sáng màu hoặc mỏng.
18
Tầng chuẩn đóan B
- Táöng B Argic: táöng têch luîy seït.
Táöng B Natric: táöng B baío hoìa våïi Na trao âäøi >15%
- Táöng B Cambic: táöng dæåïi táöng màût,coï cáúu truïc.
- Táöng B Spodic: táöng dæåïi táöng A hay E.
- Táöng B Ferralic: táöng coï CEC < 16 cmol(+) kg1 seït.
19
- Táöng Calcic: táöng têch luîy calcium carbonate.
- Táöng Petrocalcic: coï låïp ximàng hoaï båíi calcium carbonate.
- Táöng Gypsic: táöng giaìu calcium sulphate
- Táöng Petrogypsic: coï låïp cement hoïa båíi gypsum.
- Táöng Sulfuric: táöng pheìn coï pH < 3.5 vaì thæåìng coï âäúm Jarosite.
- Táöng E Albic: táöng bë ræía träi seït vaì sàõt tæì âoï.
20
Các đặc tính chẩn đoán (diagnostic properties)
Một số đặc tính được sử dụng để phân cấp xuống đơn vị đất từ nhóm đất chính không thể được xem như là một tầng.
- Các đặc tính chẩn đoán bao gồm:
- Sự thay đổi sa cấu đột ngột.
- Đặc tính Fluvic: mang tính chất bồi tụ do phù sa.
- Đặc tính gleyic và stagnic: tầng bị bảo hòa nước một thời gian trong năm cho thấy có quá trình bị khử.
- Plinthite: tầng giàu sắt, đốm đỏ trở nên cứng
khi đem ra không khí
21
- Âàûc tênh salic: coï EC trêch baío hoìa >15 dS/m åí 25oC.
- Strongly humic: caïc váût liãûu âaût > 1.4g carbon hæîu cå trong 100g âáút.
- Váût liãûu sulfidic: coï chæïa > 0,75% sulfur, pH > 3.5.
- Caïc táöng cháøn âoaïn vaì âàûc tênh cháøn âoaïn âæåüc sæí duûng nhæ laì nhæîng âàûc tênh cáön thiãút âãø xaïc âënh tênh cháút tæû nhiãn cuía âáút âäúi våïi âån vë âáút trong caïc nhoïm chênh cuía âáút.
22
Các nguyên tắc sau đây được áp dụng để phân loại từ nhóm đất chính xuống đến đơn vị đất:
Tầng chẩn đoán và đặc tính chẩn đoán hiện diện trong vòng 125cm từ lớp mặt được dùng cho phân loại.
Khi có 2 hoặc hơn hai tầng chẩn đoán biểu hiện triệu chứng thiếu cùng hiện diện trong vòng 125 cm, thì tầng B bên trên sẽ được sử dụng để phân loại ngoại trừ tầng cambic.
Tất cả các đơn vị đất đều thuộc nhóm đất khoáng ngoại trừ Histosols.
- Số liệu khí hậu thì không được sử dụng để phân chia thành những đơn vị đất.
23
Nhóm đất chính (Major Soil Groupings)
Hiện nay đã có được 28 nhóm đất chính được tìm thấy trên thế giới.
Đơn vị đất (Soil Units)
Hiện nay đã có 153 đơn vị đất. Đơn vị đất được phân loại dựa vào sự hiện diện của tầng chẩn đoán hoặc d?c tính chẩn đoán
Thí dụ sau đây được minh chứng cho các nguyên lý trên:
- Thionic Gleysols (GLt): Gleysols có tầng sulfuric hoặc vật liệu sulfidic trong vòng 125cm từ lớp đất mặt.
24
Đơn vị phụ của đất (Soil Subunits)
Sau đây là những loại khác nhau của đơn vị phụ của đất có thể được thiết lập theo sau đây:
a. Đơn vị phụ của đất có thể có tính liên hạng giữa các nhóm đất chính như:
- Gleyi-Dystric Fluvisols (FLdg): Dystri Fluvisols có đặc tính gleyic trong vòng 100 cm từ lớp mặt (Gleyic: gốc từ Gleysols).
b. Đơn vị phụ của đất có thể có tính liên hạng giữa các đơn vị đất tức ở mức độ thứ hai:
- Stagni-Gleyic Luvisols (LVgj): Gleyic Luvisols có đặc tính stagnic trong vòng 50 cm từ lớp mặt. (Stagnic và Gleyic đều là những thuật ngữ cho đơn vị đất).
25
Tướng (Phase)
Phase là những yếu tố giới hạn liên quan đến lớp
mặt hay những lớp bên dưới của đất.
Đến nay các phase có thể được sử dụng đó là: Anthraquic, Salic, Sodic...
Anthraquic phase: có stagnic trong vòng 50 cm tầng mặt do ngập bởi dẫn thủy liên tục.
Salic phase: có ít nhất 1 tầng đất với EC tính bảo hòa > 4 dS m-1 ở 25oC.
- Sodic phase: có ESP > 6% ít nhất một phần nào trong vòng 100cm lớp mặt.
26
Phân loại đất ĐBSCL theo FAO/ UNESCO
4 nhóm đất chính chiếm phần lớn diện tích của ĐBSCL đó là:
Histosols, Fluvisols, Gleysols và Arenosols. Sau đây là chìa
khóa phân lọai cho các nhóm đất chính này.
Histosols.
-Đất có tầng chẩn đóan là tầng H ( ?18% OC nếu ?60% sét) và ?12% OC nếu =0% sét)
? Và phải đạt độ dày là ?40cm nếu chất hữu cơ này ở trạng thái bán đến đã phân hủy và ?60cm nếu chất hữu cơ này ở trạng thái chưa phân hủy.
*Thionic Histosols: đất có tầng chẩn đóan là sulfuric (pH?2.5, có đốm jarosite) hoặt vật liệu sulfidic (pH H2O2?2) ở ?125 cm tính từ tầng mặt.
27
Fluvisols.
Đất có đặc tính fluvic và các tầng chuẩn đóan của tầng A: ochric, mollic, umbric
Tầng H hoặc sulfuric và các đặc tính chẩn đóan là salic, eutric, dystric hoặc chứa vật liệu sulfidic
*Thionic Fluvisols: có tầng chẩn đóan sulfuric hoặt vật liệu sulfidic.
*Salic Fluvisols: có đặc tính salic (EC?4mmhos/cm).
*Dystric Fluvisols: base bảo hòa?50% ở ít nhất 20 đến 50cm đất mặt.
*Eutric Fluvisols: base bảo hòa?50% ở ít nhất 20 đến 50cm đất mặt.
*Umbric Fluvisols: tầng mặt đen, dày và có base bảo hòa?50% ở ít nhất 20 đến 50cm tầng mặt.
*Mollic Fluvisols: tầng mặt đen, dày và có base bảo hòa?50% ở ít nhất 20 đến 50cm tầng mặt.
28
Gleysols
-Âáút coï âàûc tênh gleyic trong voìng 50cm âáút màût, coï caïc táöng chuáøn âoïan A, H, B cambic vaì caïc âàûc tênh cháøn âoïan laì salic, eutric, dystric hoàût chæïa váût liãûu sulfidic, khäng coï âäúm âoí trong voìng 125cm låïp âáút màût. ì
* Thionic Cleysols: coï táöng cháøn âoïan sulfuric hoàût váût liãûu sulfidic.
* Salic Cleysols: coï âàûc tênh salic (4mmhos/cm).
* Dystric Cleysols: base baío hoìa50% åí êt nháút 20 âãún 50cm âáút màût.
* Eutric Cleysols: base baío hoìa50% åí êt nháút 20 âãún 50cm âáút màût.
* Umbric Cleysols: táöng màût âen, daìy vaì coï base baío hoìa 50% åí êt nháút 20 âãún 50cm táöng màût.
* Mollic Cleysols: táöng màût âen, daìy vaì coï base baío hoìa 50% åí êt nháút 20 âãún 50cm táöng màût.
29
Arenosols
- Các lọai đất có sa cấu thô hơn sandy loam đến độ sâu ít nhất là 100 cm từ mặt đất.
* Haplic Arenosols: một Arenosols điển hình.
*Eutric Arenosols: một Arenosols có đặc tính eutric
* Dystric Arenosols: một Arenosols có đặc tính dystric
30
Hệ thống phân loại theo Soil Taxonomy
Nguyên lý phân loại của Soil Taxonomy
- Mức độ cao nhất là bộ (order) có 11 bộ được xác định và mức độ thấp nhất là biểu loại (series) có khoảng 18.800 đơn vị được xác định ở Hoa Kỳ. Các mức độ phân loại trong Soil Taxonomy là:
* Bộ (orders): bộ đất được phân biệt dựa trên cơ sở đặc biệt về nguồn gốc đất.
* Bộ phụ (suborders): Tiêu chu?n phđn bi?t thu?ng liín quan d?n ch? d? ?m c?a d?t.
31
- Nhóm lớn (Great groups): Đất được xếp trong cùng một nhóm lớn khi:
* Giống nhau về sự hiện diện của tầng đất như loại tầng, cách sắp xếp...
* Giống nhau về chế độ ẩm và chế độ nhiệt của đất.
* Giống nhau về độ bảo hòa base trong đất.
- Nhóm phụ (Subgroups): có 3 loại nhóm phụ:
* Nhóm phụ điển hình (typic).
* Nhóm phụ liên hạng với bộ, bộ phụ hoặc nhóm lớn khác (Intergrades)
* Nhóm phụ có một hoặc nhiều tính chất đặc biệt khác (extragrades).
32
Họ (Families): Đất trong cùng một họ có đặc tính lý hóa giống nhau và cùng một cách quản trị đất. Sa cấu, khoáng chất và chế độ nhiệt là những tiêu chuẩn quan trọng nhất được dùng để phân loại.
- Biểu loại (Series): Biểu loại là mức độ thấp nhất trong hệ thống. Đất có đặc tính hầu hết giống nhau được xếp vào cùng biểu loại.
33
Tầng và các đặc tính chẩn đoán
Tầng và đặc tính chẩn đoán được dùng để xác định một đơn vị đất và định lượng đặc tính của đất. Đặc tính chính được mô tả tóm tắt như sau:
(1) Vật liệu Sulfidic: hầu hết bị úng thủy và chưa thuần thục vật lý, chưa khí oxy hóa, chưa 0.75% hay cao hơn nữa chất s (tính theo trọng lượng khô) ở dạng sulfidic.
Nếu ủ nóng và ẩm một mẫu sulfidic vào khoảng 3 ngày thì pH (1:1) dưới 3.5 hoặc giảm một đơn vị pH số với chưa ủ.
(2) Trị số n
34
Vật liệu sulfidic
35
Vật liệu sulfidic(pyrite) khi phản ứng với H2O2 sẽ cho pH<2
36
(3) Tầng Ochric: là tầng đất mặt có value hoặc chroma rất cao, rất khô, có rất ít chất hữu cơ, trị số n rất cao hoặc có trị số chroma và value thấp dưới 3.5 nhưng mỏng không đạt tiêu chuẩn là tầng Mollic hoặc Umbric hoặc có lẽ hai đặc tính là cùng và đồng khối, hoặc có value lên chroma bằng hoặc lớn hơn 3.5.
(5) Tầng Histic: tầng mặt có 18% hoặc hơn nữa chất carbon hữu cơ nếu có trên 60% sét, hoặc 12% nếu không có sét
vă dày trên 20cm nhưng không quá 40cm cho vật liệu hữu cơ bán phân hủy hay đã không quá 60cm cho vật liệu hữu cơ chưa phân hủy.
37
(6) Hue, chroma và value: là 3 đặc tính của màu sắc được dùng trong quyển Munsell SoilColor charts, Hue để chỉ phổ màu, value là độ sáng của màu và chroma là độ tinh khiết của phổ màu.
(7) Chế độ ẩm Ustic: để chỉ ẩm độ đất được tính ở độ sâu từ 10 đến 30cm cho đất sét, và từ 30 đến 90cm cho đất cát có thời gian ẩm trên nửa năm và khô trên 90 ngày. Nó là chế độ ẩm của khí hậu gió mùa nhiệt đới.
(8) Tầng Umbric: giống như tầng Mollic về màu sắc, hàm lượng carbon hữu cơ va lân, cấu trúc, trị số n và độ dày. Nhưng có độ bảo hòa base dưới 50%.
38
(9) Táöng Mollic: táöng màût sáûm maìu, coï value vaì chroma dæåïi 3.5 khi áøm âäü baío hoìa base trãn 50%, coï cáúu truïc âáút maûnh, daìy trãn 25cm, haìm læåüng cháút hæîu cå trãn 1%, trë säú n nhoí hån 0,7 vaì dæåïi 250ppm P2O5 hoìa tan trong 1% citric acid.
(10) Táöng Sulfuric: laì táöng âáút chæa do sæû oxy hoïa váût liãûu sulfidic, coï pH nhoí hån 3.5, daìy êt nháút 20cm coï âäúm Jarosite maìu vaìng råm (hue laì 2.5Y hoàûc vaìng hån vç chroma bàòng hoàûc trãn 6 khi æåït) vaì khäng bë âäúm maìu náu bao quanh. Nãúu laì táöng coï nhiãöu hæîu cå thç coï trãn 0,5% sulfate duì coï sæû hiãûn diãûn cuía caïc âäúm Jarosite hay khäng.
39
- Tầng chẩn đoán salic: Khi có trị số EC lớn hơn 15 dS m-1 trong vòng 50cmlớp đất mặt.
Phase salic. Khi có trị số EC lớn hơn 15 dS m 1 ở độ sâu từ 50 đến 100cm.
- Đất chôn vùi: Khi có 2 phẫu diện chồng chất lên nhau. M lớp đất mặt của phẫu diện dưới nằm ở độ sâu từ 50 đến 100cm.
40
Phân loại đất theo Soil Taxonomy ở Đồng Bằng Sông Cửu Long (ĐBSCL)
Bộ Entisols
Đặc tính chung của bộ này là đất chua phát triển hoặc phát triển yếu. Hầu hết đất chỉ hình thành có tầng A mỏng.
Bộ phụ Aquents
Là những Entisols ẩm ước ở đầm lầy ngập triều, đất bảo hòa nước liên tục; phân lọai Aquents dựa vào một trong những đặc tính:
- Có vật liệu sulfidic trong vòng 50cm tầng mặt
- Bảo hòa nước thường xuyên ở các tầng dưới 25cm.
41
Nhóm lớn được tìm thấy trong Bộ phụ này là:
Nhóm lớn Sulfaquents: là một Aquents có vật liệu sulfidic trong vòng 50 cm lớp đất mặt, là đất phèn tiềm tàng. Có hai nhóm phụ:
(i) Nhóm phụ Typic Sulfaquents: là Sulfaquents có vật liệu sulfidic trong vòng 50 cm tầng mặt
(ii) Nhóm phụ Histic Sulfaquents: là Sulfaquents có tầng histic trên mặt.
42
* Nhoïm låïn Hydraquents: laì mäüt Aquents ráút áøm æåït, baío hoìa næåïc thæåìng xuyãn. Tiãu chuáøn phán loüai laì:
- Khäng coï váût liãûu sulfidic trong voìng 50cm
- Khäng coï thuáön thuûc vaì coï trãn 8% seït trong táút caí caïc táöng giæîa 25 vaì 50cm. Coï ba nhoïm phuû âæåüc tçm tháúy:
(i) Nhoïm phuû Typic Hydraquents: laì Hydraquents âiãøn hçnh
(ii) Nhoïm phuû Histic Hydraquents: coï táöng histic trãn màût
(iii) Nhoïm phuû Sulfic Hydraquents: Coï váût liãûu sulfidic trong voìng 125cm.
43
Nhóm lớn Fluvaquents: là Aquents đồng lụt và ven biển. Tiêu chuẩn phân lọai là những Aquents có > 0.2 % chất carbon hữu cơ đến độ sâu 1.25m. Có 3 nhóm phụ được tìm thấy:
(i) Nhóm phụ Typic Fluvaquents: là Fluvaquents có màu nền trong vòng 25 đến 75 cm. Có một trong những trị số chroma như sau:
? Chroma bằng 1 hoặc nhỏ hơn, dù có đốm hay không
? Chroma bằng hoặc nhỏ hơn, nếu hue vàng hơn 2.5Y.
(ii) Nhóm phụ Aeric Fluvaquents: giống Typic Fluvaquents nhưng không đạt màu sắc qui định như ở Fluvaquents.
(iii) Nhóm phụ Sulfic Fluvaquents: giống Typic Fluvaquents nhưng có vật liệu .sulfidic trong vòng 50-125cm.
44
Bộ Inceptisols
Inceptisols: có ở đất tự thoát thủy kém đến thoát thủy tốt. Tiêu chuẩn để phân loại là không có vật liệu sulfidic trong vòng 50 cm đất mặt, có trị số n bằng hoặc nhỏ hơn 0.7 trong một hoặc nhiều phụ tầng ở độ sâu 20 đến 50 cm hoặc ít hơn 8% sét trong một hoặc nhiều phụ tầng.
Bộ phụ Aquepts
Là những Inceptisols bị bảo hòa nước ít nhất một phần trong năm, hoặc có màu xám và đốm rỉ đỏ ngập nước từng thời kỳ.
Tiêu chuẩn để phân lọai Aquepts là đất có chế độ ẩm aquic, hoặc được thóat thủy nhân tạo và có một trong những đặc tính.
45
Tiêu chuẩn để phân lọai Aquepts là đất có chế độ ẩm aquic, hoặc được thóat thủy nhân tạo và có một trong những đặc tính
? Có tầng histic.
? Có tầng sulfuric mà giới hạn trên nằm trong vòng 50cm lớp đẩt mặt.
? Có tầng umbric hoặc mollic .
? Có tầng ochric
46
Nhóm lớn Sulfaquepts: tiêu chuẩn phân lọai Sulfaquepts là có tầng sulfuric trong vòng 50 cm tầng mặt. Có hai nhóm phụ:
(i) Nhóm phụ Typic Sulfaquepts: là Sulfaquepts không có tầng histic trên mặt
(ii) Nhóm phụ Histic Sulfaquepts: là Sulfaquepts có tầng histic trên mặt.
47
Nhóm lớn Sulfaquepts với đốm jarosite trong vòng 50 cm tầng mặt
48
Đất phèn bán đảo Cà Mau thuộc nhóm lớn Sulfaquepts
49
Nhóm lớn Tropaquept:
Là Aquepts ở vùng ấm áp liên tục, đất đang phát triển, có đốm ở dưới sâu và thường thuần thục đến độ sâu khỏang 80cm do mực nước ngầm thường cao. Có các nhóm phụ được tìm thấy:
(i) Nhóm phụ Typic Tropaquept: là một Tropaquept điển hình.
(ii) Nhóm phụ Aeric Tropaquept: là Tropaquept thóang khí
(iii) Nhóm phụ Sulfic Tropaquept: là Tropaquept có tầng phèn xuất hiện trong vòng 50 đến 100cm.
(iiii) Nhóm phụ Pale Sulfic Tropaquept: là Tropaquept có tầng phèn xuất hiện trong vòng 100 đến 150cm.
50
Bộ phụ Tropepts
Là những Inceptisols thoát nước tốt
Troquepts được tìm thấy ở những nơi tương tự như Tropaquepts. Một nhóm lớn được tìm thấy là
Nhóm lớn Ustropepts: Ustropepts là tropepts giàu base, thường gặp ở vùng có mùa khô phân biệt. Tiêu chuẩn để phân loại Tropepts là chế độ ẩm của đất là ustic và có chế độ bảo hòa base bằng hoặc trên 50% trong tất cả các tầng giữa độ sâu 25 và 100 cm.
51
Bộ Histosols
Histosols laì âáút hæîu cå coï haìm læåüng carbon hæîu cå trãn 18% nãúu coï trãn 60% seït hoàûc 12% nãúu khäng coï seït, âæåüc goüi laì than buìn
- Daìy hån 40cm âäúi våïi váût liãûu hæîu cå baïn vaì âang phán hủy
- Daìy hån 60 cm âäúi våïi váût liãûu hæîu cå chæa phán huíy
Bäü phuû Hemists
Laì nhæîng Histosols coï váût liãûu hæîu cå háöu hãút laì baïn phán huíy
Nhoïm låïn Sulfihemists: Âáy laì âáút pheìn tiãöm taìng, coï táöng sulfidic trong voìng 1m chæa thoaït thuíy coï mäüt subgroup laì Typic Sulfihemists.
52
Đất than bùn phèn tiềm tàng ở U Minh Thượng (Kiên Giang)
53
Rừng Quốc gia U Minh Thượng trên đất than bùn
54
Bộ Ultisols
Định nghĩa để phân loại Ultisols là có tầng argillic và độ bảo hòa nhỏ hơn 50%, một bộ phụ được tìm thấy.
Bộ phụ Aquults
Có một nhóm lớn là:
Nhóm lớn Tropaqults: là Aqults có ít hoặc không có plinthite nhưng có khoáng phong hoá. Tầng mặt có thể là ochric hoặc umbric nhưng không có sự thay đổi đột ngột về sa cấu ở giới hạn trên của tầng Argillic.
55
Nhóm lớn Tropaqults
56
57
58
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Thanh Gấu
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)