Phân biệt sử dụng V
Chia sẻ bởi Nguyễn Tiến Đạt |
Ngày 11/10/2018 |
44
Chia sẻ tài liệu: Phân biệt sử dụng V thuộc Tư liệu tham khảo
Nội dung tài liệu:
Phân biệt sử dụng V-ing và to-V cho một số từ thông dụng
1. TRY + V-ing : thử làm gì I try eating the cake he makes Tôi thử ăn cái bánh anh ta làm + To inf : cố gắng để làm gì I try to avoid meeting him Tôi cố gắng tránh gặp anh ta
2. REGRET + V-ing : Hối hận chuyện ĐÃ làm. I regret lending him the book Tôi hối hận đã cho anh ta mượn quyển sách. + To inf : Lấy làm tiếc để ...... I regret to tell you that ...Tôi lấy làm tiếc để nói với bạn rằng ...
3. REMEMBER, FORGET + V-ing : Nhớ/quên chuyện đã làm. I remember meeting you somewhere last year. Tôi nhớ đã gặp bạn ở đâu đó hồi năm ngoái + To inf : Nhớ/quên để làm chuyện gì đó. Don`t forget to buy me a book Đừng quên mua cho tôi quyển sách nhé
5. MEAN + To inf : Dự định I mean to go out Tôi dự định đi chơi + V-ing : Mang ý nghĩa Failure on the exam means having to learn one more year. Thi rớt nghĩa là phải học thêm một năm nữa
6. SUGGEST - S + suggest + S + (should) + V: Gợi ý ai đó nên làm gì (mà mình không tham gia cùng người đó) Lan has toothache. (Lan bị đau răng) => Ba suggested Lan should go to dentist (Ba gợi ý Lan đến nha sĩ) - S + suggest + Ving: Gợi ý ai đó cùng làm gì (mình cũng tham gia) Lan suggested going shopping Lan gợi ý đi mua sắm
7. GO ON + V-ing : Chỉ sự liên tục của hành động. My father went on working until he he was nearly 70. Bố tôi làm việc liên tục cho đến khi ông ấy gần 70 tuổi + To inf : Tiếp tục làm điều gì sau khi hoàn tất 1 công việc. Go on to paint the windows when you have repaired the door Tiếp tục sơn cửa sổ khi bạn sửa xong cửa nhà nhé.
1. TRY + V-ing : thử làm gì I try eating the cake he makes Tôi thử ăn cái bánh anh ta làm + To inf : cố gắng để làm gì I try to avoid meeting him Tôi cố gắng tránh gặp anh ta
2. REGRET + V-ing : Hối hận chuyện ĐÃ làm. I regret lending him the book Tôi hối hận đã cho anh ta mượn quyển sách. + To inf : Lấy làm tiếc để ...... I regret to tell you that ...Tôi lấy làm tiếc để nói với bạn rằng ...
3. REMEMBER, FORGET + V-ing : Nhớ/quên chuyện đã làm. I remember meeting you somewhere last year. Tôi nhớ đã gặp bạn ở đâu đó hồi năm ngoái + To inf : Nhớ/quên để làm chuyện gì đó. Don`t forget to buy me a book Đừng quên mua cho tôi quyển sách nhé
5. MEAN + To inf : Dự định I mean to go out Tôi dự định đi chơi + V-ing : Mang ý nghĩa Failure on the exam means having to learn one more year. Thi rớt nghĩa là phải học thêm một năm nữa
6. SUGGEST - S + suggest + S + (should) + V: Gợi ý ai đó nên làm gì (mà mình không tham gia cùng người đó) Lan has toothache. (Lan bị đau răng) => Ba suggested Lan should go to dentist (Ba gợi ý Lan đến nha sĩ) - S + suggest + Ving: Gợi ý ai đó cùng làm gì (mình cũng tham gia) Lan suggested going shopping Lan gợi ý đi mua sắm
7. GO ON + V-ing : Chỉ sự liên tục của hành động. My father went on working until he he was nearly 70. Bố tôi làm việc liên tục cho đến khi ông ấy gần 70 tuổi + To inf : Tiếp tục làm điều gì sau khi hoàn tất 1 công việc. Go on to paint the windows when you have repaired the door Tiếp tục sơn cửa sổ khi bạn sửa xong cửa nhà nhé.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Tiến Đạt
Dung lượng: 14,60KB|
Lượt tài: 0
Loại file: docx
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)