Phân biệt ratio, rate, proportion

Chia sẻ bởi Huỳnh Quang Vinh | Ngày 11/10/2018 | 40

Chia sẻ tài liệu: Phân biệt ratio, rate, proportion thuộc Tư liệu tham khảo

Nội dung tài liệu:

Hỏi đáp Anh ngữ: Phân biệt ratio, rate, proportion
In
Email
Chia sẻ:
x
Del.icio.us
Google Bookmarks
Twitter
Facebook
Về vấn đề chia sẻ


x





Tin liên hệ
Hỏi đáp Anh ngữ: Qui luật phát âm đuôi -tion và đuôi -se
Hỏi đáp Anh ngữ: Phân biệt rightfulness, legality, lawfulness, authority
Hỏi đáp Anh ngữ: Phân biệt just và only
Hỏi đáp Anh ngữ: Phân biệt habit và routine
Hỏi đáp Anh ngữ: Phân biệt effective và efficient
CỠ CHỮ - +
Phạm Văn
04.09.2012
Hỏi: Kính chào Ban Việt ngữ đài VOA và chú Phạm Văn. Hôm nay cháu có 1 câu hỏi mong quý ban và chú giải đáp giùm cháu là khi nào dùng ratio, rate, proportion mặc dù cả ba đều có nghĩa là tỷ lệ? Chào bạn, Bạn hỏi giúp phân biệt nghĩa giữa ba chữ ratio, rate và proportion. Trả lời: Ba từ ratio, proportion và rate đều có nghĩa chung là tỉ lệ, hay tỉ số, hay mức độ. Ðể phân biệt cách dùng những từ này thì hãy xét vài câu trong đó mỗi từ được dùng. Ratio /rấy-sầu/ hay /rấy-sì-ầu/ có nghĩa là tỉ số hay tỉ lệ, gấp, dùng khi so sánh HAI số, chỉ số lượng này so sánh bằng mấy lần hay mấy phần số lượng kia. Thí dụ: - Trong trường đại học bạn đang học, nữ sinh viên nhiều hơn nam sinh viên. Cứ ba nữ sinh viên thì có một nam sinh viên. Bạn nói: The ratio of women to men on this campus is 3:1. - Hay: The women outnumber men on this campus in the ratio of three to one = Số nữ sinh viên nhiều hơn nam sinh ở tỉ số 3 đối với 1 hay gấp ba. - The ratios of 1 to 5 and 20 to 100 are the same = Hai tỉ số 1 trên 5 hay 20 trên 100 bằng nhau. - The ratio of hydrogen to oxygen in water is 2 to 1 = Tỉ số khinh khí hydrogen với dưỡng khí oxygen ở trong nước là 2 đối 1 (gấp đôi). Rate: tỷ lệ, tốc độ, tỷ giá, hạng, loại, thuế. - Walk at the rate of 3 miles an hour = Đi bộ với tốc độ 3 dặm mỗi giờ. - Rate of exchange: giá hối xuất, tỷ giá hối đoái (đổi tiền). - First-rate hotel: khách sạn rất sang trọng. - Third-rate job: việc làm tầm thường. - Postal rate: lệ phí bưu điện. - Pulse rate: nhịp mạch máu. - The room rates at this hotel range from $100 to $150 per day = Giá phòng ở khách sạn là từ 100 đô đến 150 đô một ngày. * Thành ngữ: At any rate: dù sao đi nữa, bằng bất cứ giá nào. To rate: ước lượng giá trị, coi như (deem) - I don’t rate this movie at all = Tôi chẳng thấy phim ấy hay chỗ nào. - I rate that performance the best I’ve ever seen = Tôi coi tuồng ấy là vở hay nhất mà tôi đã xem từ trước đến nay. - He’s a highly-rated novelist = Ông ta là nhà viết tiểu thuyết được đánh giá cao.   Proportion cũng có nghĩa tỉ lệ, nhưng còn có nghĩa là “phần” và tương ứng. Thí dụ: Hai vợ chồng đi làm mỗi tháng kiếm được $4,000 đô la thì phải trả tiền nợ nhà mortgage mất $2,500. Bạn nói: A large proportion of their income goes on housing = Phần lớn tiền kiếm được chạy vào việc trả tiền nợ khi mua nhà. (Người Mỹ dùng dấu phân cách là dấu phẩy "," sau chữ số hàng nghìn, triệu, tỷ... và dấu chấm "." sau chữ số hàng đơn vị để chỉ phần thập phân). * Proportion cũng cùng nghĩa với ratio trong câu: Girls on this campus outnumber the boys by a proportion (= ratio) of three to one = Nữ sinh ở khuôn viên đại học này nhiều hơn nam sinh với tỉ số 3:1 (cứ 3 cô thì có 1 cậu). * Proportion: phần - Còn có nghĩa như size (phần). If you have to tackle a big task, try to reduce it to more manageable proportions = Nếu bạn phải làm một việc rất lớn, thì chia nó ra thành một số việc nhỏ vừa sức mình. * Thành ngữ: Out of proportion: quá khổ, quá lớn, quá cao. - The crimes in the city have gone out of proportion = Mức tội phạm trong thành phố đã phát triển
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Huỳnh Quang Vinh
Dung lượng: 73,00KB| Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)