PHÂN BIỆT JUST-ONLY

Chia sẻ bởi Huỳnh Quang Vinh | Ngày 11/10/2018 | 31

Chia sẻ tài liệu: PHÂN BIỆT JUST-ONLY thuộc Tư liệu tham khảo

Nội dung tài liệu:

Phân biệt just và only
/

14.08.2012
Hỏi: Tôi muốn hỏi về việc phân biệt các từ just và only. Chúng khác nhau như thế nào và được sử dụng tương ứng trong những trường hợp nào. Xin cảm ơn quí đài. Chào bạn, Nếu có một cuốn tự điển tốt như Longman Advanced American Dictionary hay Oxford Advanced Learner’s Dictionary thì bạn có thể ghi ra những thí dụ của những câu trong đó hai từ just và only được dùng, và từ đó suy diễn ra những nghĩa chung và riệng của hai từ này. I. Just và only cùng làm adverb (trạng từ) 1. Just/only=chỉ (trong trường hợp này cả hai có thể thay thế cho nhau). Thí dụ: - She’s not dating John; they’re just friends=Cô ấy không phải là bạn gái của anh John. Cả hai chỉ là bạn mà thôi. (They’re friends only). - He’s just a kid. Don’t be so hard on him. He’s only a child; nó còn bé; đừng quá khắt khe với nó. - Do you need some help?—No, I’m just looking (I’m browsing only) (Bạn bước vào một cửa hàng, người bán hàng hỏi bạn cần gì không, bạn cho biết chỉ xem qua mặt hàng thôi). - Just kidding=only kidding=chỉ nói đùa thôi - The restrooms are for customers only= nhà tiêu/tiểu chỉ để cho khách dùng thôi (only=làm adverb, không thay bằng just được). 2. Just còn có nghĩa vừa mới - What did you just say? (just=a few minutes ago, vừa mới; nghĩa này không thay bằng only được). Bạn vừa nói gì vậy? - We’ve only just arrived=chúng tôi vừa tới đây (only just dùng liền làm một). - I just got off the plane with your cousin=tôi vừa ở trên máy bay bước xuống cùng người anh/chị họ của bạn. 3. Just=exactly - He looks just like his dad. (Nó trông giống bố như tạc; khác nghĩa với only) - That’s just what I want.(just=exactly)=đó đúng là điều/món tôi muốn. - How is the steak? Oh, it’s just right! (just=exactly, không thay bằng only được; Miếng thịt bò rán ra sao?-- Ồ, đúng y như tôi muốn). 4. Just then: ngay lúc đó - Just then their mother entered (ngay lúc đó thì bà mẹ bước vào) 5. Just about=hầu như - That job was just about done. I’m just about finished=tôi sắp xong rồi. II. Just và only còn làm adjective (tính từ) 6. Nghĩa khác nhau - Just (adj) =fair; a just ruler=nhà lãnh đạo công bằng, chính trực. - A just cause=chính nghĩa. Just deserts=đích đáng. The defendant got his just deserts=kẻ phạm tội nhận được hình phạt đích đáng.The criminal got his just rewards.=kẻ tội phạm bị hình phạt đích đáng. (=gets what he deserves). - Câu nói thường nghe trong lễ cưới: If any man can show any just cause why they may not lawfully be joined together, let him now speak or else forever hold his peace.=Nếu ai có lý do chính đáng rằng cuộc hôn nhân này không nên tác hợp, xin hãy lên tiếng, còn không thì từ giờ trở đi hãy yên lặng. [lời vị mục sư hay cha chủ lễ trong lễ cưới.] - Just=hãy. Just call her; if only to say you’re sorry.=Hãy cứ gọi điện thọại cho cô ấy, dù là chỉ để nói rằng anh ân hận (nhấn mạnh). - Only=duy nhất, chỉ có một. The only child=con một (He has no brothers or sisters). - It was only then that I realized that he was lying. (Mãi tới lúc đó thì tôi mới nhận ra là anh ta nói dối (không thay bằng just được) - If only that=I wish. If only that I could be 15 again! (diễn tả một điều mong ước; không thể thay bằng just được) - The only food in the cabin was a box of crackers (only as an adjective, món thực phẩm duy nhất trong căn nhà gỗ là một hộp bánh khô; only=duy nhất). - She’s the only person who can do it=cô ta là người duy nhất có thể làm việc đó. (Only là adjective, nghĩa khác just) 7. Trong những thí dụ sau đây only cùng nghĩa như just. - Jane was only four when she started to read. (only=just). Bé Jane mới 4 tuổi mà đã bắt đầu biết đọc.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Huỳnh Quang Vinh
Dung lượng: 155,48KB| Lượt tài: 0
Loại file: docx
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)