Phân biệt Expect
Chia sẻ bởi Lê Thị Phương Mai |
Ngày 02/05/2019 |
31
Chia sẻ tài liệu: Phân biệt Expect thuộc Bài giảng khác
Nội dung tài liệu:
Phân biệt Expect % Anticipate
Bạn đã biết phân biệt sự khác nhau và các sử dụng động từ Expect & Anticipate?
1. expect : trông chờ, mong đợi. Nếu ta expect một việc gì sẽ diễn ra, thì tức là ta tin rằng việc đó sẽ xẩy ra. e.g. He expects that they will come. Hắn trông mong họ sẽ đến. (Và hắn tin rằng họ sẽ đến) Cấu trúc với động từ expect: - expect + O + to infinivite - expect (that) + S + V Hai cấu trúc này đôi khi được dễ dãi cho là có thể dùng thay thế cho nhau. Song, vẫn có sự khác biệt về ngữ nghĩa: e.g. I expect David will come to the party. I expect David to come to the party. Ở câu đầu, đó chỉ thuần tuý là một sự tin tưởng đơn giản mà thôi. Nhưng ở câu sau, người nói muốn ám chỉ rằng "tôi rất muốn David đến", và rằng nếu David không đến thì "tôi sẽ thất vọng và bực mình ghê lắm". Động từ expect diễn tả sự trông chờ thiên về trí óc hơn là cảm xúc, nghĩa là ta expect điều gì xẩy ra, thì ta có lý do tốt để tin rằng việc đó sẽ diễn ra thực sự. 2. anticipate : trông đợi. Nếu ta anticipate một việc gì sẽ diễn ra, thì tức là ta tin rằng việc đó sẽ xẩy ra, và ta đã sẵn sàng, có chuẩn bị cho sự việc đó. (Điểm mấu chốt) e.g. A good speaker is able to anticipate an audience`s needs and concerns. Một nhà diễn thuyết giỏi có thể mong đợi ở thính giả những nhu cầu và quan ngại, và chuẩn bị sẵn sàng cho những nhu cầu, quan ngại đó. (Tức là ông ta tin rằng thính giả sẽ có nhu cầu và quan ngại nào đó, đồng thời ông cũng dự liệu để sẵn sàng thoả mãn chúng)
Bạn đã biết phân biệt sự khác nhau và các sử dụng động từ Expect & Anticipate?
1. expect : trông chờ, mong đợi. Nếu ta expect một việc gì sẽ diễn ra, thì tức là ta tin rằng việc đó sẽ xẩy ra. e.g. He expects that they will come. Hắn trông mong họ sẽ đến. (Và hắn tin rằng họ sẽ đến) Cấu trúc với động từ expect: - expect + O + to infinivite - expect (that) + S + V Hai cấu trúc này đôi khi được dễ dãi cho là có thể dùng thay thế cho nhau. Song, vẫn có sự khác biệt về ngữ nghĩa: e.g. I expect David will come to the party. I expect David to come to the party. Ở câu đầu, đó chỉ thuần tuý là một sự tin tưởng đơn giản mà thôi. Nhưng ở câu sau, người nói muốn ám chỉ rằng "tôi rất muốn David đến", và rằng nếu David không đến thì "tôi sẽ thất vọng và bực mình ghê lắm". Động từ expect diễn tả sự trông chờ thiên về trí óc hơn là cảm xúc, nghĩa là ta expect điều gì xẩy ra, thì ta có lý do tốt để tin rằng việc đó sẽ diễn ra thực sự. 2. anticipate : trông đợi. Nếu ta anticipate một việc gì sẽ diễn ra, thì tức là ta tin rằng việc đó sẽ xẩy ra, và ta đã sẵn sàng, có chuẩn bị cho sự việc đó. (Điểm mấu chốt) e.g. A good speaker is able to anticipate an audience`s needs and concerns. Một nhà diễn thuyết giỏi có thể mong đợi ở thính giả những nhu cầu và quan ngại, và chuẩn bị sẵn sàng cho những nhu cầu, quan ngại đó. (Tức là ông ta tin rằng thính giả sẽ có nhu cầu và quan ngại nào đó, đồng thời ông cũng dự liệu để sẵn sàng thoả mãn chúng)
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Thị Phương Mai
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)