Phân biệt day after day, day to day và day by day
Chia sẻ bởi Huỳnh Quang Vinh |
Ngày 11/10/2018 |
27
Chia sẻ tài liệu: Phân biệt day after day, day to day và day by day thuộc Tư liệu tham khảo
Nội dung tài liệu:
Phân biệt day after day, day to day và day by day
sẻ
/
x
/
/
Tin liên hệ
đáp Anh ngữ: Phân biệt normality và
đáp Anh ngữ: Phân biệt conservation và
đáp Anh ngữ: Phân biệt bonus, allowance và
đáp Anh ngữ: Phân biệt ratio, rate,
đáp Anh ngữ: Qui luật phát âm đuôi -tion và đuôi -
CỠ CHỮ
20.10.2012
Hỏi: Xin VOA giải đáp cho em, có sự khác nhau nào giữa “day after day,” “day to day” và “day by day” không ạ? Em xin cám ơn. Chào bạn, Bạn hỏi nghĩa khác nhau của ba idioms day after day, day to day và day by day. Trả lời: I. Day after day: every day, daily, each day repeatedly, something tedious, một việc làm hằng ngày có vẻ buồn chán. He wears the same clothes day after day = Anh ta vẫn mặc một bộ quần áo, ngày này qua ngày khác. She visits her husband in the hospital day after day = Ngày ngày bà ta thăm ông chồng trong nhà thương. She hates doing the same work day after day = Bà ta ghét làm một công việc hết ngày này qua ngày khác. The same exercises can get boring if you do them day after day = Việc luyện tập có thể trở nên nhàm chán nếu phải tập cùng một bài hết ngày này qua ngày khác. II. Day to day: hàng ngày, daily. Students’ homework should be checked on a day-to-day basis = Nên kiểm soát bài vở của học sinh hàng ngày. The day-to-day running of the company is the job of the administrative director = Việc trông coi công việc trong sở hàng ngày là việc của ông giám đốc hành chính. Live a day-to-day existence = Sống trong tình trạng được ngày nào biết ngày đó. * Nếu day-to-day dùng làm tính từ thì có dấu nối hyphen. III. Day by day: slowly and gradually, từ từ và đều đặn, từng ngày. The patient got better day by day = Bịnh nhân khá dần dần. Một gia đình có người thân nằm bịnh viện vì tai nạn; khi có người hỏi thăm tình trạng bịnh nhân, họ trả lời: We take it day by day = Chúng tôi được ngày nào biết ngày đó (Hôm nay khá nhưng không biết hôm sau có nặng thêm không). Tóm lại: Ba idioms nghĩa gần như nhau, nhưng: 1. Khi nói một việc xẩy ra hằng ngày đều đặn, có thể nhàm chán, ngày này qua ngày khác, ngày nào cũng thế, dùng day after day, ngày ngày. Day after day she waited in vain for him to telephone her = Ngày này qua ngày khác, cô uổng công chờ anh gọi điện thoại cho cô. 2. Cũng nghĩa “ngày ngày” hay “ngày lại ngày,” “từng ngày” dùng day by day. Day by day she learned more about her job = Ngày lại ngày, cô hiểu thêm về công việc của mình. 3. Nếu chỉ việc mưu sinh trong cảnh khó khăn, làm ngày nào biết ngày đó, không rõ tương lai ra sao, ngày một ngày hai, dùng day to day. Còn khi nói hằng ngày với nghĩa từ từ, dần dần từng ngày một, thí dụ day by day. Thí dụ: Day by day he began to feel better. Chúc bạn mạnh tiến * Quý vị có thể nêu câu hỏi/ ý kiến/ thắc mắc bằng cách: Gửi email đến địa chỉ: [email protected]
sẻ
/
x
/
/
Tin liên hệ
đáp Anh ngữ: Phân biệt normality và
đáp Anh ngữ: Phân biệt conservation và
đáp Anh ngữ: Phân biệt bonus, allowance và
đáp Anh ngữ: Phân biệt ratio, rate,
đáp Anh ngữ: Qui luật phát âm đuôi -tion và đuôi -
CỠ CHỮ
20.10.2012
Hỏi: Xin VOA giải đáp cho em, có sự khác nhau nào giữa “day after day,” “day to day” và “day by day” không ạ? Em xin cám ơn. Chào bạn, Bạn hỏi nghĩa khác nhau của ba idioms day after day, day to day và day by day. Trả lời: I. Day after day: every day, daily, each day repeatedly, something tedious, một việc làm hằng ngày có vẻ buồn chán. He wears the same clothes day after day = Anh ta vẫn mặc một bộ quần áo, ngày này qua ngày khác. She visits her husband in the hospital day after day = Ngày ngày bà ta thăm ông chồng trong nhà thương. She hates doing the same work day after day = Bà ta ghét làm một công việc hết ngày này qua ngày khác. The same exercises can get boring if you do them day after day = Việc luyện tập có thể trở nên nhàm chán nếu phải tập cùng một bài hết ngày này qua ngày khác. II. Day to day: hàng ngày, daily. Students’ homework should be checked on a day-to-day basis = Nên kiểm soát bài vở của học sinh hàng ngày. The day-to-day running of the company is the job of the administrative director = Việc trông coi công việc trong sở hàng ngày là việc của ông giám đốc hành chính. Live a day-to-day existence = Sống trong tình trạng được ngày nào biết ngày đó. * Nếu day-to-day dùng làm tính từ thì có dấu nối hyphen. III. Day by day: slowly and gradually, từ từ và đều đặn, từng ngày. The patient got better day by day = Bịnh nhân khá dần dần. Một gia đình có người thân nằm bịnh viện vì tai nạn; khi có người hỏi thăm tình trạng bịnh nhân, họ trả lời: We take it day by day = Chúng tôi được ngày nào biết ngày đó (Hôm nay khá nhưng không biết hôm sau có nặng thêm không). Tóm lại: Ba idioms nghĩa gần như nhau, nhưng: 1. Khi nói một việc xẩy ra hằng ngày đều đặn, có thể nhàm chán, ngày này qua ngày khác, ngày nào cũng thế, dùng day after day, ngày ngày. Day after day she waited in vain for him to telephone her = Ngày này qua ngày khác, cô uổng công chờ anh gọi điện thoại cho cô. 2. Cũng nghĩa “ngày ngày” hay “ngày lại ngày,” “từng ngày” dùng day by day. Day by day she learned more about her job = Ngày lại ngày, cô hiểu thêm về công việc của mình. 3. Nếu chỉ việc mưu sinh trong cảnh khó khăn, làm ngày nào biết ngày đó, không rõ tương lai ra sao, ngày một ngày hai, dùng day to day. Còn khi nói hằng ngày với nghĩa từ từ, dần dần từng ngày một, thí dụ day by day. Thí dụ: Day by day he began to feel better. Chúc bạn mạnh tiến * Quý vị có thể nêu câu hỏi/ ý kiến/ thắc mắc bằng cách: Gửi email đến địa chỉ: [email protected]
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Huỳnh Quang Vinh
Dung lượng: 40,58KB|
Lượt tài: 0
Loại file: docx
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)