Phân 2.4 Kiểm tra đánh giá PPT

Chia sẻ bởi Nguyễn Thế Nhân | Ngày 21/10/2018 | 43

Chia sẻ tài liệu: phân 2.4 Kiểm tra đánh giá PPT thuộc Tiếng Anh 9

Nội dung tài liệu:

1
TỔ CHỨC KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ THEO CHUẨN KIẾN THỨC, KỸ NĂNG
2
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC
KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ TRONG
DẠY, HỌC MÔN NGỮ VĂN
3
THUẬN LỢI
4
KHÓ KHĂN
5
Hai khâu trong một quy trình thống nhất nhằm xác định kết quả thực hiện mục tiêu dạy học:
Kiểm tra: thu thập thông tin từ riêng lẻ đến hệ thống về kết quả thực hiện mục tiêu dạy học ;
Đánh giá: xác định mức độ đạt được của quá trình dạy học so với mục tiêu dạy học.
6
CHỨC NĂNG CƠ BẢN
CỦA KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ
7
Xác định mức độ đạt được trong việc thực hiện mục tiêu dạy học: so sánh kết quả quá trình dạy học mà HS đạt được khi kết thúc một giai đoạn học tập với Chuẩn KT-KN của CT giáo dục . Thực hiện chức năng này, kiểm tra đánh giá đòi hỏi tính chính xác, khách quan, công bằng.
8
Chức năng tư vấn, thúc đẩy, điều khiển: là căn cứ để quyết định giải pháp cải thiện thực trạng, nâng cao chất lượng, hiệu quả dạy học và giáo dục
+ Giúp GV nắm được tình hình học tập, mức độ phân hoá về trình độ học lực của HS trong lớp, từ đó có biện pháp giúp đỡ HS yếu kém và bồi dưỡng HS giỏi ; giúp GV điều chỉnh, hoàn thiện PPDH.
+ Giúp HS biết được khả năng học tập của mình so với yêu cầu của CT ; xác định nguyên nhân thành công cũng như chưa thành công, từ đó điều chỉnh PP học tập ; phát triển kĩ năng tự đánh giá.
+ Giúp cán bộ quản lí giáo dục đề ra giải pháp quản lí phù hợp để nâng cao chất lượng giáo dục.
9
Các tiêu chí của kiểm tra, đánh giá nói chung và kiểm tra, đánh giá theo chuẩn KT-KN nói riêng :
+ Đảm bảo tính toàn diện
+ Đảm bảo độ tin cậy
+ Đảm bảo tính khả thi
+ Đảm bảo yêu cầu phân hoá
+ Đảm bảo hiệu quả
10
Yêu cầu đối với công tác kiểm tra, đánh giá theo chuẩn KT-KN bộ môn Ngữ văn
11
- Đánh giá sát đúng trình độ HS với thái độ khách quan, công minh;
- Hướng dẫn HS biết tự đánh giá năng lực của mình;
12
Kết hợp một cách hợp lý các hình thức kiểm tra, đánh giá
13
Thực hiện đúng quy định của quy chế đánh giá, xếp loại HS THCS do Bộ GDĐT ban hành, tiến hành đủ số lần kiểm tra thường xuyên, kiểm tra định kỳ, kiểm tra học kỳ cả lý thuyết và thực hành.
14
Ứng dụng công nghệ thông tin để đổi mới kiểm tra đánh giá và quản lý chuyên môn.
15
Hạn chế chỉ ghi nhớ máy móc, không nắm vững KT-KN môn học.
Đổi mới kiểm tra đánh giá bằng cách nêu vấn đề mở, đòi hỏi HS phải vận dụng tổng hợp KT-KN và biểu đạt chính kiến của bản thân.
16
Kiểm tra, đánh giá theo chuẩn KT-KN
17
Các bước tiến hành
kiểm tra, đánh giá theo chuẩn KT-KN:
18
IV. Hướng dẫn việc kiểm tra đánh giá theo chuẩn KT-KN:
Bước 1: Xác định mục đích kiểm tra đánh giá.
Bám sát mục I (Kết quả cần đạt) trong Chuẩn KT-KN.
Bước 2: Xác định nội dung kiểm tra đánh giá.
Căn cứ vào mục II, III (trọng tâm KT-KN và Hướng dẫn thực hiện).
19
Ví dụ: Xác định nội dung kiểm tra đánh giá
Chủ đề: Thơ VN sau 1945 (Ngữ văn 9)
1. Thuộc lòng một số bài thơ đã học.
2. Nhớ được một số nét cơ bản về tác giả, hoàn cảnh sang tác.
3. Hiểu được nội dung biểu đạt của mỗi bài thơ.
4. Phát hiện được các hình ảnh, chi tiết nghệ thuật, đặc sắc về ngôn ngư của mỗi bài thơ.
5. Nhận ra được tình cảm, cảm xúc, tâm trạng nhân vật trữ tình trong mỗi bài thơ.
6. Nhận ra được ý nghĩa tư tưởng của hình tượng thơ.
7. Biết so sánh để nhận ra nét đặc sắc của mỗi bài thơ.
8. Biết khái quát một số đặc điểm cơ bản của thơ VN hiện đại (thể loại, đề tài, cảm hứng, nghệ thuật biểu đạt).
9. Biết cách đọc – hiểu một tác phẩm thơ VN hiện đại theo đặc điểm thể loại.
10. Biết trình bày những cảm nhận, suy nghĩ của bản thân về tác phẩm thơ trữ tình.
20
Bước 3:
Xác định các mức độ kiểm tra đánh giá.
(Dựa trên kết quả của bước 1, 2 và thang Bloom)
21
Thang Bloom (đã chỉnh sửa vào năm 2001)
22
Các cấp độ tư duy (theo thang Bloom)
23
24
25
26
Bước 4: Biên soạn câu hỏi, bài tập, đề kiểm tra
27
Bước 5: Tổ chức kiểm tra, đánh giá
Bước 6: Xử lý kết quả kiểm tra, đánh giá
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Thế Nhân
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)