PASSIVE-LY THUYET, BAI TAP

Chia sẻ bởi Trương Quốc Đông | Ngày 11/10/2018 | 58

Chia sẻ tài liệu: PASSIVE-LY THUYET, BAI TAP thuộc Tư liệu tham khảo

Nội dung tài liệu:

CÂU BỊ ĐỘNG
(Passive Voice)
NĂM BƯỚC CĂN BẢN ĐỂ HOÀN THÀNH THỂ BỊ ĐỘNG 1. Tìm chủ từ bị động (passive subject) ex: "the table", "the car"... 2. Chọn thì cho đúng với chủ từ. ex: thì wá khứ tiếp diễn ( the table was being) 3. Đặt quá khứ fân từ (past participle) ex:động từ steal - The table was being stolen 4. Đặt BY + TÁC NHÂN vào ex: the talbe was being stolen by the thieves 5. Hoàn tất câu.

1. Bị /Thụ động cách là cách đặt câu trong đó chủ ngữ đứng vai bị động.
  Ví dụ:
            1. Chinese is learnt at school by her.
            2. A book was  bought by her.
 
Chú ý: Điều kiện để có thể chuyển câu chủ động sang bị động:
           Thứ 1: Câu chủ động phải xác lập có được tân ngữ. (object)
           Thứ 2: Câu chủ động phải có Ngoại động từ. (transitive verbs)
 


2. Qui tắc Câu bị động.
a. Động từ của câu bị động: To be + Past Participle (Pii).
b. Tân ngữ của câu chủ động thành chủ ngữ của câu bị động
c. Chủ ngữ của câu chủ động thành chủ ngữ của giới từ "BY"
 
Active  :          Subject - Transitive Verb – Object
Passive :         Subject - Be+ Past Participle - BY  +  Object
 
Ví dụ:               The farmer dinks tea everyday. (Active)
                        Tea is drunk by the farmer everyday. (Passive)
 
 
3. Khi một ngoại động từ ở chủ động có hai tân ngữ, một trực tiếp và một gián tiếp (nhóm tặng biếu), có thể chuyển thành hai câu bị động.
Ví dụ:               I gave him an apple.
                        An apple was given to him.
                        He was given an apple by me.
 
4. Một số câu đặc biệt phải dịch là "Người ta" khi dịch sang tiếng Việt.
Ví dụ:               It is said that = people say that ; (Người ta nói rằng)
                        It was said that = people said that. (Người ta nói rằng)
 
            Một số động từ được dùng như trên: believe, say, suggest, expect, ...
 
5. Ta dùng động từ nguyên thể trong thể bị động:
TO BE + PAST PARTICIPLE để chỉ một ý định hay sự bắt buộc hoặc sự không thể được.
 
Ví dụ:                This exercise is to be done.
                        This matter is to be discussed soon.
 
 
6. Sau những động từ: to have, to order, to get, to bid, to cause hay một động từ chỉ về giác quan hoặc cảm tính, ta dùng Past Participle (Tham khảo phần Bảng động từ bất quy tắc) bao hàm nghĩa như bị động:
Ví dụ:                We had your photos taken.
            We heard the song sung.
           
            We got tired after having walked for long.
                       
7. Bảng chia Chủ động sang Bị động:
 
Simple present
do
done

Present continuous 
is/are doing
is/are being done

Simple Past
did
was/were done

Past continuous
was/were doing
was/were being done

Present Perfect
has/have done
has/have been done

Past perfect
had done
had been done

Simple future
will do
will be done

Future perfect
will have done
will have been done

is/are going to
is/are going to  do
is/are going to be done

Can
can, could do
can, could be done

Might
might do
might be done

Must
must do
must be done

Have to
have to
have to be done


8. Một số Trường hợp đặc biệt khác:
a. Một số động từ đặc biệt: remember; want; try; like, hate ...
   Ví dụ:             I remember them taking me to the zoo. (active)
                        I remember being taken to the zoo.(passive)
 
  Ví dụ:              She wants her sister to take some photogtaphs.(actiove)
                        She wants some photographs to be taken by her sister. (passive)
 
   Ví dụ:             She likes her boyfriend telling the truth. (actiove)
                        She likes being told the truth. (passive)
 
9. Một số Trường hợp đặc biệt nguyên mẫu có TO: Suppose; see; make; 
  Ví dụ:                         You are supposed to learn English now. (passive)
                        = It is your duty to learn English
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Trương Quốc Đông
Dung lượng: 137,00KB| Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)