Pan loai nam

Chia sẻ bởi Hoàng Minh Tài | Ngày 18/03/2024 | 10

Chia sẻ tài liệu: Pan loai nam thuộc Nghệ thuật

Nội dung tài liệu:

CHƯƠNG 2
PHÂN LOẠI NẤM
NĂM GIỚI SINH VẬT
(theo Robert H. Whittake, 1969)

1. Monera (khởi sinh hay tiền nhân)
2. Protista (nguyên sinh hay đơn bào)
3. Mycota = fungi (nấm)
4. Plantae (thực vật)
5. Amimalia (động vật)
LỊCH SỬ PHÂN LOẠI NẤM
Cổ điển: phức tạp, không ngừng thay đổi, dựa vào phương thức sinh sản và cấu trúc, hình dạng của cơ quan sinh bào tử.
- Theo C. Linnaeus (1757): giới thực vật.
- Theo Whittaker (1969): giới nấm (trừ một số loài có cấu trúc lông roi như Hyphochytridiomycetes.
- G. C. Ainsworth, 1973: 2 ngành Myxomycota và Eumycota.
Hiện đại: hệ thống phân tử: thành phần và cấu trúc của các gen rRNA
CÁC TAXON PHÂN LOẠI NẤM
Theo Trịnh Tam Kiệt (2001) giới nấm (fungi) được phân chia thành 3 phân giới và 7 ngành:

Phân giới Protozoa fungi:
- Ngành nấm Nhầy (Myxomycota)

Phân giới Chromista fungi:
- Ngành nấm Noãn (Oomycota) (nấm Trứng)

Phân giới Eufungi có 5 ngành:
- Ngành nấm Cổ (Chytridiomycota)
- Ngành nấm Tiếp hợp (Zygomycota)
- Ngành nấm túi (Ascomycota)
- Ngành nấm Đảm (Basidiomycota)
- Ngành nấm Bất toàn (Deutoromycota)
ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA CÁC NGÀNH NẤM
1. Ngành nấm Nhầy (Myxomycota)
- khối chất nguyên sinh đồng nhất có nhiều nhân lưỡng bội phân bố, không có màng cứng bao bọc
- Vách tế bào cấu tạo bằng cellulose.
- Phân bố rộng rãi ở các môi trường đất, nước, tối, ẩm.
- Hoại sinh hoặc ký sinh trên tảo, thực vật, phân, đất
- Sinh sản vô tính bằng bào tử nội sinh (endospore), sinh sản hữu tính bằng hình thức đẳng giao do sự giao phối 2 amip hay 2 động bào tử có 2 roi

ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA CÁC NGÀNH NẤM
1. Ngành nấm Nhầy (Myxomycota)
- Chu trình sống:
2 amip (2 động bào tử) - (2n) – nhân phân chia nguyên nhiễm - thành thể nhầy non - thể nhầy chính thức - hướng ra ánh sáng - túi bào tử - các bào tử.
Giai đoạn 2n chiếm ưu thế
Có 2 lớp:
- Protosteliomycetes: 1 bộ, Ceratiomyxa fructiculosa (Mull.) Macbr. (nấm nhầy san hô)
2. Myxomycetes: 4 bộ, Craterium minutum (Leers.) Fr. mọc trên lá mạ
ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA CÁC NGÀNH NẤM
2. Ngành nấm Noãn (Oomycota)
Sợi nấm ngắn. mãnh, ít phân nhánh, không có vách ngăn, nhiều nhân đơn bội [1n], (chỉ hình thành vách ngăn khi hình thành cơ quan sinh sản)
Vách tế bào cấu tạo bằng cellulose - glucan
Hoại sinh hay ký sinh gây bệnh cho trứng cá và cá con hoặc gây bệnh cho thực vật.
Sinh sản vô tính bằng động bào tử có 2 roi, sinh sản hữu tính bằng phương thức giao phối của 2 cơ quan sinh sản
ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA CÁC NGÀNH NẤM
2. Ngành nấm Noãn (Oomycota)
Chu trình sống
Sợi nấm - túi động bào tử - bào tử nảy mầm hình thành sợi nấm đơn bội - sừng thụ tinh trứng - hợp tử (zygospore) 2n - giảm nhiễm - nẩy mầm thành sợi nấm.
Phytophthora infestans (Mont.) de Bary – gây hại cà chua, khoai tây
ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA CÁC NGÀNH NẤM
3. Ngành nấm Cổ (Chytridiomycota)
Cấu tạo dạng hợp bào, sợi nấm đơn sơ
Sinh sản vô tính bằng động bào tử (1 roi), sinh sản hữu tính đẳng giao, dị giao hay noãn giao.
Hầu hết ký sinh gây bệnh ví dụ như Physoderma zeae-maydis Schw. gây bệnh cây ngô, 1 số ít sống hoại sinh.
ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA CÁC NGÀNH NẤM
4. Ngành nấm Tiếp hợp (Zygomycota)
Có dạng sợi điển hình phân nhánh, không có vách ngăn, có nhiều nhân. Vách chỉ tạo ra để tách biệt cơ quan sinh sản với sợi nấm.
Vách tế bào cấu tạo bằng chitin – chitosan.
Phân bố rộng rãi, đa số hoại sinh trong đất, trên phân động vật ăn cỏ, hoặc hoại sinh gây mốc thức ăn, đặc biệt là các sản phẩm giàu tinh bột, ký sinh.
Sinh sản vô tính: nội sinh (endospore), ngoại sinh (conidia).
Sinh sản hữu tính: tiếp hợp giao, đồng tản, dị tản
ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA CÁC NGÀNH NẤM
4. Ngành nấm Tiếp hợp (Zygomycota)
Gồm 4 bộ, 500 loài, phần lớn hoại sinh, cộng sinh, một số ít khi ký sinh gây bệnh.
Mucor tonkinensis thủy phân tinh bột
ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA CÁC NGÀNH NẤM
5. Ngành nấm Túi (Ascomycota)
Cơ thể sinh dưỡng dạng sợi đa bào, phân nhánh phức tạp, có vách ngăn (thủng một lỗ ở giữa).
Một tế bào có 1 nhân, đôi khi trong tế bào có nhiều nhân. Những dạng chuyên hoá thì dạng sợi bắt đầu đứt đoạn ra tạo thành cơ thể đơn bào hình tròn, bầu dục chứa một nhân hay nhiều nhân (nấm men)
Vách tế bào cấu tạo bằng chitin, glucan.
Đa số hoại sinh gây mục gỗ, hoại sinh trên đất, trong nước, trên cặn, thực vật, động vật. Một số ký sinh gây bệnh trên thực vật, động vật, người gây nên những thiệt hại lớn
một số có ý nghĩa trong công nghiệp thực phẩm, dược phẩm.
ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA CÁC NGÀNH NẤM
5. Ngành nấm Túi (Ascomycota)
Sinh sản dinh dưỡng: bằng sự chia đôi tế bào, nẩy chồi, đứt đoạn sợi nấm, bào tử áo, bào tử màng dày
Sinh sản vô tính bằng bào tử đính (conidia)
Sinh sản hữu tính: bằng bào tử túi
ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA CÁC NGÀNH NẤM
5. Ngành nấm Túi (Ascomycota)
Các bào tử khác tính (+,-) - sợi nấm đơn bội - phân nhánh thành hệ sợi nấm - hình thành các cặp cơ quan sinh sản - giao phối sinh chất - sợi sinh túi đa bào (môi túi 2 nhân) – túi - phân chia nguyên nhiễm - kết hợp thành nhân lưỡng bội (2n) - giảm nhiễm – bào tử túi.
Chu trình sống có 3 giai đoạn: giai đoạn đơn bội, giai đoạn song hạch (n+n) và giai đoạn lưỡng bội (2n). Giai đoạn đơn bội chiếm ưu thế
ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA CÁC NGÀNH NẤM
5. Ngành nấm Túi (Ascomycota)
ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA CÁC NGÀNH NẤM
5. Ngành nấm Túi (Ascomycota)
Một số hình thành thể quả: kín, mở lỗ: hở.
Saccharomyces spp., Aspergillus spp., Penicillium spp.
Cordycep sinensis (Berk.) Sacc.
Helvella lacunosa Afzel.: Fr., Tubor indicum Cook et Massee.
Peziza (chén)
Sarcosoma (mắt trâu)
Cookeina tricholoma (ly)
ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA CÁC NGÀNH NẤM
6. Ngành nấm Đảm (Basidiomycota)
Cơ thể sinh dưỡng: sợi nấm đa bào phân nhánh phức tạp, có vách ngăn, vách ngăn thủng lỗ phức tạp: vách ngăn là một bộ máy có gờ và nắp, giai đoạn song hạch (n+n) chiếm phần lớn chu trình sống, không có cơ quan sinh sản.
Vách tế bào: cấu tạo từ chitin và glucan
Phân bố rộng rãi trong thiên nhiên, hoại sinh trên gỗ, đất, ký sinh trên cây. Có nhiều ý nghĩa trong đời sống, bao gồm nhiều loài làm thức ăn, dược phẩm, đóng vai trò lớn trong chu trình tuần hoàn vật chất trong thiên nhiên.
Tác hại: phá huỷ gỗ rừng, gỗ ở nhà cửa, cầu cống.
ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA CÁC NGÀNH NẤM
6. Ngành nấm Đảm (Basidiomycota)
Sinh sản
Sinh sản dinh dưỡng: bằng một đoạn sợi nấm, bào tử đốt.
Sinh sản vô tính: bằng bào tử đính (ít xảy ra)
Sinh sản hữu tính: bằng bào tử đảm (Basidiospore) bào tử đảm được hình thành ở ngoài đảm, thường có 4 bào tử đảm trên 1 đảm. Bào tử đảm được hình thành do quá trình giao phối của 2 sợi nấm (Somatogamy), bào tử đảm có một nhân
ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA CÁC NGÀNH NẤM
6. Ngành nấm Đảm (Basidiomycota)
Chu trình sống
Bào tử khác tính (+), (-) nảy mầm - sợi nấm đơn bội khác tính (+) và (-) - sợi song hạch (n+n) - quả thể - hình thành đảm – bào tử.
ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA CÁC NGÀNH NẤM
6. Ngành nấm Đảm (Basidiomycota)
Chu trình sống
Chu trình sống có 3 giai đoạn:,n, (n + n) và (2n), trong đó giai đoạn song hạch (n+n) chiếm ưu thế, giai đoạn đơn bội (1n) chỉ có 2 - 3 tế bào tồn tại thời gian ngắn.
Basidiomycota
1. Teliomycetes: nấm rỉ:có bào tử động
2. Ustomycetes: nấm than
3. Basidiomycetes: nấm đảm
1. Phragmobasidiomicetidae
2. Holobasidiomicetidae
ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA CÁC NGÀNH NẤM
6. Ngành nấm Đảm (Basidiomycota)
ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA CÁC NGÀNH NẤM
7. Ngành nấm Bất toàn (Deutoromycota)

Gồm các loài nấm có hệ sợi phát triển
Sinh sản vô tính bằng đính bào tử
Sinh sản hữu tính không có hoặc chưa biết rõ.
Số lượng loài khá lớn và không ổn định, hầu hết thuộc về nấm bậc cao.
Phần lớn ký sinh, một số ít hoại sinh. Alternaria brassicae, nấm chuỗi ký sinh trên lá rau họ Thập tự.
CÁC LOÀI NẤM THƯỜNG GẶP TRONG TỰ NHIÊN
Ngành nấm Túi Ascomycota
Bộ Sphaeriales
Họ Xylariaceae
Chi Xylaria

Xylaria polymorpha
X. carpophyla
Xylaria hypoxylon
X. filiformis
CÁC LOÀI NẤM THƯỜNG GẶP TRONG TỰ NHIÊN
Ngành nấm Túi Ascomycota
Bộ Sphaeriales
Họ Xylariaceae
Chi Daldinia

Daldinia concentrica
CÁC LOÀI NẤM THƯỜNG GẶP TRONG TỰ NHIÊN
Ngành nấm Túi Ascomycota
Bộ Pezizales
Họ Pezizaceae
Chi Aleuria

Aleuria aurantia
Sacchoma
CÁC LOÀI NẤM THƯỜNG GẶP TRONG TỰ NHIÊN
Ngành nấm Túi Ascomycota
Bộ Pezizales
Họ Helvellaceae
Chi Helvella

Helvella atra
Helvella spp.
CÁC LOÀI NẤM THƯỜNG GẶP TRONG TỰ NHIÊN
Ngành nấm Túi Ascomycota
Bộ Pezizales
Họ Helvellaceae
Chi Morchella

Morchella esculenta
Morchella deliciosa
Morchella rotunda
CÁC LOÀI NẤM THƯỜNG GẶP TRONG TỰ NHIÊN
Ngành nấm Đảm Basidiomycota
Bộ Auriculariales
Họ Auriculariaceae
Chi Auricularia
Auricularia mesenterica
Auricularia polychicha
Auricularia cornea
Auricularia delicata
Auricularia auricula
CÁC LOÀI NẤM THƯỜNG GẶP TRONG TỰ NHIÊN
Ngành nấm Đảm Basidiomycota
Bộ Aphylophorales
Họ Thelephoraceae
Chi Corticium
C. evolvens
C. candelabrum
C. roseum
Corticium sp.
C. caeruleum
CÁC LOÀI NẤM THƯỜNG GẶP TRONG TỰ NHIÊN
Ngành nấm Đảm Basidiomycota
Bộ Aphylophorales
Họ Thelephoraceae
Chi Sterium
Sterium striatum
Sterim ostrea
Sterium hirsutum
CÁC LOÀI NẤM THƯỜNG GẶP TRONG TỰ NHIÊN
Ngành nấm Đảm Basidiomycota
Bộ Aphylophorales
Họ Thelephoraceae
Chi Thelephora
Thelephora sp.
Thelephora terrestris
Thelephora palmata
Thelephora vialisa
The. caryophyllea
CÁC LOÀI NẤM THƯỜNG GẶP TRONG TỰ NHIÊN
Ngành nấm Đảm Basidiomycota
Bộ Aphylophorales
Họ Hydnaceae
Chi Hydnum
Hydnum imbricatum
Hy. umblicatum
Hydnum rufescens
CÁC LOÀI NẤM THƯỜNG GẶP TRONG TỰ NHIÊN
Ngành nấm Đảm Basidiomycota
Bộ Aphylophorales
Họ Hydnaceae
Chi Hericium
H. erinaceum
H. ramosum
H. coralloides
H. abietis
CÁC LOÀI NẤM THƯỜNG GẶP TRONG TỰ NHIÊN
Ngành nấm Đảm Basidiomycota
Bộ Aphylophorales
Họ Hydnaceae
Chi Irpex
Irpex lacteus
CÁC LOÀI NẤM THƯỜNG GẶP TRONG TỰ NHIÊN
Ngành nấm Đảm Basidiomycota
Bộ Poriales
Họ Ganodermataceae
Chi Ganoderma
Ganoderma applanatum
Ganoderma lucidum
Ganoderma tsugae
Ganoderma brownii
CÁC LOÀI NẤM THƯỜNG GẶP TRONG TỰ NHIÊN
Ngành nấm Đảm Basidiomycota
Bộ Poriales
Họ Ganodermataceae
Chi Amauroderma
Amauroderma schomburgkii
Amauroderma rude
Amauroderma rogusum
Am. elmerianum
Am. macer
CÁC LOÀI NẤM THƯỜNG GẶP TRONG TỰ NHIÊN
Ngành nấm Đảm Basidiomycota
Bộ Poriales
Họ Hymenochaetaceae
Chi Coltricia
Coltricia perennis
Coltricia cinnamomea
CÁC LOÀI NẤM THƯỜNG GẶP TRONG TỰ NHIÊN
Ngành nấm Đảm Basidiomycota
Bộ Poriales
Họ Hymenochaetaceae
Chi Inonotus
Inonotus dryadeus
Inonotus radiatus
Inonotus hispidus
CÁC LOÀI NẤM THƯỜNG GẶP TRONG TỰ NHIÊN
Ngành nấm Đảm Basidiomycota
Bộ Poriales, Họ Hymenochaetacea,
Chi Phellinus
Ph. tuberculosus
Ph. linteus
Ph. igniarius
Ph. laevigatus
Ph. pomaceus
Ph. tremulae
Ph. gilvus
CÁC LOÀI NẤM THƯỜNG GẶP TRONG TỰ NHIÊN
Ngành nấm Đảm Basidiomycota
Bộ Poriales
Họ Hymenochaetacea,
Chi Xanthochrus
Xan. tamaricis
Xan. tomentosus
CÁC LOÀI NẤM THƯỜNG GẶP TRONG TỰ NHIÊN
Ngành nấm Đảm Basidiomycota
Bộ Poriales
Họ Corilaceae
Chi Antrodia
Antrodia xantha 
Antrodia radiculosa
Antrodia malicula
CÁC LOÀI NẤM THƯỜNG GẶP TRONG TỰ NHIÊN
Ngành nấm Đảm Basidiomycota
Bộ Poriales
Họ Corilaceae
Chi Coriolus
Coriolus or Trametes versicolor
CÁC LOÀI NẤM THƯỜNG GẶP TRONG TỰ NHIÊN
Ngành nấm Đảm Basidiomycota
Bộ Poriales
Họ Corilaceae
Chi Cyptoporus
Cryptoporus volvatus
CÁC LOÀI NẤM THƯỜNG GẶP TRONG TỰ NHIÊN
Ngành nấm Đảm Basidiomycota
Bộ Poriales
Họ Corilaceae
Chi Fomes
Fomes fomentarius
CÁC LOÀI NẤM THƯỜNG GẶP TRONG TỰ NHIÊN
Ngành nấm Đảm Basidiomycota
Bộ Poriales
Họ Corilaceae
Chi Fomitiporia
Fomitiporia robusta
CÁC LOÀI NẤM THƯỜNG GẶP TRONG TỰ NHIÊN
Ngành nấm Đảm Basidiomycota
Bộ Poriales
Họ Corilaceae
Chi Oxyporus
Oxyporus populinus
CÁC LOÀI NẤM THƯỜNG GẶP TRONG TỰ NHIÊN
Ngành nấm Đảm Basidiomycota
Bộ Poriales
Họ Corilaceae
Chi Lenzites
Lenzites betulina
CÁC LOÀI NẤM THƯỜNG GẶP TRONG TỰ NHIÊN
Ngành nấm Đảm Basidiomycota
Bộ Poriales
Họ Corilaceae
Chi Mycroporus
Microporus xanthopus
Microporus affinis
CÁC LOÀI NẤM THƯỜNG GẶP TRONG TỰ NHIÊN
Ngành nấm Đảm Basidiomycota
Bộ Poriales
Họ Corilaceae
Chi Nigroporus
Nigroporus vinosus
CÁC LOÀI NẤM THƯỜNG GẶP TRONG TỰ NHIÊN
Ngành nấm Đảm Basidiomycota
Bộ Poriales
Họ Corilaceae
Chi Facolus
Favolus alveolaris
CÁC LOÀI NẤM THƯỜNG GẶP TRONG TỰ NHIÊN
Sarcodon imbricatus
CÁC LOÀI NẤM THƯỜNG GẶP TRONG TỰ NHIÊN
Gomphidius glutinosus
CÁC LOÀI NẤM THƯỜNG GẶP TRONG TỰ NHIÊN
Tricholoma masutake
CÁC LOÀI NẤM THƯỜNG GẶP TRONG TỰ NHIÊN
Tricholoma masutake
CÁC LOÀI NẤM THƯỜNG GẶP TRONG TỰ NHIÊN
Agaricales
Tricholomataceae
Termitomyces sp.
CÁC LOÀI NẤM THƯỜNG GẶP TRONG TỰ NHIÊN
Dictiophora duplicata


CÁC LOÀI NẤM THƯỜNG GẶP TRONG TỰ NHIÊN
Cyathus striatus


CÁC LOÀI NẤM THƯỜNG GẶP TRONG TỰ NHIÊN
Lycoperdon perlatum


CÁC LOÀI NẤM THƯỜNG GẶP TRONG TỰ NHIÊN
Agaricus


CÁC LOÀI NẤM THƯỜNG GẶP TRONG TỰ NHIÊN
Psathyrella multipedata


CÁC LOÀI NẤM THƯỜNG GẶP TRONG TỰ NHIÊN
panaeolus


CÁC LOÀI NẤM THƯỜNG GẶP TRONG TỰ NHIÊN
Coprinus

CÁC LOÀI NẤM THƯỜNG GẶP TRONG TỰ NHIÊN
Hypholoma
A. muscaria
A. casesarea
A.citrina
A.pantheri:
A.phalloides
A.rubescens
A. verna
A.rubescens
A.vaginata

Boletus edulis
Boletus Chrysenteron
3. Boletus subtomentosus:
4.Boletus erythropus:
5.Boletus aereus:
Boletuscalopus:
Boletus dupainii
Boletus depilatus:
Boletus albidus:
Boletus lupinus:
Boletus rhodoxanthus:
Boletus fechtneri:
Boletus aetivalis:
Boletus pseudoregius:
CÁC LOÀI NẤM THƯỜNG GẶP TRONG TỰ NHIÊN
Flammulia velutipes

Lactarius

Tremella Amariila
Tremella amariila
Tremella encephala
Tremella sp.
Tremella mesenterica
Tremella mesenterica
Sản phẩm
NẤM MITAKE
Nấm loa kèn Cantharells spp.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Hoàng Minh Tài
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)