P.Point cơ bản và BTTNghiem Violet
Chia sẻ bởi Phan Lý Khoa |
Ngày 22/10/2018 |
54
Chia sẻ tài liệu: P.Point cơ bản và BTTNghiem Violet thuộc Bài giảng khác
Nội dung tài liệu:
? Trình bày: Phan Lý Khoa ?
CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ
THAM DỰ CHUYÊN ĐỀ
SỬ DỤNG POWERPOINT KẾT HỢP VIOLET
ĐỂ SOẠN GIẢNG BÀI GIẢNG TRÌNH CHIẾU
GIỚI THIỆU NỘI DUNG
Sơ lược ưu điểm sử dụng phần mềm trình chiếu nói chung.
Một số thao tác cơ bản của phần mềm trình chiếu PowerPoint 2003.
Sử dụng Violet để tạo các dạng bài tập.
Ưu điểm phần mềm trình chiếu
Giao diện đẹp, hiệu ứng hình ảnh, màu sắc, âm thanh phong phú.
Có thể chèn hình ảnh hay video clip (Giải thích, mở rộng, liên kết kiến thức,.).
Cho phép tạo một trình diễn các hình ảnh, kí tự,.
Ưu điểm phần mềm trình chiếu
Tạo trò chơi ô chữ,.
Nhiều chức năng, dễ sử dụng,.
Kết nối với các phần mềm dạy học khác (thí nghiệm, mô phỏng,.).
.
NỘI DUNG
Sơ lược ưu điểm sử dụng phần mềm trình chiếu nói chung.
Một số thao tác cơ bản phần mềm trình chiếu PowerPoint 2003.
Sử dụng Violet để tạo các dạng bài tập.
Các thao tác cơ bản PowerPoint 2003
Màn hình làm việc của PowerPoint.
Khởi động, tạo mới, mở, lưu,.
Thêm mới, xóa một trang chiếu.
Định dạng nội dung văn bản.
Màu nền trang chiếu.
Sao chép, di chuyển trang chiếu.
Sử dụng mẫu bài trình chiếu.
Chèn hình ảnh và các đối tượng khác.
Các thao tác cơ bản PowerPoint 2003
Tạo các hiệu ứng động.
Tạo siêu liên kết.
In bài trình chiếu.
Trình chiếu bài giảng.
1.Màn hình làm việc PowerPoint 2003
Vùng làm việc
(trang chiếu)
Chế độ hiển thị trang chiếu
Bảng nhiệm vụ
Biểu tượng trang chiếu
Khung để nhập văn bản
2.Khởi động, tạo mới, mở, lưu,.
Khởi động PowerPoint 2003:
Nháy đúp chuột vào biểu tượng:
Chọn Start -> AllProgram -> MicroSoft Office -> Microsoft Office PowerPoint.
2.Khởi động, tạo mới, mở, lưu,.
Tạo mới:
Cách 1: Nháy chuột vào nút lệnh New
Cách 2: Chọn File -> New, xuất hiện bảng nhiệm vụ, chọn Blank presentation.
Mở tập tin đã có:
Nháy chuột vào nút lệnh Open (hoặc File -> Open) xuất hiện hộp thoại, chọn đường dẫn đến tập tin, chọn tập tin, chọn Open.
2.Khởi động, tạo mới, mở, lưu,.
Lưu (Save):
Nháy chuột vào nút lệnh Save (hoặc File -> Save) xuất hiện hộp thoại, chọn đường dẫn đến thư mục cần lưu trong mục Save in, gõ tên trong mục File name, chọn Save.
Lưu những lần tiếp theo thì như thế nào?
3. Thêm mới, xóa một trang chiếu.
Khác nhau giữa trang văn bản (Word) và trang chiếu (PowerPoint).
Thêm: Chọn Insert -> NewSlide (hoặc nhấn Ctrl+M).
Xóa: Nháy chọn trang chiếu cần xóa, chọn Edit -> Delete Slide (hoặc nhấn phím Delete).
?
4. Định dạng nội dung văn bản.
Thực hiện định dạng nội dung văn bản giống như trong M.Word,.
4. Định dạng nội dung văn bản.
4. Định dạng nội dung văn bản.
5. Màu nền Trang chiếu
Chọn một màu làm màu nền trang chiếu:
Chọn trang chiếu
Chọn Format -> Background
Nháy mũi tên xuống
Chọn More Colors, chọn màu, chọn OK, chọn Apply
Lưu ý: Đặt màu cho tất cả trang chiếu: chọn Apply to All
5. Màu nền Trang chiếu
Chọn một hình ảnh làm màu nền trang chiếu:
Chọn trang chiếu
Chọn Format -> Background
Nháy mũi tên xuống
Chọn Fill Effects,
Chọn thẻ Picture,
nháy nút lệnh Select Picture
Chọn hình ảnh -> Insert -> OK -> Apply
Clip
6.Sao chép và di chuyển trang chiếu
Thao tác sao chép:
Chọn trang chiếu, chọn Edit -> Copy
Chọn trang chiếu phía trên của vị trí cần dán
Chọn Edit -> Paste.
Thao tác di chuyển:
Chọn trang chiếu, chọn Edit -> Cut
Chọn trang chiếu phía trên của vị trí cần chuyển
Chọn Edit -> Paste.
7. Sử dụng mẫu bài trình chiếu
7.1 Sử dụng mẫu bố trí trang
- Mẫu bố trí trang là gì?
Ví dụ:
Mẫu trang đầu tiên
Mẫu cho trang chỉ có văn bản
Mẫu trang có tiêu đề và hình ảnh
- Ưu điểm mẫu bố trí trang?
Mẫu cho trang có văn bản, phim, video.
Thiết kế đa dạng
Tiết kiệm thời gian, công sức
7. Sử dụng mẫu bài trình chiếu
7.1 Sử dụng mẫu bố trí trang
- Thao tác sử dụng:
+ Chọn Format -> Slide Layout.
+ Nháy vào nút mũi tên của mẫu muốn bố trí chọn Apply to Selected Slide.
7. Sử dụng mẫu bài trình chiếu
7.2 Sử dụng mẫu bài trình chiếu
- Thao tác sử dụng:
+ Chọn Format -> Slide Design.
+ Nháy vào nút mũi tên của mẫu muốn trình bày chọn Apply to Selected Slide.
Clip
8.Chèn hình ảnh và các đối tượng khác
8.1 Chèn hình ảnh
+ Chọn Insert
-> Picture
-> From File
+ Chọn đường dẫn tới hình ảnh trong mục Look in
+ Chọn hình ảnh, chọn Insert
8.Chèn hình ảnh và các đối tượng khác
8.1 Chèn hình ảnh - Chỉnh sửa
+ Chuyển ảnh xuống lớp dưới: Nháy chuột phải vào ảnh, chọn Order -> Send to Back
+ Chuyển ảnh xuống lớp trên: Nháy chuột phải vào ảnh, chọn Order -> Bring to Front
8.Chèn hình ảnh và các đối tượng khác
8.2 Chèn âm thanh hoặc đoạn phim
Chèn âm thanh:
Chọn Insert -> Movie and sound
-> Sound From File
Chọn đường dẫn đến tập tin âm thanh, chọn tập tin -> chọn OK
Tự động phát khi trình chiếu
Phát âm thanh khi nháy chuột
8.Chèn hình ảnh và các đối tượng khác
8.2 Chèn âm thanh hoặc đoạn phim
Chèn phim, video:
Chọn Insert -> Movie and sound
-> Movie From File
Chọn đường dẫn đến tập tin âm thanh, chọn tập tin -> chọn OK
Tự động trình chiếu phim
Trình chiếu khi nháy chuột
Clip
9. Tạo các hiệu ứng động
Chọn Slide Show -> Slide Transition,.
9.1 Hiệu ứng chuyển trang chiếu
Chọn tốc độ
chuyển trang (speed)
Âm thanh chuyển trang (Sound)
Vùng chọn hiệu ứng chuyển trang
Chuyển trang khi nháy chuột On mouse click
Chuyển trang sau khoảng thời gian tính bằng giây (dạng 00:00)
9. Tạo các hiệu ứng động
Chọn Slide Show -> Animation Schemes,.
9.1 Hiệu ứng động cho văn bản
Chọn hiệu ứng trong khung Apply to Selected slides (mỗi dòng chữ là một hiệu ứng khác nhau)
9. Tạo các hiệu ứng động
Chọn Slide Show -> Custom Animation ,.
9.1 Hiệu ứng động cho hình ảnh,.
Chọn Add Effect
Chọn hình ảnh
Entrance: hiển thị đối tượng
Emphasis: thay đổi đối tượng
Exit: ẩn đối tượng
Motion Paths: theo đường vẽ
10. Tạo siêu liên kết
Siêu liên kết là gì?
Chọn đối tượng chứa liên kết
Chọn Insert -> Hyperlink
Liên kết đến một tập tin bất kỳ: Chọn đường dẫn trong mục Look in, chọn tập tin, nháy OK
Liên kết đến một trang chiếu trong bài trình chiếu: Chọn Place in this Document, chọn Slide cần liên kết, chọn OK
10. Tạo siêu liên kết
Ví dụ:
Liên kết mở một tập tin Word
Liên kết mở một bài hát
Liên kết mở một tập tin hình ảnh
11. Trình chiếu bài giảng
Trình chiếu từ trang chiếu đầu tiên: chọn View -> Slide Show (hoặc nhấn F5).
Trình chiếu từ trang chiếu đang chọn: nháy biểu tượng ở góc dưới trái cửa sổ làm việc (hoặc nhấn Shift + F5).
Chuyển nội dung tiếp theo: nhấn Enter hoặc nháy chuột hoặc phím mũi tên phải - xuống.
Chuyển nội dung trước đó: phím Backspace hoặc phím mũi tên trái - lên
12. In bài trình chiếu
Chọn File -> Print
Mục Print what:
Chọn Slide để in từng trang chiếu trên 1 trang giấy.
Chọn Handouts in nhiều trang chiếu trên 1 trang giấy
Slides per page: số trang chiếu trên 1 trang in
NỘI DUNG
Sơ lược ưu điểm sử dụng phần mềm trình chiếu nói chung.
Một số thao tác cơ bản phần mềm trình chiếu PowerPoint 2003.
Sử dụng Violet để tạo các dạng bài tập.
1. Giới thiệu sơ lược Violet
Là phần mềm của công ty cổ phần tin học Bạch Kim (Hà Nội)
Violet: Công cụ soạn thảo bài giảng trực tuyến dành cho giáo viên.
Giao diện hoàn toàn bằng tiếng Việt.
Website: http://www.bachkim.vn
2. Giao diện của Violet
3. Tạo các dạng bài tập
Hỗ trợ tạo 4 kiểu trắc nghiệm:
Một đáp án đúng.
Nhiều đáp án đúng.
Đúng - Sai.
Ghép đôi.
Tạo bài tập ô chữ.
Tạo bài tập kéo thả chữ
Kéo thả chữ.
Điền khuyết.
Ẩn hiện chữ
3. Tạo các dạng bài tập
3.1 Bài tập Trắc nghiệm
Ví dụ: Tạo một bài tập trắc nghiệm như sau:
Các khẳng định sau là đúng hay sai?
a) Một số chia hết cho 9 thì số đó chia hết cho 3
b) Một số chia hết cho 3 thì số đó chia hết cho 9
c) Một số chia hết cho 15 thì số đó chia hết cho 3
Để tạo bài tập trắc nghiệm đúng-sai thực hiện các bước như sau:
3. Tạo các dạng bài tập
3.1 Bài tập Trắc nghiệm
Bước 1: Nháy vào dấu "+"
Bước 2: Điền thông tin vào các mục, nháy "Tiếp tục"
Bước 3: Nháy nút " Công cụ" -> Bài tập trắc nghiệm
3. Tạo các dạng bài tập
3.1 Bài tập Trắc nghiệm
Nhập nội dung cho bài tập theo mẫu:
3. Tạo các dạng bài tập
3.1 Bài tập Trắc nghiệm
Xuất hiện kết quả như hình bên.
Bước 4: Nháy tiếp nút lệnh "Đồng ý" lần nửa để hoàn thành việc tạo bài tập.
Clip
3. Tạo các dạng bài tập
3.1 Bài tập Trắc nghiệm
3. Tạo các dạng bài tập
3.2 Bài tập ô chữ
Bước 1: Nháy vào dấu "+"
Bước 2: Điền thông tin vào các mục, nháy "Tiếp tục"
Bước 3: Nháy nút " Công cụ" -> Bài tập ô chữ
Ví dụ: Tạo một bài tập ô chữ dựa theo sách giáo khoa Sinh học 6 trang 26.
3. Tạo các dạng bài tập
3.2 Bài tập ô chữ
Nhập nội dung cho bài tập theo mẫu:
3. Tạo các dạng bài tập
3.2 Bài tập ô chữ
Xuất hiện kết quả như sau:
Bước 4: Nháy tiếp nút lệnh "Đồng ý" lần nửa để hoàn thành việc tạo bài tập.
3. Tạo các dạng bài tập
4.Nhúng Violet vào PowerPoint
Nháy chọn Clip để xem minh họa:
CẢM ƠN
QUÝ THẦY CÔ
THAM DỰ CHUYÊN ĐỀ
CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ
THAM DỰ CHUYÊN ĐỀ
SỬ DỤNG POWERPOINT KẾT HỢP VIOLET
ĐỂ SOẠN GIẢNG BÀI GIẢNG TRÌNH CHIẾU
GIỚI THIỆU NỘI DUNG
Sơ lược ưu điểm sử dụng phần mềm trình chiếu nói chung.
Một số thao tác cơ bản của phần mềm trình chiếu PowerPoint 2003.
Sử dụng Violet để tạo các dạng bài tập.
Ưu điểm phần mềm trình chiếu
Giao diện đẹp, hiệu ứng hình ảnh, màu sắc, âm thanh phong phú.
Có thể chèn hình ảnh hay video clip (Giải thích, mở rộng, liên kết kiến thức,.).
Cho phép tạo một trình diễn các hình ảnh, kí tự,.
Ưu điểm phần mềm trình chiếu
Tạo trò chơi ô chữ,.
Nhiều chức năng, dễ sử dụng,.
Kết nối với các phần mềm dạy học khác (thí nghiệm, mô phỏng,.).
.
NỘI DUNG
Sơ lược ưu điểm sử dụng phần mềm trình chiếu nói chung.
Một số thao tác cơ bản phần mềm trình chiếu PowerPoint 2003.
Sử dụng Violet để tạo các dạng bài tập.
Các thao tác cơ bản PowerPoint 2003
Màn hình làm việc của PowerPoint.
Khởi động, tạo mới, mở, lưu,.
Thêm mới, xóa một trang chiếu.
Định dạng nội dung văn bản.
Màu nền trang chiếu.
Sao chép, di chuyển trang chiếu.
Sử dụng mẫu bài trình chiếu.
Chèn hình ảnh và các đối tượng khác.
Các thao tác cơ bản PowerPoint 2003
Tạo các hiệu ứng động.
Tạo siêu liên kết.
In bài trình chiếu.
Trình chiếu bài giảng.
1.Màn hình làm việc PowerPoint 2003
Vùng làm việc
(trang chiếu)
Chế độ hiển thị trang chiếu
Bảng nhiệm vụ
Biểu tượng trang chiếu
Khung để nhập văn bản
2.Khởi động, tạo mới, mở, lưu,.
Khởi động PowerPoint 2003:
Nháy đúp chuột vào biểu tượng:
Chọn Start -> AllProgram -> MicroSoft Office -> Microsoft Office PowerPoint.
2.Khởi động, tạo mới, mở, lưu,.
Tạo mới:
Cách 1: Nháy chuột vào nút lệnh New
Cách 2: Chọn File -> New, xuất hiện bảng nhiệm vụ, chọn Blank presentation.
Mở tập tin đã có:
Nháy chuột vào nút lệnh Open (hoặc File -> Open) xuất hiện hộp thoại, chọn đường dẫn đến tập tin, chọn tập tin, chọn Open.
2.Khởi động, tạo mới, mở, lưu,.
Lưu (Save):
Nháy chuột vào nút lệnh Save (hoặc File -> Save) xuất hiện hộp thoại, chọn đường dẫn đến thư mục cần lưu trong mục Save in, gõ tên trong mục File name, chọn Save.
Lưu những lần tiếp theo thì như thế nào?
3. Thêm mới, xóa một trang chiếu.
Khác nhau giữa trang văn bản (Word) và trang chiếu (PowerPoint).
Thêm: Chọn Insert -> NewSlide (hoặc nhấn Ctrl+M).
Xóa: Nháy chọn trang chiếu cần xóa, chọn Edit -> Delete Slide (hoặc nhấn phím Delete).
?
4. Định dạng nội dung văn bản.
Thực hiện định dạng nội dung văn bản giống như trong M.Word,.
4. Định dạng nội dung văn bản.
4. Định dạng nội dung văn bản.
5. Màu nền Trang chiếu
Chọn một màu làm màu nền trang chiếu:
Chọn trang chiếu
Chọn Format -> Background
Nháy mũi tên xuống
Chọn More Colors, chọn màu, chọn OK, chọn Apply
Lưu ý: Đặt màu cho tất cả trang chiếu: chọn Apply to All
5. Màu nền Trang chiếu
Chọn một hình ảnh làm màu nền trang chiếu:
Chọn trang chiếu
Chọn Format -> Background
Nháy mũi tên xuống
Chọn Fill Effects,
Chọn thẻ Picture,
nháy nút lệnh Select Picture
Chọn hình ảnh -> Insert -> OK -> Apply
Clip
6.Sao chép và di chuyển trang chiếu
Thao tác sao chép:
Chọn trang chiếu, chọn Edit -> Copy
Chọn trang chiếu phía trên của vị trí cần dán
Chọn Edit -> Paste.
Thao tác di chuyển:
Chọn trang chiếu, chọn Edit -> Cut
Chọn trang chiếu phía trên của vị trí cần chuyển
Chọn Edit -> Paste.
7. Sử dụng mẫu bài trình chiếu
7.1 Sử dụng mẫu bố trí trang
- Mẫu bố trí trang là gì?
Ví dụ:
Mẫu trang đầu tiên
Mẫu cho trang chỉ có văn bản
Mẫu trang có tiêu đề và hình ảnh
- Ưu điểm mẫu bố trí trang?
Mẫu cho trang có văn bản, phim, video.
Thiết kế đa dạng
Tiết kiệm thời gian, công sức
7. Sử dụng mẫu bài trình chiếu
7.1 Sử dụng mẫu bố trí trang
- Thao tác sử dụng:
+ Chọn Format -> Slide Layout.
+ Nháy vào nút mũi tên của mẫu muốn bố trí chọn Apply to Selected Slide.
7. Sử dụng mẫu bài trình chiếu
7.2 Sử dụng mẫu bài trình chiếu
- Thao tác sử dụng:
+ Chọn Format -> Slide Design.
+ Nháy vào nút mũi tên của mẫu muốn trình bày chọn Apply to Selected Slide.
Clip
8.Chèn hình ảnh và các đối tượng khác
8.1 Chèn hình ảnh
+ Chọn Insert
-> Picture
-> From File
+ Chọn đường dẫn tới hình ảnh trong mục Look in
+ Chọn hình ảnh, chọn Insert
8.Chèn hình ảnh và các đối tượng khác
8.1 Chèn hình ảnh - Chỉnh sửa
+ Chuyển ảnh xuống lớp dưới: Nháy chuột phải vào ảnh, chọn Order -> Send to Back
+ Chuyển ảnh xuống lớp trên: Nháy chuột phải vào ảnh, chọn Order -> Bring to Front
8.Chèn hình ảnh và các đối tượng khác
8.2 Chèn âm thanh hoặc đoạn phim
Chèn âm thanh:
Chọn Insert -> Movie and sound
-> Sound From File
Chọn đường dẫn đến tập tin âm thanh, chọn tập tin -> chọn OK
Tự động phát khi trình chiếu
Phát âm thanh khi nháy chuột
8.Chèn hình ảnh và các đối tượng khác
8.2 Chèn âm thanh hoặc đoạn phim
Chèn phim, video:
Chọn Insert -> Movie and sound
-> Movie From File
Chọn đường dẫn đến tập tin âm thanh, chọn tập tin -> chọn OK
Tự động trình chiếu phim
Trình chiếu khi nháy chuột
Clip
9. Tạo các hiệu ứng động
Chọn Slide Show -> Slide Transition,.
9.1 Hiệu ứng chuyển trang chiếu
Chọn tốc độ
chuyển trang (speed)
Âm thanh chuyển trang (Sound)
Vùng chọn hiệu ứng chuyển trang
Chuyển trang khi nháy chuột On mouse click
Chuyển trang sau khoảng thời gian tính bằng giây (dạng 00:00)
9. Tạo các hiệu ứng động
Chọn Slide Show -> Animation Schemes,.
9.1 Hiệu ứng động cho văn bản
Chọn hiệu ứng trong khung Apply to Selected slides (mỗi dòng chữ là một hiệu ứng khác nhau)
9. Tạo các hiệu ứng động
Chọn Slide Show -> Custom Animation ,.
9.1 Hiệu ứng động cho hình ảnh,.
Chọn Add Effect
Chọn hình ảnh
Entrance: hiển thị đối tượng
Emphasis: thay đổi đối tượng
Exit: ẩn đối tượng
Motion Paths: theo đường vẽ
10. Tạo siêu liên kết
Siêu liên kết là gì?
Chọn đối tượng chứa liên kết
Chọn Insert -> Hyperlink
Liên kết đến một tập tin bất kỳ: Chọn đường dẫn trong mục Look in, chọn tập tin, nháy OK
Liên kết đến một trang chiếu trong bài trình chiếu: Chọn Place in this Document, chọn Slide cần liên kết, chọn OK
10. Tạo siêu liên kết
Ví dụ:
Liên kết mở một tập tin Word
Liên kết mở một bài hát
Liên kết mở một tập tin hình ảnh
11. Trình chiếu bài giảng
Trình chiếu từ trang chiếu đầu tiên: chọn View -> Slide Show (hoặc nhấn F5).
Trình chiếu từ trang chiếu đang chọn: nháy biểu tượng ở góc dưới trái cửa sổ làm việc (hoặc nhấn Shift + F5).
Chuyển nội dung tiếp theo: nhấn Enter hoặc nháy chuột hoặc phím mũi tên phải - xuống.
Chuyển nội dung trước đó: phím Backspace hoặc phím mũi tên trái - lên
12. In bài trình chiếu
Chọn File -> Print
Mục Print what:
Chọn Slide để in từng trang chiếu trên 1 trang giấy.
Chọn Handouts in nhiều trang chiếu trên 1 trang giấy
Slides per page: số trang chiếu trên 1 trang in
NỘI DUNG
Sơ lược ưu điểm sử dụng phần mềm trình chiếu nói chung.
Một số thao tác cơ bản phần mềm trình chiếu PowerPoint 2003.
Sử dụng Violet để tạo các dạng bài tập.
1. Giới thiệu sơ lược Violet
Là phần mềm của công ty cổ phần tin học Bạch Kim (Hà Nội)
Violet: Công cụ soạn thảo bài giảng trực tuyến dành cho giáo viên.
Giao diện hoàn toàn bằng tiếng Việt.
Website: http://www.bachkim.vn
2. Giao diện của Violet
3. Tạo các dạng bài tập
Hỗ trợ tạo 4 kiểu trắc nghiệm:
Một đáp án đúng.
Nhiều đáp án đúng.
Đúng - Sai.
Ghép đôi.
Tạo bài tập ô chữ.
Tạo bài tập kéo thả chữ
Kéo thả chữ.
Điền khuyết.
Ẩn hiện chữ
3. Tạo các dạng bài tập
3.1 Bài tập Trắc nghiệm
Ví dụ: Tạo một bài tập trắc nghiệm như sau:
Các khẳng định sau là đúng hay sai?
a) Một số chia hết cho 9 thì số đó chia hết cho 3
b) Một số chia hết cho 3 thì số đó chia hết cho 9
c) Một số chia hết cho 15 thì số đó chia hết cho 3
Để tạo bài tập trắc nghiệm đúng-sai thực hiện các bước như sau:
3. Tạo các dạng bài tập
3.1 Bài tập Trắc nghiệm
Bước 1: Nháy vào dấu "+"
Bước 2: Điền thông tin vào các mục, nháy "Tiếp tục"
Bước 3: Nháy nút " Công cụ" -> Bài tập trắc nghiệm
3. Tạo các dạng bài tập
3.1 Bài tập Trắc nghiệm
Nhập nội dung cho bài tập theo mẫu:
3. Tạo các dạng bài tập
3.1 Bài tập Trắc nghiệm
Xuất hiện kết quả như hình bên.
Bước 4: Nháy tiếp nút lệnh "Đồng ý" lần nửa để hoàn thành việc tạo bài tập.
Clip
3. Tạo các dạng bài tập
3.1 Bài tập Trắc nghiệm
3. Tạo các dạng bài tập
3.2 Bài tập ô chữ
Bước 1: Nháy vào dấu "+"
Bước 2: Điền thông tin vào các mục, nháy "Tiếp tục"
Bước 3: Nháy nút " Công cụ" -> Bài tập ô chữ
Ví dụ: Tạo một bài tập ô chữ dựa theo sách giáo khoa Sinh học 6 trang 26.
3. Tạo các dạng bài tập
3.2 Bài tập ô chữ
Nhập nội dung cho bài tập theo mẫu:
3. Tạo các dạng bài tập
3.2 Bài tập ô chữ
Xuất hiện kết quả như sau:
Bước 4: Nháy tiếp nút lệnh "Đồng ý" lần nửa để hoàn thành việc tạo bài tập.
3. Tạo các dạng bài tập
4.Nhúng Violet vào PowerPoint
Nháy chọn Clip để xem minh họa:
CẢM ƠN
QUÝ THẦY CÔ
THAM DỰ CHUYÊN ĐỀ
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phan Lý Khoa
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)