P HUAN DAY HOC TICH CUC 2011

Chia sẻ bởi Nguyễn Bá Hoàng | Ngày 08/05/2019 | 42

Chia sẻ tài liệu: P HUAN DAY HOC TICH CUC 2011 thuộc Sinh học 12

Nội dung tài liệu:

1
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THANH HOÁ


TẬP HUẤN
CỐT CÁN VỀ PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT DẠY VÀ HỌC TÍCH CỰC



Thanh Hoá, tháng 8 năm 2010
2
PHẦN MỞ ĐẦU
I- Mục tiêu lớp tập huấn
1. Kiến thức
+ Hiểu được bản chất của PPDHTC.
+ Hiểu được vai trò và nội dung cơ bản của một số PPDHTC.
+ Thực hiện được PPDHTC trong một số bài giảng.
+ Phân biệt được sự khác nhau giữa PPDHTC với các PPDH khác.
+ Khẳng định sự cần thiết và có ý thức tự giác sáng tạo áp dụng PPDHTC
3
I- Mục tiêu lớp tập huấn (tiếp)
2. Kỹ năng
- Lựa chọn nội dung bài học phù hợp với các PP: Học theo góc; Học theo hợp đồng; Học theo dự án và các hoạt động phù hợp với các kĩ thuật dạy học
- Thiết kế bài học áp dụng PPDH: Học theo góc, theo hợp đồng, theo dự án và các kỹ thuật DH mang tính hợp tác
4
2. Kỹ năng
- Biết tổ chức, hướng dẫn HS học theo góc, theo hợp đồng, theo dự án và các kĩ thuật DH tích cực.
- Biết cách tập huấn lại cho đồng nghiệp tại địa phương.
5
I- Mục tiêu lớp tập huấn (tiếp)
3. Thái độ
- Tích cực tham gia các hoạt động tập huấn
- Nhiệt tình, sáng tạo trong việc áp dụng đổi mới PPDH
- Có ý thức áp dụng, hướng dẫn, hỗ trợ và khuyến khích đồng nghiệp áp dụng tại địa phương
6

II- Nội dung tập huấn

1. Một số vấn đề chung về dạy và họcTC: Phong cách học – Phong cách dạy; Học tập ở mức độ sâu; 5 yếu tố thúc đẩy DHTC.
2. Một số kỹ thuật dạy học mang tính hợp tác: Khăn phủ bàn; Các mảnh ghép; Sơ đồ KWL và Sơ đồ tư duy
3. Một số phương pháp dạy học: Học theo góc; Học theo hợp đồng; Học theo dự án
7
III. Phương pháp tập huấn
8
PHẦN I


NỘI DUNG CHÍNH DẠY VÀ HỌC TÍCH CỰC
9

1. Phương pháp dạy học tích cực là gì?

a. Định hướng đổi mới phương pháp dạy học:
Luật GD, Điều 24.2: Phương pháp giáo dục phổ thông phải phát huy tính tích cực, tự giác, chủ động, sáng tạo của học sinh; phù hợp với đặc điểm của từng lớp học, môn học; bồi dưỡng phương pháp tự học, rèn luyện kĩ năng vận dụng kiến thức vào thực tiễn; tác động đến tình cảm, đem lại niềm vui, hứng thú học tập cho học sinh".
=> Cốt lõi của đổi mới dạy và học là hướng tới hoạt động học tập chủ động, chống lại thói quen học tập thụ động.
10

b. Thế nào là tính tích cực học tập?

- Tính tích cực (TTC) là một phẩm chất vốn có của con người, bởi vì để tồn tại và phát triển con người luôn phải chủ động, tích cực cải biến môi trường tự nhiên, cải tạo xã hội.
- Vì vậy, hình thành và phát triển TTC xã hội là một trong những nhiệm vụ chủ yếu của giáo dục.
11
TTC học tập về thực chất là TTC nhận thức, đặc trưng ở khát vọng hiểu biết, cố gắng trí lực và có nghị lực cao trong qúa trình chiếm lĩnh tri thức.
TTC nhận thức trong hoạt động học tập liên quan trước hết với động cơ học tập. Động cơ đúng tạo ra hứng thú. Hứng thú là tiền đề của tự giác.
Hứng thú và tự giác là hai yếu tố tạo nên tính tích cực. Tính tích cực sản sinh nếp tư duy độc lập. Suy nghĩ độc lập là mầm mống của sáng tạo. Ngược lại, phong cách học tập tích cực, độc lập, sáng tạo sẽ phát triển tự giác, hứng thú, bồi dưỡng động cơ học tập.
12
- TTC học tập biểu hiện ở những dấu hiệu như: hăng hái trả lời các câu hỏi của giáo viên, bổ sung các câu trả lời của bạn, thích phát biểu ý kiến của mình trước vấn đề nêu ra; hay nêu thắc mắc, đòi hỏi giải thích cặn kẽ những vấn đề chưa đủ rõ; chủ động vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để nhận thức vấn đề mới; tập trung chú ý vào vấn đề đang học; kiên trì hoàn thành các bài tập, không nản trước những tình huống khó khăn…
13
- TTC học tập thể hiện qua các cấp độ từ thấp lên cao như:
+ Bắt chước: gắng sức làm theo mẫu hành động của thầy, của bạn…
+ Tìm tòi: độc lập giải quyết vấn đề nêu ra, tìm kiếm cách giải quyết khác nhau về một số vấn đề…
+ Sáng tạo: tìm ra cách giải quyết mới, độc đáo, hữu hiệu.

14

c. Phương pháp dạy học tích cực:

Phương pháp dạy học tích cực (PPDHTC) là một thuật ngữ rút gọn, được dùng ở nhiều nước để chỉ những phương pháp giáo dục, dạy học theo hướng phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo của người học.
"Tích cực" trong PPDHTC được dùng với nghĩa là hoạt động, chủ động, trái nghĩa với không hoạt động, thụ động chứ không dùng theo nghĩa trái với tiêu cực.
15
- PPDHTC hướng tới việc hoạt động hóa, tích cực hóa hoạt động nhận thức của người học, nghĩa là tập trung vào phát huy tính tích cực của người học chứ không phải là tập trung vào phát huy tính tích cực của người dạy, tuy nhiên để dạy học theo phương pháp tích cực thì giáo viên phải nỗ lực nhiều so với dạy theo phương pháp thụ động.
16
- Muốn đổi mới cách học phải đổi mới cách dạy. Cách dạy chỉ đạo cách học, ngược lại thói quen học tập của trò cũng ảnh hưởng tới cách dạy của thầy.
Trong đổi mới PPDH phải có sự hợp tác cả của thầy và trò, sự phối hợp nhịp nhàng HĐ dạy với HĐ học.
Như vậy, thuật ngữ "Dạy và học tích cực" để phân biệt với "Dạy và học thụ động".
17
2. Đặc trưng của các phương pháp dạy học tích cực:
a. Dạy và học thông qua tổ chức các hoạt động học tập của học sinh.
b. Dạy và học chú trọng rèn luyện phương pháp tự học.
c. Tăng cường học tập cá thể, phối hợp với học tập hợp tác.
d. Kết hợp đánh giá của thầy với tự đánh giá của trò.
18
Những điểm khác nhau giữa dạy học cổ truyền và dạy học mới:
19
* Dạy học thụ động tập trung vào sự truyền đạt kiến thức một chiều của giáo viên:
Người dạy →Người học (Học tập ở mức nông cạn, hời hợt)
* Dạy & Học tích cực tập trung vào hoạt động của người học:
Người dạy↔Người học ↔Người học (Học tập ở mức độ sâu)
20
Dạy và học tích cực thể hiện điều gì ?
21
22
3. Phong cách học – Phong cách dạy trong PPDHTC
PHONG CÁCH HỌC TẬP
23

3. Phong cách học – Phong cách dạy trong PPDHTC

Các biểu hiện thể hiện Học tích cực:
* Tìm tòi, khám phá, làm thí nghiệm…
* So sánh, phân tích, kiểm tra
* Thực hành, xây dựng…
* Giải thích, trình bày, thể hiện, hướng dẫn…
* Giúp đỡ, làm việc chung, liên lạc…
* Thử nghiệm, giải quyết vấn đề, phá bỏ
* Tính toán…
24

3. Phong cách học – Phong cách dạy
trong PPDHTC

Học độc lập
* HS có được tạo điều kiện để sáng tạo không?
* HS có thể hoạt động độc lập không?
* HS có được khuyến khích đưa ra những giải pháp của mình không?
* HS có thể xây dựng con đường/quá trình học tập cho riêng mình không?
Học độc lập
* HS có thể tự học?
* HS có thể lựa chọn các chủ đề, bài tập/nhiệm vụ khác nhau không?
* HS có thể tự đánh giá không?
* HS có được tự chủ trong các hoạt động học tập không?
25
3. Phong cách học – Phong cách dạy trong PPDHTC
PHONG CÁCH DẠY
26
3. Phong cách học – Phong cách dạy trong PPDHTC
Vai trò của giáo viên trong việc tổ chức dạy
* Tạo môi trường HT thân thiện, phong phú
* Hướng dẫn:
- Kèm cặp/hướng dẫn
- Phản hồi
- Tạo đà thúc đẩy
- Điều chỉnh nếu cần thiết
27

Vai trò của GV trong việc tổ chức dạy học

* Tổ chức lớp học:
- Trong lớp học
- Ngoài lớp học, ngoài thiên nhiên, …
* Thiết kế bài tập/nhiệm vụ đa dạng:
- HS thực hiện bài tập/nhiệm vụ giống nhau
- Cùng thời điểm nhưng có nhiều BT khác nhau
- Theo vòng tròn
- Cá nhân
- Theo cặp
- Theo nhóm
28
Vai trò của GV trong việc tổ chức dạy học

* Tổ chức đánh giá trong khi học:
- Tự đánh giá; Đánh giá đồng đẳng, …
* GV là yếu tố quan trọng trong việc đảm bảo CLGD:
Trách nhiệm - lương tâm của người thầy
Có thái độ tích cực đối với HS; Nhạy cảm
Giáo dục theo khả năng/năng khiếu của HS
Đáp ứng sự đa dạng của dạy và học TC
Hiểu rõ bản chất của dạy và học tích cực
Khả năng áp dụng dạy và học tích cực
Coi trọng sự khác biệt của người học
29

4. Học tập ở mức độ sâu (học sâu)

Điều kiện:
- Cảm giác thoải mái
- Tham gia tích cực
30

4. Học tập ở mức độ sâu (học sâu)

Học sâu:
Học sâu hướng tới thay đổi người học, mở rộng cách mà người học:
- Nhìn nhận
- Cảm nhận
- Suy ngẫm
- Xét đoán
- Làm việc với người khác
- Hành động
31

Làm thế nào để người học có thể học sâu?

* Bài học sinh động hơn, hiệu quả HT tốt hơn
* Quan hệ giữa GV với HS, HS với HS tốt hơn
* Hoạt động học tập phong phú hơn
* HS hoạt động nhiều hơn
* GV có nhiều cơ hội giúp đỡ HS hơn
Phát triển tính độc lập, sáng tạo của HS
* ...
32

5. Năm yếu tố thúc đẩy dạy và họcTC

1. Không khí học tập và các mối quan hệ trong lớp/nhóm
2. Sự phù hợp với mức độ phát triển của HS
3. Sự gần gũi với thực tế
4. Mức độ và sự đa dạng của hoạt động
5. Phạm vi tự do sáng tạo
33
Tóm lại: Kết quả của PPDHTC
Những điều ta nghe

Những gì ta đọc

Những gì ta áp dụng

Từ các buổi trình bày, trình diễn

Từ các hoạt động thảo luận

Từ hành động và giải thích cho người khác
Một số kĩ thuật dạy học mang tính hợp tác
Phần II

35
Các lí do áp dụng kĩ thuật dạy học mang tính hợp tác
Kích thích, thúc đẩy sự tham gia tích cực
Tăng cường hiệu quả học tập
Tăng cường trách nhiệm cá nhân
Yêu cầu áp dụng nhiều năng lực khác nhau
Tăng cường sự hợp tác, giao tiếp, chia sẻ kinh nghiệm
36

Một số kĩ thuật DH mang tính hợp tác


1. Kĩ thuật “khăn phủ bàn”
2. Kĩ thuật “Các mảnh ghép”
3. Sơ đồ KWL và Sơ đồ tư duy
37

Hoạt động 1: Thực hành trải nghiệm áp dụng kĩ thuật “khăn phủ bàn”:

Theo bạn, vì sao phải áp dụng dạy và học tích cực?
HĐ Nhóm:
38
1. Kĩ thuật “khăn phủ bàn”
Là kĩ thuật tổ chức hoạt động học tập mang tính hợp tác kết hợp giữa hoạt động cá nhân và nhóm nhằm:
Kích thích, thúc đẩy sự tham gia tích cực
Tăng cường tính độc lập, trách nhiệm của cá nhân HS
Phát triển mô hình có sự tương tác giữa HS với HS
39
1. Kĩ thuật “khăn phủ bàn”
1
2
4
3
40


Ý kiến chung của cả nhóm về chủ đề
Viết ý kiến cá nhân
1
3
4
2
Viết ý kiến cá nhân
Viết ý kiến cá nhân
Viết ý kiến cá nhân
Kĩ thuật “khăn phủ bàn”
41
Cách tiến hành kĩ thuật “khăn phủ bàn”

Hoạt động theo nhóm (4 người /nhóm)
Mỗi người ngồi vào vị trí như hình vẽ minh họa
Tập trung vào câu hỏi (hoặc chủ đề,…)
Viết vào ô mang số của bạn câu trả lời hoặc ý kiến của bạn (về một chủ đề...). Mỗi cá nhân làm việc độc lập trong khoảng vài phút
Khi mọi người đều đã xong, chia sẻ và thảo luận các câu trả lời
Viết những ý kiến chung của cả nhóm vào ô giữa tấm khăn phủ bàn
42

2. Kĩ thuật “Các mảnh ghép”
Là kĩ thuật tổ chức hoạt động học tập hợp tác kết hợp giữa cá nhân, nhóm và liên kết giữa các nhóm nhằm:
Giải quyết một nhiệm vụ phức hợp
Kích thích sự tham gia tích cực của HS:
- Trong quá trình hợp tác, cá nhân không chỉ hoàn thành nhiệm vụ ở Vòng 1 mà còn phải truyền đạt kết quả và hoàn thành nhiệm vụ ở Vòng 2.
43
2. Kĩ thuật “Các mảnh ghép”
Vòng 1
Vòng 2
1
1
1
1
1
1
2
2
2
2
2
2
3
3
3
3
3
3
44
2. Kĩ thuật “Các mảnh ghép”
VÒNG 1
Hoạt động theo nhóm 3 hoặc 4 người, …

Mỗi nhóm được giao một nhiệm vụ (Ví dụ : nhóm 1 : nhiệm vụ A; nhóm 2: nhiệm vụ B, nhóm 3: nhiệm vụ C, …)
Đảm bảo mỗi thành viên trong nhóm đều trả lời được tất cả các câu hỏi trong nhiệm vụ được giao
Mỗi thành viên đều trình bày được kết quả câu trả lời của nhóm
VÒNG 2
Hình thành nhóm 3 hoặc 4 người mới (1 người từ nhóm 1, 1 người từ nhóm 2 và 1 người từ nhóm 3 …)
Các câu trả lời và thông tin của vòng 1 được các thành viên nhóm mới chia sẻ đầy đủ với nhau
Sau khi chia sẻ thông tin vòng 1, nhiệm vụ mới sẽ được giao cho nhóm vừa thành lập để giải quyết
Các nhóm mới trình bày, chia sẻ kết quả nhiệm vụ ở vòng 2

45
Thiết kế nhiệm vụ “Các Mảnh ghép”
- Lựa chọn nội dung/chủ đề phù hợp
- Xác định một nhiệm vụ phức hợp để giải quyết ở vòng 2 dựa trên kết quả các nhiệm vụ khác nhau đã được thực hiện ở vòng 1
Xác định những yếu tố cần thiết để giải quyết nhiệm vụ phức hợp (kiến thức, kĩ năng, thông tin, chiến lược)
Xác định các nhiệm vụ mang tính chuẩn bị (thực hiện ở vòng 1).
Xác định các yếu tố hỗ trợ cần thiết để hoàn thành nhiệm vụ ở vòng 2
46
Thành viên và nhiệm vụ các thành viên trong nhóm
47
Ví dụ
Chủ đề: Câu tiếng Việt
* Vòng 1:
Nhiệm vụ 1: Thế nào là câu đơn? Nêu và phân tích VD minh họa
Nhiệm vụ 2: Thế nào là câu ghép? Nêu và phân tích VD minh họa
Nhiệm vụ 3: Thế nào là câu phức? Nêu và phân tích VD minh họa
* Vòng 2:
Câu đơn, câu phức và câu ghép khác nhau ở điểm nào? Phân tích VD minh hoạ

48

Hoạt động 2:
Thực hành áp dụng Kĩ thuật “Các mảnh ghép”: “Tìm hiểu về các bộ phận của cây”

Vòng 1 :
- Điều gì xảy ra nếu cây không có rễ? Vì sao?
- Điều gì xảy ra nếu cây không có thân? Vì sao?
- Điều gì xảy ra nếu cây không có lá? Vì sao?
- Điều gì xảy ra nếu cây không có hoa/quả? Vì sao?
Vòng 2:
- Vì sao cây cần có đủ các bộ phận rễ, thân, lá, hoa/quả?


49
3. Sơ đồ KWL và sơ đồ tư duy
- Là kĩ thuật dạy học nhằm tạo điều kiện cho người học nêu được những điều đã biết liên quan đến chủ đề, những điều muốn biết về chủ đề trước khi học và những điều học được sau khi học.
- Dựa trên sơ đồ KWL người học tự đánh giá được sự tiến bộ của mình trong việc học, đồng thời giáo viên biết được kết quả học tập của người học  điều chỉnh dạy học cho hiệu quả.
50
3.1. Sơ đồ KWL
Được Ogle xây dựng vào năm 1986…
Tìm ra điều bạn đã biết
về một chủ đề (K)
Tìm ra điều bạn muốn
biết về một chủ đề (W)
Thực hiện nghiên cứu
và học tập
Ghi lại những điều bạn học được (L)
51
Sơ đồ KWL
Chủ đề/Bài học:
Tên người học/nhóm:
Ngày học:
52

Ví dụ: Chủ đề: Tìm hiểu sự thích nghi của sâu bọ với môi trường sống

53

Hoạt động 3:
Thực hành trải nghiệm áp dụng sơ đồ tư duy

Chủ đề: “Đổi mới giáo dục”
54
3.2. Sơ đồ tư duy
55
3.2. “Sơ đồ tư duy”
Là kĩ thuật DH nhằm tổ chức và phát triển tư duy, giúp người học chuyển tải thông tin vào bộ não rồi đưa thông tin ra ngoài bộ não một cách dễ dàng, đồng thời là phương tiện ghi chép sáng tạo và hiệu quả:
+ Mở rộng, đào sâu và kết nối các ý tưởng
+ Bao quát được các ý tưởng trên một phạm vi sâu rộng.

56


Sơ đồ tư duy giúp gì cho bạn?


- Sáng tạo hơn
- Tiết kiệm thời gian
- Ghi nhớ tốt hơn
- Nhìn thấy bức tranh tổng thể
- Tổ chức và phân loại
- ...
57
Cách tiến hành sơ đồ tư duy
Từ một chủ đề lớn, tìm ra các chủ đề nhỏ liên quan.
Từ mỗi chủ đề nhỏ lại tìm ra những yếu tố/nội dung liên quan.
Sự phân nhánh cứ tiếp tục và các yếu tố/nội dung luôn được kết nối với nhau. Sự liên kết này sẽ tạo ra một “bức tranh tổng thể” mô tả về chủ đề lớn một cách đầy đủ và rõ ràng
58
Ví dụ về Sơ đồ tư duy
59
Ví dụ về sơ đồ tư duy
Chất liệu
Cạp váy
Trang phục PN Mường
60
61
61

Hoạt động 4

Thực hành thiết kế trích đoạn kế hoạch DH áp dụng một số kĩ thuật dạy học mang tính hợp tác và trình bày kết quả
Phần III
HỌC THEO GÓC
63
Học theo góc
Là m?t phuong phỏp t? ch?c ho?t d?ng h?c t?p, theo dú h?c sinh th?c hi?n cỏc nhi?m v? khỏc nhau t?i cỏc v? trớ c? th? trong không gian lớp học d?m b?o cho HS h?c sõu v� h?c tho?i mỏi.
64
Học theo góc (tiếp theo)
Môi trường học tập với cấu trúc được xác định cụ thể
Kích thích HS tích cực học thông qua hoạt động
Đa dạng về nội dung và hình thức hoạt động
Mục đích là để học sinh được thực hành, khám phá và trải nghiệm qua mỗi hoạt động

65
Ví dụ: 4 góc cùng thực hiện một nội dung và mục tiêu học tập nhưng theo các phong cách khác nhau và sử dụng các phương tiện/đồ dùng học tập khác nhau.
66
Cơ hội
1. HS được lựa chọn hoạt động
2. Các góc khác nhau – cơ hội khác nhau: Khám phá, Thực hành, Hành động, …:
- Mở rộng, phát triển, sáng tạo (thí nghiệm mới, bài viết mới,…)
- Đọc hiểu các nhiệm vụ và các hướng dẫn bằng văn bản của GV
- Cá nhân tự áp dụng
3. Đáp ứng nhiều phong cách học khác nhau

67
Ưu điểm của học theo góc
Kích thích HS tích cực học tập thông qua hoạt động
Mở rộng sự tham gia, nâng cao hứng thú và cảm giác thoải mái ở HS
Học sâu & hiệu quả bền vững
Tương tác mang tính cá nhân cao giữa thầy và trò
Hạn chế tình trạng học sinh phải chờ đợi
68
Cho phép điều chỉnh HĐ dạy học sao cho phù hợp với trình độ và nhịp độ học tập của HS (thuận lợi đối với HS)
Nhiều không gian hơn cho những thời điểm học tập mang tính tích cực
Nhiều khả năng lựa chọn hơn
Nhiều thời gian hướng dẫn cá nhân hơn
Tạo điều kiện cho HS tham gia hợp tác cùng học tập
69
Các bước dạy học theo góc
Bước 1 : Chuẩn bị:
- Lựa chọn nội dung bài học phù hợp
- Xác định nhiệm vụ cụ thể cho từng góc
- Thiết kế các hoạt động để thực hiện nhiệm vụ ở từng góc bao gồm phương tiện/tài liệu (tư liệu nguồn, văn bản hướng dẫn làm việc theo góc; bản hướng dẫn theo mức độ hỗ trợ, bản hướng dẫn tự đánh giá,…)
70
Các bước dạy học theo góc (tiếp)
Bước 2 : Tổ chức hoạt động học tập theo góc
Giới thiệu bài học và các góc học tập
HS được lựa chọn góc theo sở thích
HS được học luân phiên tại các góc theo thời gian quy định (VD 10 – 15’ tại mỗi góc) để đảm bảo học sâu
- Tổ chức trao đổi/chia sẻ (thực hiện linh hoạt)
71

TIÊU CHÍ HỌC THEO GÓC

Tính phù hợp
Sự tham gia
Tương tác và sự đa dạng

72
1. Tính phù hợp
Nhiệm vụ và cách tổ chức hoạt động học tập thực sự là phương tiện để đạt mục tiêu, tạo ra giá trị mới chứ không chỉ là hình thức.
Nhiệm vụ giàu ý nghĩa, thiết thực, mang tính kích thích, thúc đẩy đối với HS.
73
2. Sự tham gia
Nhiệm vụ và cách tổ chức dạy học mang lại hoạt động trí tuệ ở mức độ cao. HS tham gia vào hoạt động một cách chủ động, tích cực.
Biết áp dụng kiến thức vào thực tế.
74
3. Tương tác và sự đa dạng
Tương tác giữa GV và HS, HS với HS được thúc đẩy đúng mức.
Tạo cơ hội cho HS áp dụng những kinh nghiệm đã có.
75
M?t s? luu ý
Chọn nội dung bài học phù hợp với đặc trưng của Học theo góc
Có thể tổ chức 2 góc, 3 hoặc 4 góc tùy theo điều kiện và ND của bài học
Chuẩn bị đầy đủ các thiết bị, tư liệu phù hợp với NV học tập của mỗi góc
HS được chọn góc xuất phát và thực hiện nhiệm vụ luân phiên qua các góc đảm bảo học sâu và học thoải mái.

76
Hoạt động 1
Nghiờn c?u k? ho?ch b�i h?c phi?u dỏnh giỏ gi? d?y h?c theo gúc
Thảo luận tìm ra những ưu điểm và hạn chế của giờ học so với lí thuyết.
77
Hoạt động 2
Thực hành thiết kế k? ho?ch b�i h?c áp dụng Học theo góc.

* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Bá Hoàng
Dung lượng: | Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)