OnthiHKI_Ly12_Quang_Fataantu
Chia sẻ bởi Phạm Thanh An Tú |
Ngày 22/10/2018 |
49
Chia sẻ tài liệu: OnthiHKI_Ly12_Quang_Fataantu thuộc Bài giảng khác
Nội dung tài liệu:
Phạm Thanh An Tú - A1 Production
Câu 01~21
Mục 1:
Câu 1: Thực hiện giao thoa với ánh sáng trắng, trên màn quan sát được hình ảnh như thế nào?
Vân trung tâm là vân sáng trắng, hai bên có những dải màu như cầu vồng.
Một dải màu biến thiên liên tục từ đỏ đến tím.
Các vạch màu khác nhau riêng biệt hiện trên một nền tối.
Không có các vân màu trên màn.
Mục 2:
Câu 2: Quang phổ vạch thu được khi chất phát sáng ở trạng thái
Rắn
Lỏng
Khí hay hơi nóng dưới áp suất thấp.
Khí hay hơi nóng sáng dưới áp suất cao.
Mục 3:
Tia nào sau đây không thể dùng tác nhân bên ngoài tạo ra?
Tia hồng ngoại
Tia tử ngoại
Tia Rơnghen
Tia gamma
Mục 4:
Câu 4: Hiện tượng quang học nào sau đây sử dụng trong máy phân tích quang phổ.
Hiện tượng khúc xạ ánh sáng
Hiện tượng phản xạ ánh sáng
Hiện tượng giao thao ánh sáng
Hiện tượng tán sắc ánh sáng
Mục 5:
Câu 5: Máy quang phổ là dụng cụ dùng để
Đo bước sóng các vạch quang phổ
Tiến hành các phép phân tích quang phổ
Quan sát và chụp quang phổ của các vật
Phân tích một chùm ánh sáng phức tạp thành những thành phần đơn sắc
Mục 6:
Câu 6: Tia tử ngoại có tính chất nào sau đây?
Không làm đen kính ảnh
Bị lệch trong điện trường và từ trường
Kích thích sự phát quang của nhiều chất
Truyền được qua giấy, vải, gỗ
Mục 7:
Câu 7: Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng dùng 2 khe Young cách nhau 0,8mm, cách màn 1,6 m. Tìm bước sóng ánh sáng chiếu vào nếu ta đo được vân sáng thứ 4 cách trung tâm là 3,6mm.
0,4 µm
0.45 µm
0,55 µm
0,6 µm
Mục 8:
Câu 8: Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng dùng 2 khe Young biết bề rộng 2 khe cách nhau 0,35mm, từ khe đến màn là 1,5 m và bước sóng λ=0,7µm. Tìm khoảng cách 2 vân sáng liên tiếp.
2mm
3mm
4mm
1,5mm
Mục 9:
Câu 9 : Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng dùng 2 khe Young. Tìm bước sóng ánh sáng λ chiếu vào biết a = 0,3mm; D = 1,5m i =3mm.
0.45 µm
0,60 µm
0,50 µm
0,55 µm
Mục 10:
Câu 10 : Chọn câu trả lời đúng. Trong thí nghiệm Young, các khe được chiếu sáng bằng ánh sáng trắng có bước sóng từ 0,4 µm đến 0,75 µm . Khoảng cách giữa hai khe là 0,5 mm. Khoảng cách giữa hai khe đến màn là 2m. Độ rộng quang phổ bậc một quan sát được trên màn là
1,4 mm
1,4 cm
2,8 mm
2.8 cm
Mục 11:
Câu 11 : Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về máy quang phổ ?
Là dụng cụ dùng để phân tích chùm ánh sáng có nhiều thành phần những thành phần đơn sắc khác nhau.
Nguyên tắc hoạt động dựa trên hiện tượng tán sắc ánh sáng
Dùng để nhận biết các thành phần cấu tạo của một chùm sáng phức tạp do một nguồn sáng phát ra
Bộ phận của máy làm nhiệm vụ tán sắc ánh sáng là thấu kính
Mục 12:
Câu 12 : Quang phổ Mặt Trời được máy quang phổ ghi được là
Quang phổ liên tục
Quang phổ vạch phát xạ
Quang phổ vạch hấp thụ
Một loại quang phổ khác
Mục 13:
Câu 13: Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về tia hồng ngoại?
là những bức xạ không nhìn thấy được, có bước sóng lớn hơn bước sóng của ánh sáng đỏ
Có bản chất là sóng điện từ
Do các vật bị nung nóng phát ra. Tác dụng nổi bật nhất là tác dụng nhiệt
Ứng dụng để trị bệnh còi xương
Mục 14:
Câu 14: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về hiện tượng tán sắc ánh sáng?
Nguyên nhân của hiện tượng tán sắc ánh sáng là do ánh sáng truyền qua lăng kính bị tách ra thành nhiều ánh sáng có màu sắc khác nhau.
Chỉ khi ánh sáng trắng truyền qua lăng kính mới xảy ra hiện tượng tán sắc ánh sáng
Hiện tượng tán sắc của ánh sáng trắng qua lăng kính cho thấy rằng trong ánh sáng trắng có vô số ánh sáng đơn sắc có màu sắc biến thiên liên tục từ đỏ đến tím.
Các vầng màu xuất hiện ở váng dầu mỡ hoặc bong bóng xà phòng có thể giải thích do hiện tượng tán sắc ánh sáng.
Mục 15:
Câu 15: Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về ánh sáng đơn sắc?
Mỗi ánh sáng đơn sắc có một màu xác định gọi là màu đơn sắc
Mỗi ánh sáng đơn sắc có một bước sóng xác định
Vận tốc truyền của một ánh sáng đơn sắc trong các môi trường trong suốt khác nhau là như nhau
Ánh sáng đơn sắc không bị tán sắc khi truyền qua lăng kính
Mục 16:
Câu 16: Phát biểu nào sau đây là sai khi đề cập về chiết suất môi trường?
Chiết suất của một môi trường trong suốt tùy thộc vào màu sắc ánh sáng truyền trong nó
Chiết suất của một môi trường có giá trị tăng dần từ màu tím đến màu đỏ
Chiết suất tuyệt đối của các môi trường trong suốt tỉ lệ nghịch với vận tốc truyền của ánh sáng trong môi trường đó
Việc chiết suất của một môi trường trong suốt tùy thuộc vào màu sắc ánh sáng chính là nguyên nhân của hiện tượng tán sắc ánh sáng
Mục 17:
Câu 17: Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về máy quang phổ dùng lăng kính?
Máy quang phổ dùng để phân tích chùm sáng phức tạp thành những thành phần đơn sắc khác nhau
Máy quang phổ dùng lăng kính hoạt động dựa trên nguyên tắc của hiện tượng tán sắc ánh sáng
Máy quang phổ dùng lăng kính có 3 phần chính: ống chuẩn trực, bộ phận tán sắc, buồng ảnh
Máy quang phổ dùng lăng kính có bộ phận chính là buồng ảnh
Mục 18:
Câu 18: Chỉ ra phát biểu sai trong các phát biểu sau:
Quang phổ liên tục là một dải sáng có màu biến thiên liên tục
Quang phổ liên tục phát ra từ các vật bị nung nóng
Quang phổ liên tục không phụ thuộc vào thành phần cấu tạo của nguồn sáng, mà chỉ phụ thuộc vào nhiệt độ của nguồn sáng.
Vùng sáng mạnh trong quang phổ liên tục dịch về phía bước sóng dài khi nhiệt độ của nguồn sáng tăng lên.
Mục 19:
Câu 19: Trong các nguồn phát sáng sau đây, nguồn nào phát ra quang phổ vạch?
Mặt trời
Đèn hơi natri nóng sáng
Một thanh sắt nung nóng đỏ
Một bó đuốc đang cháy sáng
Mục 20:
Câu 20: Khi nói về tia hồng ngoại, phát biểu nào sau đây là sai?
Tia hồng ngoại có tác dụng diệt khuẩn, khử trùng
Tia hồng ngoại phát ra từ các vật bị nung nóng
Tia hồng ngoại là bức xạ điện từ có bước sóng lớn hơn bước sóng của ánh sáng đỏ
Tia hồng ngoại có tác dụng nhiệt
Mục 21:
Câu 21: Khi nói về tia tử ngoại, phát biểu nào sau đây sai?
Tia tử ngoại phát ra từ các vật bị nung nóng lên nhiệt độ cao vài ngàn độ
Tia tử ngoại là bức xạ điện từ có bước sóng lớn hơn bước sóng của ánh sáng tím.
Tia tử ngoại có tác dụng quang hóa, quang hợp
Tia tử ngoại được dùng trong y học để chữa bệnh còi xương
Câu 22~42
Mục 22:
Câu 22: Khi nói về tia Rơnghen (tia X), phát biểu nào sau đây sai?
Tia Rơnghen là bức xạ điện từ có bước sóng trong khoảng 10^-12 m đến 10^-8 m
Tia Rơnghen có khả năng đâm xuyên mạnh.
Tia Rơnghen có bước sóng càng dài sẽ đâm xuyên càng mạnh
Tia Rơnghen có thể dùng để chiếu điện, trị một số ung thư nông.
Mục 23:
Câu 23: Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về quang phổ vạch ?
Quang phổ vạch phát xạ và quang phổ vạch hấp thụ của cùng một nguyên tố thì giống nhau về số lượng và màu sắc các vạch
Quang phổ vạch phát xạ và quang phổ vạch hấp thụ của cùng một nguyên tố thì giống nhau về số lượng và vị trí các vạch
Quang phổ vạch phát xạ và quang phổ vạch hấp thụ đều có thể dùng để nhận biết sự có mặt của một nguyên tố nào đó trong nguồn cần khảo sát
Quang phổ vạch phát xạ và quang phổ vạch hấp thụ đều đặc trưng cho nguyên tố
Mục 24:
Câu 24: Trong thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng, khoảng cách 2 khe là 0,5mm, từ 2 khe đến màn giao thoa là 2m. Đo bề rộng của 10 vân sáng liên tiếp được 1,8cm. Suy ra bước sóng của ánh sáng đơn sắc trong thí nghiệm là
0,5 µm
0,45 µm
0,72 µm
0,8 µm
Mục 25:
Trong thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa 2 khe là 0,3mm, khoảng cách từ 2 khe đến màn giao thoa là 2m. Bước sóng của ánh sáng đơn sắc trong thí nghiệm là 0,6µm. Vị trí vân tối thứ 5 so với vân trung tâm là:
22mm
18mm
± 22mm
± 18mm
Mục 26:
Câu 26: Trong thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng, khoảng cách 2 khe là 0,5mm, từ 2 khe đến màn giao thoa là 2m. Bước sóng của ánh sáng trong thí nghiệm là 4.10 -7m. Tại điểm cách vân trung tâm 5,6mm là vân gì? Thứ/bậc mấy?
Vân tối thứ ba
Vân sáng bậc 3
Vân sáng bậc 4
Vân tối thứ 4
Mục 27:
Câu 27: Trong thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng, khoảng cách 2 khe là 0,5mm, từ 2 khe đến màn giao thoa là 2m. Bước sóng của ánh sáng trong thí nghiệm là 4,5.10^-7 m. Xét điểm M ở bên phải và cách vân trung tâm 5,4 mm; điểm N ở bên trái và cách vân trung tâm 9mm. Trên khoảng MN có bao nhiêu vân sáng, kể cả ở M và N?
8
9
7
10
Mục 28:
Câu 28: Tia Rơnghen phát ra từ ống Rơnghen có bước sóng ngắn nhất là 8.10^-11 m. Hiệu điện thế U(AK) của ống là
15527 V
1553 V
155273 V
155 V
Mục 29:
Câu 29: Khi một chùm ánh sáng trắng đi từ môi trường 1 sang môi trường 2 và bị tán sắc thì tia đỏ lệch ít nhất, tia tím lệch nhiều nhất. Như vậy khi ánh sáng truyền ngược lại từ môi trường 2 sang môi trường 1 thì
Tia đỏ vẫn lệch ít nhất, tia tím lệch nhiều nhất
Tia đỏ lệch nhiều nhất, tia tím lệch ít nhất
Còn phụ thuộc môi trường tới hay môi trường khúc xạ chiết quang hơn
Còn phụ thuộc vào góc tới
Mục 30:
Câu 30: Hiện tượng tán sắc ánh sáng trong thí nghiệm của Niu-tơn được giải thích dựa trên
Sự phụ thuộc của chiết suất vào môi trường truyền ánh sáng
Góc lệch của tia sáng sau khi qua lăng kính và sự phụ thuộc chiết suất lăng kính vào màu sắc ánh sáng
Chiết suất môi trường thay đổi theo màu của ánh sáng đơn sắc
Sự giao thoa của các tia sáng ló khỏi lăng kính
Mục 32:
Câu 32: Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng, nếu dùng ánh sáng trắng thì
Không có hiện tượng giao thoa
Có hiện tượng giao thoa ánh sáng với các vân sáng màu trắng
Có hiện tượng giao thoa ánh sáng với một vân sáng ở giữa là màu trắng, các vân sáng ở hai bên vân trung tâm có màu cầu vồng với màu đỏ ở trong (gần vân trung tâm), tím ở ngoài
Có hiện tượng giao thoa ánh sáng với một vân sáng ở giữa là màu trắng, các vân sáng ở hai bên vân trung tâm có màu cầu vồng với tím ở trong (gần vân trung tâm), đỏ ở ngoài
Mục 33:
Câu 33: Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng với hai khe Young S1 và S2. Một điểm M nằm trên màn cách S1và S2 những khoảng lần lượt là MS1=d1; MS2=d2. M sẽ ở trên vân sáng khi:
d2 – d1 =ax/D
d2 – d1 = kDλ/a
d2 – d1 = kλ
d2 – d1 = ai/D
Mục 34:
Câu 34: Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng với hai khe Young cách nhau 0,5mm, ánh sáng có bước sóng λ=5.10-7 m, màn ảnh cách hai khe 2m. Vùng giao thoa trên màn rộng 17mm thì số vân sáng quan sát được trên màn là
10
9
8
7
Mục 35:
Câu 35: Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng với 2 khe Young (a=0,5mm, D=2m). Khoảng cách giữa vân tối thứ ba ở bên phải vân trung tâm đến vân sáng bậc năm ở bên trái vân sáng trung tâm là 15mm. Bước sóng của ánh sáng dùng trong thí nghiệm là
λ=0,55.10-3mm
λ=0,5µm
λ=600 nm
một đáp số khác các đáp số A, B, C
Mục 36:
Câu 36: Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng với 2 khe Young, nếu dời nguồn S một đoạn nhỏ theo phương song song với màn chứa hai khe thì
Hệ vân giao thoa tịnh tiến ngược chiều dời của S và khoảng vân không thay đổi
Khoảng vân sẽ giảm
Hệ vân giao thoa tịnh tiến nguợc chiều dời của S và khoảng vân thay đổi
Hệ vân giao thoa giữ nguyên không có gì thay đổi
Mục 37:
Câu 37: Trong thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng (a=0,6mm, D = 2m), ta thấy 15 vân sáng lên tiếp cách nhau 2,8 cm. Hãy tìm bước sóng của ánh sáng đơn sắc đã dùng trong thí nghiệm
6 µm
600 nm
0,65.10^-3 mm
Một đáp số khác các đáp số A, B, C
Mục 38:
Câu 38: Trong thí nghiệm Young với ánh sáng trắng (0,4µm≤λ≤0,75µm), cho a = 1mm, D = 2m. Hãy tìm bề rộng của quang phổ liên tục bậc 3
2,1 mm
1,8 mm
1,4 mm
1,2 mm
Mục 39:
Câu 39 : Trong máy quang phổ, chùm tia sáng ló ra khỏi lăng kính trong hệ tán sắc trước khi qua thấu kính của buồng tối là
Một chùm sáng song song
Một chùm tia phân kì có nhiều màu
Một tập hợp nhiều chùm tia song song, mỗi chùm có một màu
Một chùm tia phân kì màu trắng
Mục 40:
Câu 40: Tính chất nào sau đây không phải là tính chất của tia X?
Có khả năng hủy diệt tế bào
Xuyên qua lớp chì dày cỡ cm
Tạo ra hiện tượng quang điện
Làm ion hóa chất khí
Mục 41:
Câu 41: Nếu chùm sáng đưa vào ống chuẩn trực của máy quang phổ là do bóng đèn dây tóc nóng phát ra thì quang phổ thu được trong buồng ảnh thuộc loại nào?
Quang phổ vạch
Quang phổ hấp thụ
Quang phổ liên tục
Một loại quang phổ khác
Mục 42:
Câu 42 : Tia hồng ngoại là sóng điện từ có bước sóng
λ<0,4 µm
0,4 m <λ< 0,75 µm
λ>0,75µm
λ>0,4 µm
Câu 43~62
Mục 43:
Câu 43 : Tính chất giống nhau giữa tia Rơnghen và tia tử ngoại là
Bị hấp thụ bởi thủy tinh và nước
Làm phát quang một số chất
Có tính đâm xuyên mạnh
Cả 3 tính chất nêu trong A, B, C
Mục 44:
Câu 44: Bức xạ hãm (tia Rơnghen) phát ra từ ống Rơnghen là
Chùm electron được tăng tốc trong điện trường mạnh
Chùm photon phát ra từ catot khi bị đốt nóng
Sóng điện từ có bước sóng rất dài
Sóng điện từ có tần số rất lớn
Mục 45:
Câu 45: Trong công nghiệp để làm mau khô lớp sơn ngoài người ta sử dụng tác dụng nhiệt của
Tia Rơnghen
Tia tử ngoại
Tia hồng ngoại
Tia phóng xạ gamma
Mục 46:
Câu 46: Chiết suất của một môi trường trong suốt đối với các ánh sáng đơn sắc khác nhau là đại lượng
Có giá trị bằng nhau đối với mọi ánh sáng đơn sắc từ đỏ đến tím
Có giá trị khác nhau, lớn nhất đối với ánh sáng đỏ và nhỏ nhất đối với ánh sáng tím
Có giá trị khác nhau, đối với ánh sáng đơn sắc có bước sóng càng lớn thì chiết suất càng lớn
Có giá trị khác nhau, đối với ánh sáng đơn sắc có tần số càng lớn thì chiết suất càng lớn
Mục 47:
Câu 47: Quang phổ của Mặt Trời mà ta thu được trên Trái Đất là quang phổ
Liên tục
Vạch phát xạ
Vạch hấp thụ của lớp khí quyển của Mặt Trời
Vạch hấp thụ của lớp khí quyển của Trái Đất
Mục 48:
Câu 48: Tia X cứng và tia X mềm có sự khác biệt về
Bản chất và năng lượng
Bản chất và bước sóng
Năng lượng và tần số
Bản chất, năng lượng và bước sóng
Mục 49:
Câu 49: Trong ống Rơnghen, phần lớn động năng của electron truyền cho đối âm cực chuyển hóa thành
Năng lượng của chùm tia X
Nội năng làm nóng đối catôt
Năng lượng của tia tử ngoại
Năng lượng của tia hồng ngoại
Mục 50:
Câu 50: Trong các loại tia: Rơnghen, tia hồng ngoại, tia tử ngoại, tia đơn sắc màu lục thì tia có tần số nhỏ nhất là
Tia hồng ngoại
Tia đơn sắc màu lục
Tia tử ngoại
Tia Rơnghen
Mục 51:
Câu 51: Một chùm tia Rơnghen, tần số lớn nhất trong chùm tia Rơnghen do ống phát ra là 5.10^18Hz. Cho hằng số Plăng h = 6,6.10^-34Js. Động năng Eđ của electron khi đến đối âm cực của ống Rơnghen là
3,3.10-15 J
3,3.10-16 J
3,3 .10-17 J
3,3.10-14 J
Mục 52:
Câu 52: Khi thực hiện giao thoa với ánh sáng đơn sắc trong không khí, tại điểm A trên màn ảnh ta được vân sáng bậc 3. Giả sử thực hiện giao thoa với ánh sáng đơn sắc đó trong nước có chiết suất n = 4/3 thì tại điểm A trên màn ta thu được
Vẫn là vân sáng bậc 3
Vân sáng bậc 4
Vân tối thứ 3 kể từ vân sáng chính giữa
Vân tối thứ 4 kể từ vân sáng chính giữa
Mục 53:
Câu 53: Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng bằng khe Young, khoảng cách hai khe a = 4mm, khoảng cách từ hai khe đến màn ảnh quan sát là D = 2m, người ta đo được khoảng cách giữa hai vân sáng bậc 5 ở hai bên vân sáng chính giữa là 3mm. Bước sóng của ánh sáng đơn sắc dùng trong thí nghiệm là
0,6µm
0,7µm
0,4µm
0,5µm
Mục 54:
Câu 54: thực hiện giao thoa ánh sáng đơn sắc đối với khe Young. Trên màn ảnh, bề rộng của 10 khoảng vân đo được là 1,6 cm. Tại điểm A trên màn cách vân chính giữa một khoảng x = 4mm, ta thu được
Vân sáng bậc 2
Vân sáng bậc 3
Vân tối thứ hai kể từ vân sáng chính giữa
Vân tối thứ ba kể từ vân sáng chính giữa
Mục 55:
Câu 55: Trong thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng: khoảng cách giữa hai khe là a = 1,5 (mm), hai khe cách màn ảnh một đoạn D = 2(m). Chiếu đồng thời hai bức xạ đơn sắc λ1 = 0,48µm và λ2= 0,64 µm vào hai khe Young. Khoảng cách ngắn nhất giữa hai vân sáng cùng màu với vân sáng chính giữa có giá trị là
d=1,92(mm)
d=2,56(mm)
d=1,72(mm)
d=0,64(mm)
Mục 56:
Câu 56: Thực hiện thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng với hai khe S1, S2 cách nhau một đoạn a=0,5mm, hai khe cách màn ảnh một khoảng D=2m. Ánh sáng đơn sắc dùng trong thí nghiệm có bước sóng λ=0,5µm.Bề rộng miền giao thoa trên màn đo được là L=26mm. Khi đó, trong miền giao thoa ta quan sát được
6 vân sáng và 7 vân tối
7 vân sáng và 6 vân tối
13 vân sáng và 12 vân tối
13 vân sáng và 14 vân tối
Mục 57:
Câu 57: Trong quá trình tiến hành thí nghiệm giao thoa ánh sáng với 2 khe Young, khi ta dịch chuyển khe S song song với màn ảnh đến vị trí sao cho hiệu số khoảng cách từ đó đến S1 và S2 bằng λ/2. Tại tâm O của màn ảnh ta sẽ thu được
Vân sáng bậc 1
Vân tối thứ 1 kể từ vân sáng bậc 0
Vân sáng bậc 0
Vân tối thứ 2 kể từ vân sáng bậc 0
Mục 58:
Câu 58: Trong thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng, hiệu khoảng cách từ hai khe đến một điểm A trên màn là 2,5µm. Chiếu sáng hai khe bằng ánh sáng trắng có bước sóng nằm trong khoảng 0,4µm ≤ λ ≤ 0,75µm. Số bức xạ đơn sắc bị triệt tiêu tại A là
1 bức xạ
2 bức xạ
3 bức xạ
4 bức xạ
Mục 59:
Câu 59: Một lăng kính có góc chiết quang A, chiết suất n (n > 1) thay đổi theo màu sắc của ánh sáng đơn sắc. Một tia sáng trắng chiếu đến lăng kính lăng kính dưới góc tới sao cho thành phần màu tím sau khi qua lăng kính có góc lệch đạt giá trị cực tiểu. Lúc đó thành phần đơn sắc đỏ sẽ
Bị phản xạ toàn phần tại mặt bên thứ hai của lăng kính
Có góc lệch đạt giá trị cực tiểu
Bắt đầu phản xạ toàn phần tại mặt bên thứ hai của lăng kính
Ló ra ở mặt bên thứ hai
Mục 60:
Câu 60: Chiếu đồng thời hai bức xạ đơn sắc đỏ và lục vào hai khe Young. Trên màn quan sát hình ảnh giao thoa, ta thấy hệ thống các vân sáng có màu
Đỏ
Lục
Đỏ, lục, vàng
Đỏ, lục, trắng
Mục 61:
Câu 61 : Ưu điểm tuyệt đối của phép phân tích quang phổ là
phân tích được thành phần cấu tạo của các vật rắn, lỏng được nung nóng sáng
xác định được tuổi của các cổ vật, ứng dụng trong ngành khảo cổ học
xác định được sự có mặt của các nguyên tố trong một hợp chất
xác định được nhiệt độ cũng như thành phần cấu tạo bề mặt của các ngôi sao trên bầu trời
Mục 62:
Câu 62 : Phát biểu nào sau đây là đúng ?
Quang phổ của mặt trời mà ta thu được trên trái đất là quang phổ hấp thụ
Quang phổ vạch phát xạ chỉ phụ thuộc vào nhiệt độ của nguồn sáng
Quang phổ liên tục phụ thuộc vào thành phần cấu tạo của nguồn sáng
Quang phổ do các khí hay hơi ở áp suất thấp bị kích thích phát ra là quang phổ liên tục
Câu 63~76
Mục 63:
Câu 63 : Hãy sắp xếp theo thứ tự bước sóng giảm dần của các sóng điện từ sau
Ánh sáng thấy được, tia hồng ngoại, tia tử ngoại
Tia hồng ngoại, tia tử ngoại, ánh sáng thấy được
Tia tử ngoại, tia hồng ngoại, ánh sáng thấy được
Tia hồng ngoại, ánh sáng thấy được, tia tử ngoại
Mục 64:
Câu 64 :Tia tử ngoại có bước sóng
Lớn hơn bước sóng của ánh sáng đỏ
Nhỏ hơn bước sóng của tia X
Nhỏ hơn bước sóng của ánh sáng tím
Không thể đo được
Mục 65:
Câu 65 : Thực hiện giao thoa ánh sáng có bước sóng 0,6µm với hai khe Young cách nhau a = 0,5mm. Màn ảnh cách hai khe một khoảng D = 2m. ở các điểm M và N ở hai bên vân sáng trung tâm, cách vân sáng trung tâm 3,6 mm và 2,4 mm, ta có vân tối hay sáng ?
Vân ở M và ở N đều là vân sáng
Vân ở M và ở N đều là vân tối
Ở M là vân sáng, ở N là vân tối
Ở M là vân tối, ở N là vân sáng
Mục 66:
Câu 66 : Trong thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là a = 0,6mm, khoảng cách từ hai khe đến màn ảnh là D = 2m. Nguồn phát ánh sáng trắng. Hãy tính bề rộng của quang phổ liên tục bậc 2. Bước sóng của ánh sáng tím là 0,4µm, của ánh sáng đỏ là 0,76mm
2,4mm
1,44mm
1,2mm
0,72mm
Mục 67:
Câu 67 : Khi nói về quang phổ, để hấp thụ được ánh sáng, vật hấp thụ phải có
Thể tích nhỏ hơn thể tích của vật phát sáng
Khối lượng nhỏ hơn khối lượng của vật phát sáng
Nhiệt độ nhỏ hơn nhiệt độ của vật phát sáng
Chiết suất lớn hơn chiết suất của vật phát sáng
Mục 68:
Câu 68 : Phát biểu nào sau đây là sai ?
Tia Rơnghen do các vật bị nung nóng ở nhiệt độ cao phát ra
Tia Rơnghen được dùng chiếu điện nhờ có khả năng đâm xuyên mạnh
Tia Rơnghen làm một số chất phát quang
Tia Rơnghen có thể hủy hoại tế bào, diệt vi khuẩn
Mục 69:
Kéo thả cho hợp lí!
Nguyên tắc của máy quang phổ dựa trên hiện tượng quang học chính là hiện tượng ||tán sắc ánh sáng||. Bộ phận thực hiện tác dụng trên là ||lăng kính|| Mục 70:
Câu 70: Thí nghiệm giao thoa ánh sáng với hai khe Young. Nguồn sáng gồm hai ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ1=0,51µm và λ2. Khi đó ta thấy tại vân sáng bậc 4 của bức xạ λ1 trùng với một vân sáng của λ2. Tính λ2. Biết λ2 có giá trị từ 0,6 µm đến 0,7µm
0,64µm
0,65µm
0,68µm
0,69µm
Mục 71:
Câu 71: Một lăng kính có góc chiết quang A=60 độ, có chiết suất đối với ánh sáng trắng thay đổi từ n(đỏ)= 1,4142 đến n(tím)= 1,7321 . Tìm điều kiện của góc tới i1 của tia sáng trắng đến gặp mặt bên của lăng kính từ phía đáy lên (hình vẽ) và không ló ra ở mặt bên còn lại. (tính gần đúng, hơn kém 0,50)
i1 < 21,50
i1 > 21,50
i1 < 300
i1 > 300
Mục 72:
Câu 72: Trong những hiện tượng, tính chất, tác dụng sau đây, điều nào thể hiện rõ nhất tính chất sóng của ánh sáng?
Khả năng đâm xuyên
Tác dụng quang điện
Tác dụng phát quang
Sự tán sắc ánh sáng
Mục 73:
Câu 73 : Một tia sáng đi từ chân không vào nước thì đại lượng nào của ánh sáng thay đổi ? (I) Bước sóng. (II) Tần số. (III) Vận tốc.
Chỉ (I) và (II).
Chỉ (I) và (III).
Chỉ (II) và (III).
Cả (I), (II), và (III).
Mục 74:
Câu 74: Dùng hai ngọn đèn giống hệt nhau làm hai nguồn sáng chiếu lên một màn ảnh trên tường thì
Trên màn có thể có hệ vân giao thoa hay không tùy thuộc vào vị trí của màn.
không có hệ vân giao thoa vì ánh sáng phát ra từ hai nguồn này không phải là hai sóng kết hợp
trên màn không có giao thoa ánh sáng vì hai ngọn đèn không phải là hai nguồn sáng điểm
trên màn chắc chắn có hệ vân giao thoa vì hiệu đường đi của hai sóng tới màn không đổi
Mục 75:
Câu 75: Thí nghiệm giao thoa khe Young với ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,5µm. Khoảng cách giữa hai nguồn kết hợp là a=2mm, khoảng cách từ hai nguồn đến màn là D=2m. Tìm số vân sáng và số vân tối thấy được trên màn biết giao thoa trường có bề rộng L = 7,8mm
7 vân sáng, 8 vân tối
7 vân sáng, 6 vân tối
15 vân sáng, 16 vân tối
15 vân sáng, 14 vân tối
Mục 76:
Câu 76: thí nghiệm giao thoa ánh sáng với hai khe Young. Nguồn sáng gồm ba bức xạ đỏ, lục, lam để tạo ánh sáng trắng. Bước sóng của ánh sáng đỏ, lục, lam theo thứ tự là 0,64µm; 0,54µm; 0,48µm. Vân trung tâm là vân sáng trắng ứng với sự chồng chập của ba vân sáng bậc k = 0 của các bức xạ đỏ, lục, lam. Vân sáng trắng đầu tiên kể từ vân trung tâm ứng với vân sáng bậc mấy của ánh sáng đỏ?
24
27
32
2
Câu 01~21
Mục 1:
Câu 1: Thực hiện giao thoa với ánh sáng trắng, trên màn quan sát được hình ảnh như thế nào?
Vân trung tâm là vân sáng trắng, hai bên có những dải màu như cầu vồng.
Một dải màu biến thiên liên tục từ đỏ đến tím.
Các vạch màu khác nhau riêng biệt hiện trên một nền tối.
Không có các vân màu trên màn.
Mục 2:
Câu 2: Quang phổ vạch thu được khi chất phát sáng ở trạng thái
Rắn
Lỏng
Khí hay hơi nóng dưới áp suất thấp.
Khí hay hơi nóng sáng dưới áp suất cao.
Mục 3:
Tia nào sau đây không thể dùng tác nhân bên ngoài tạo ra?
Tia hồng ngoại
Tia tử ngoại
Tia Rơnghen
Tia gamma
Mục 4:
Câu 4: Hiện tượng quang học nào sau đây sử dụng trong máy phân tích quang phổ.
Hiện tượng khúc xạ ánh sáng
Hiện tượng phản xạ ánh sáng
Hiện tượng giao thao ánh sáng
Hiện tượng tán sắc ánh sáng
Mục 5:
Câu 5: Máy quang phổ là dụng cụ dùng để
Đo bước sóng các vạch quang phổ
Tiến hành các phép phân tích quang phổ
Quan sát và chụp quang phổ của các vật
Phân tích một chùm ánh sáng phức tạp thành những thành phần đơn sắc
Mục 6:
Câu 6: Tia tử ngoại có tính chất nào sau đây?
Không làm đen kính ảnh
Bị lệch trong điện trường và từ trường
Kích thích sự phát quang của nhiều chất
Truyền được qua giấy, vải, gỗ
Mục 7:
Câu 7: Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng dùng 2 khe Young cách nhau 0,8mm, cách màn 1,6 m. Tìm bước sóng ánh sáng chiếu vào nếu ta đo được vân sáng thứ 4 cách trung tâm là 3,6mm.
0,4 µm
0.45 µm
0,55 µm
0,6 µm
Mục 8:
Câu 8: Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng dùng 2 khe Young biết bề rộng 2 khe cách nhau 0,35mm, từ khe đến màn là 1,5 m và bước sóng λ=0,7µm. Tìm khoảng cách 2 vân sáng liên tiếp.
2mm
3mm
4mm
1,5mm
Mục 9:
Câu 9 : Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng dùng 2 khe Young. Tìm bước sóng ánh sáng λ chiếu vào biết a = 0,3mm; D = 1,5m i =3mm.
0.45 µm
0,60 µm
0,50 µm
0,55 µm
Mục 10:
Câu 10 : Chọn câu trả lời đúng. Trong thí nghiệm Young, các khe được chiếu sáng bằng ánh sáng trắng có bước sóng từ 0,4 µm đến 0,75 µm . Khoảng cách giữa hai khe là 0,5 mm. Khoảng cách giữa hai khe đến màn là 2m. Độ rộng quang phổ bậc một quan sát được trên màn là
1,4 mm
1,4 cm
2,8 mm
2.8 cm
Mục 11:
Câu 11 : Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về máy quang phổ ?
Là dụng cụ dùng để phân tích chùm ánh sáng có nhiều thành phần những thành phần đơn sắc khác nhau.
Nguyên tắc hoạt động dựa trên hiện tượng tán sắc ánh sáng
Dùng để nhận biết các thành phần cấu tạo của một chùm sáng phức tạp do một nguồn sáng phát ra
Bộ phận của máy làm nhiệm vụ tán sắc ánh sáng là thấu kính
Mục 12:
Câu 12 : Quang phổ Mặt Trời được máy quang phổ ghi được là
Quang phổ liên tục
Quang phổ vạch phát xạ
Quang phổ vạch hấp thụ
Một loại quang phổ khác
Mục 13:
Câu 13: Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về tia hồng ngoại?
là những bức xạ không nhìn thấy được, có bước sóng lớn hơn bước sóng của ánh sáng đỏ
Có bản chất là sóng điện từ
Do các vật bị nung nóng phát ra. Tác dụng nổi bật nhất là tác dụng nhiệt
Ứng dụng để trị bệnh còi xương
Mục 14:
Câu 14: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về hiện tượng tán sắc ánh sáng?
Nguyên nhân của hiện tượng tán sắc ánh sáng là do ánh sáng truyền qua lăng kính bị tách ra thành nhiều ánh sáng có màu sắc khác nhau.
Chỉ khi ánh sáng trắng truyền qua lăng kính mới xảy ra hiện tượng tán sắc ánh sáng
Hiện tượng tán sắc của ánh sáng trắng qua lăng kính cho thấy rằng trong ánh sáng trắng có vô số ánh sáng đơn sắc có màu sắc biến thiên liên tục từ đỏ đến tím.
Các vầng màu xuất hiện ở váng dầu mỡ hoặc bong bóng xà phòng có thể giải thích do hiện tượng tán sắc ánh sáng.
Mục 15:
Câu 15: Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về ánh sáng đơn sắc?
Mỗi ánh sáng đơn sắc có một màu xác định gọi là màu đơn sắc
Mỗi ánh sáng đơn sắc có một bước sóng xác định
Vận tốc truyền của một ánh sáng đơn sắc trong các môi trường trong suốt khác nhau là như nhau
Ánh sáng đơn sắc không bị tán sắc khi truyền qua lăng kính
Mục 16:
Câu 16: Phát biểu nào sau đây là sai khi đề cập về chiết suất môi trường?
Chiết suất của một môi trường trong suốt tùy thộc vào màu sắc ánh sáng truyền trong nó
Chiết suất của một môi trường có giá trị tăng dần từ màu tím đến màu đỏ
Chiết suất tuyệt đối của các môi trường trong suốt tỉ lệ nghịch với vận tốc truyền của ánh sáng trong môi trường đó
Việc chiết suất của một môi trường trong suốt tùy thuộc vào màu sắc ánh sáng chính là nguyên nhân của hiện tượng tán sắc ánh sáng
Mục 17:
Câu 17: Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về máy quang phổ dùng lăng kính?
Máy quang phổ dùng để phân tích chùm sáng phức tạp thành những thành phần đơn sắc khác nhau
Máy quang phổ dùng lăng kính hoạt động dựa trên nguyên tắc của hiện tượng tán sắc ánh sáng
Máy quang phổ dùng lăng kính có 3 phần chính: ống chuẩn trực, bộ phận tán sắc, buồng ảnh
Máy quang phổ dùng lăng kính có bộ phận chính là buồng ảnh
Mục 18:
Câu 18: Chỉ ra phát biểu sai trong các phát biểu sau:
Quang phổ liên tục là một dải sáng có màu biến thiên liên tục
Quang phổ liên tục phát ra từ các vật bị nung nóng
Quang phổ liên tục không phụ thuộc vào thành phần cấu tạo của nguồn sáng, mà chỉ phụ thuộc vào nhiệt độ của nguồn sáng.
Vùng sáng mạnh trong quang phổ liên tục dịch về phía bước sóng dài khi nhiệt độ của nguồn sáng tăng lên.
Mục 19:
Câu 19: Trong các nguồn phát sáng sau đây, nguồn nào phát ra quang phổ vạch?
Mặt trời
Đèn hơi natri nóng sáng
Một thanh sắt nung nóng đỏ
Một bó đuốc đang cháy sáng
Mục 20:
Câu 20: Khi nói về tia hồng ngoại, phát biểu nào sau đây là sai?
Tia hồng ngoại có tác dụng diệt khuẩn, khử trùng
Tia hồng ngoại phát ra từ các vật bị nung nóng
Tia hồng ngoại là bức xạ điện từ có bước sóng lớn hơn bước sóng của ánh sáng đỏ
Tia hồng ngoại có tác dụng nhiệt
Mục 21:
Câu 21: Khi nói về tia tử ngoại, phát biểu nào sau đây sai?
Tia tử ngoại phát ra từ các vật bị nung nóng lên nhiệt độ cao vài ngàn độ
Tia tử ngoại là bức xạ điện từ có bước sóng lớn hơn bước sóng của ánh sáng tím.
Tia tử ngoại có tác dụng quang hóa, quang hợp
Tia tử ngoại được dùng trong y học để chữa bệnh còi xương
Câu 22~42
Mục 22:
Câu 22: Khi nói về tia Rơnghen (tia X), phát biểu nào sau đây sai?
Tia Rơnghen là bức xạ điện từ có bước sóng trong khoảng 10^-12 m đến 10^-8 m
Tia Rơnghen có khả năng đâm xuyên mạnh.
Tia Rơnghen có bước sóng càng dài sẽ đâm xuyên càng mạnh
Tia Rơnghen có thể dùng để chiếu điện, trị một số ung thư nông.
Mục 23:
Câu 23: Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về quang phổ vạch ?
Quang phổ vạch phát xạ và quang phổ vạch hấp thụ của cùng một nguyên tố thì giống nhau về số lượng và màu sắc các vạch
Quang phổ vạch phát xạ và quang phổ vạch hấp thụ của cùng một nguyên tố thì giống nhau về số lượng và vị trí các vạch
Quang phổ vạch phát xạ và quang phổ vạch hấp thụ đều có thể dùng để nhận biết sự có mặt của một nguyên tố nào đó trong nguồn cần khảo sát
Quang phổ vạch phát xạ và quang phổ vạch hấp thụ đều đặc trưng cho nguyên tố
Mục 24:
Câu 24: Trong thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng, khoảng cách 2 khe là 0,5mm, từ 2 khe đến màn giao thoa là 2m. Đo bề rộng của 10 vân sáng liên tiếp được 1,8cm. Suy ra bước sóng của ánh sáng đơn sắc trong thí nghiệm là
0,5 µm
0,45 µm
0,72 µm
0,8 µm
Mục 25:
Trong thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa 2 khe là 0,3mm, khoảng cách từ 2 khe đến màn giao thoa là 2m. Bước sóng của ánh sáng đơn sắc trong thí nghiệm là 0,6µm. Vị trí vân tối thứ 5 so với vân trung tâm là:
22mm
18mm
± 22mm
± 18mm
Mục 26:
Câu 26: Trong thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng, khoảng cách 2 khe là 0,5mm, từ 2 khe đến màn giao thoa là 2m. Bước sóng của ánh sáng trong thí nghiệm là 4.10 -7m. Tại điểm cách vân trung tâm 5,6mm là vân gì? Thứ/bậc mấy?
Vân tối thứ ba
Vân sáng bậc 3
Vân sáng bậc 4
Vân tối thứ 4
Mục 27:
Câu 27: Trong thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng, khoảng cách 2 khe là 0,5mm, từ 2 khe đến màn giao thoa là 2m. Bước sóng của ánh sáng trong thí nghiệm là 4,5.10^-7 m. Xét điểm M ở bên phải và cách vân trung tâm 5,4 mm; điểm N ở bên trái và cách vân trung tâm 9mm. Trên khoảng MN có bao nhiêu vân sáng, kể cả ở M và N?
8
9
7
10
Mục 28:
Câu 28: Tia Rơnghen phát ra từ ống Rơnghen có bước sóng ngắn nhất là 8.10^-11 m. Hiệu điện thế U(AK) của ống là
15527 V
1553 V
155273 V
155 V
Mục 29:
Câu 29: Khi một chùm ánh sáng trắng đi từ môi trường 1 sang môi trường 2 và bị tán sắc thì tia đỏ lệch ít nhất, tia tím lệch nhiều nhất. Như vậy khi ánh sáng truyền ngược lại từ môi trường 2 sang môi trường 1 thì
Tia đỏ vẫn lệch ít nhất, tia tím lệch nhiều nhất
Tia đỏ lệch nhiều nhất, tia tím lệch ít nhất
Còn phụ thuộc môi trường tới hay môi trường khúc xạ chiết quang hơn
Còn phụ thuộc vào góc tới
Mục 30:
Câu 30: Hiện tượng tán sắc ánh sáng trong thí nghiệm của Niu-tơn được giải thích dựa trên
Sự phụ thuộc của chiết suất vào môi trường truyền ánh sáng
Góc lệch của tia sáng sau khi qua lăng kính và sự phụ thuộc chiết suất lăng kính vào màu sắc ánh sáng
Chiết suất môi trường thay đổi theo màu của ánh sáng đơn sắc
Sự giao thoa của các tia sáng ló khỏi lăng kính
Mục 32:
Câu 32: Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng, nếu dùng ánh sáng trắng thì
Không có hiện tượng giao thoa
Có hiện tượng giao thoa ánh sáng với các vân sáng màu trắng
Có hiện tượng giao thoa ánh sáng với một vân sáng ở giữa là màu trắng, các vân sáng ở hai bên vân trung tâm có màu cầu vồng với màu đỏ ở trong (gần vân trung tâm), tím ở ngoài
Có hiện tượng giao thoa ánh sáng với một vân sáng ở giữa là màu trắng, các vân sáng ở hai bên vân trung tâm có màu cầu vồng với tím ở trong (gần vân trung tâm), đỏ ở ngoài
Mục 33:
Câu 33: Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng với hai khe Young S1 và S2. Một điểm M nằm trên màn cách S1và S2 những khoảng lần lượt là MS1=d1; MS2=d2. M sẽ ở trên vân sáng khi:
d2 – d1 =ax/D
d2 – d1 = kDλ/a
d2 – d1 = kλ
d2 – d1 = ai/D
Mục 34:
Câu 34: Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng với hai khe Young cách nhau 0,5mm, ánh sáng có bước sóng λ=5.10-7 m, màn ảnh cách hai khe 2m. Vùng giao thoa trên màn rộng 17mm thì số vân sáng quan sát được trên màn là
10
9
8
7
Mục 35:
Câu 35: Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng với 2 khe Young (a=0,5mm, D=2m). Khoảng cách giữa vân tối thứ ba ở bên phải vân trung tâm đến vân sáng bậc năm ở bên trái vân sáng trung tâm là 15mm. Bước sóng của ánh sáng dùng trong thí nghiệm là
λ=0,55.10-3mm
λ=0,5µm
λ=600 nm
một đáp số khác các đáp số A, B, C
Mục 36:
Câu 36: Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng với 2 khe Young, nếu dời nguồn S một đoạn nhỏ theo phương song song với màn chứa hai khe thì
Hệ vân giao thoa tịnh tiến ngược chiều dời của S và khoảng vân không thay đổi
Khoảng vân sẽ giảm
Hệ vân giao thoa tịnh tiến nguợc chiều dời của S và khoảng vân thay đổi
Hệ vân giao thoa giữ nguyên không có gì thay đổi
Mục 37:
Câu 37: Trong thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng (a=0,6mm, D = 2m), ta thấy 15 vân sáng lên tiếp cách nhau 2,8 cm. Hãy tìm bước sóng của ánh sáng đơn sắc đã dùng trong thí nghiệm
6 µm
600 nm
0,65.10^-3 mm
Một đáp số khác các đáp số A, B, C
Mục 38:
Câu 38: Trong thí nghiệm Young với ánh sáng trắng (0,4µm≤λ≤0,75µm), cho a = 1mm, D = 2m. Hãy tìm bề rộng của quang phổ liên tục bậc 3
2,1 mm
1,8 mm
1,4 mm
1,2 mm
Mục 39:
Câu 39 : Trong máy quang phổ, chùm tia sáng ló ra khỏi lăng kính trong hệ tán sắc trước khi qua thấu kính của buồng tối là
Một chùm sáng song song
Một chùm tia phân kì có nhiều màu
Một tập hợp nhiều chùm tia song song, mỗi chùm có một màu
Một chùm tia phân kì màu trắng
Mục 40:
Câu 40: Tính chất nào sau đây không phải là tính chất của tia X?
Có khả năng hủy diệt tế bào
Xuyên qua lớp chì dày cỡ cm
Tạo ra hiện tượng quang điện
Làm ion hóa chất khí
Mục 41:
Câu 41: Nếu chùm sáng đưa vào ống chuẩn trực của máy quang phổ là do bóng đèn dây tóc nóng phát ra thì quang phổ thu được trong buồng ảnh thuộc loại nào?
Quang phổ vạch
Quang phổ hấp thụ
Quang phổ liên tục
Một loại quang phổ khác
Mục 42:
Câu 42 : Tia hồng ngoại là sóng điện từ có bước sóng
λ<0,4 µm
0,4 m <λ< 0,75 µm
λ>0,75µm
λ>0,4 µm
Câu 43~62
Mục 43:
Câu 43 : Tính chất giống nhau giữa tia Rơnghen và tia tử ngoại là
Bị hấp thụ bởi thủy tinh và nước
Làm phát quang một số chất
Có tính đâm xuyên mạnh
Cả 3 tính chất nêu trong A, B, C
Mục 44:
Câu 44: Bức xạ hãm (tia Rơnghen) phát ra từ ống Rơnghen là
Chùm electron được tăng tốc trong điện trường mạnh
Chùm photon phát ra từ catot khi bị đốt nóng
Sóng điện từ có bước sóng rất dài
Sóng điện từ có tần số rất lớn
Mục 45:
Câu 45: Trong công nghiệp để làm mau khô lớp sơn ngoài người ta sử dụng tác dụng nhiệt của
Tia Rơnghen
Tia tử ngoại
Tia hồng ngoại
Tia phóng xạ gamma
Mục 46:
Câu 46: Chiết suất của một môi trường trong suốt đối với các ánh sáng đơn sắc khác nhau là đại lượng
Có giá trị bằng nhau đối với mọi ánh sáng đơn sắc từ đỏ đến tím
Có giá trị khác nhau, lớn nhất đối với ánh sáng đỏ và nhỏ nhất đối với ánh sáng tím
Có giá trị khác nhau, đối với ánh sáng đơn sắc có bước sóng càng lớn thì chiết suất càng lớn
Có giá trị khác nhau, đối với ánh sáng đơn sắc có tần số càng lớn thì chiết suất càng lớn
Mục 47:
Câu 47: Quang phổ của Mặt Trời mà ta thu được trên Trái Đất là quang phổ
Liên tục
Vạch phát xạ
Vạch hấp thụ của lớp khí quyển của Mặt Trời
Vạch hấp thụ của lớp khí quyển của Trái Đất
Mục 48:
Câu 48: Tia X cứng và tia X mềm có sự khác biệt về
Bản chất và năng lượng
Bản chất và bước sóng
Năng lượng và tần số
Bản chất, năng lượng và bước sóng
Mục 49:
Câu 49: Trong ống Rơnghen, phần lớn động năng của electron truyền cho đối âm cực chuyển hóa thành
Năng lượng của chùm tia X
Nội năng làm nóng đối catôt
Năng lượng của tia tử ngoại
Năng lượng của tia hồng ngoại
Mục 50:
Câu 50: Trong các loại tia: Rơnghen, tia hồng ngoại, tia tử ngoại, tia đơn sắc màu lục thì tia có tần số nhỏ nhất là
Tia hồng ngoại
Tia đơn sắc màu lục
Tia tử ngoại
Tia Rơnghen
Mục 51:
Câu 51: Một chùm tia Rơnghen, tần số lớn nhất trong chùm tia Rơnghen do ống phát ra là 5.10^18Hz. Cho hằng số Plăng h = 6,6.10^-34Js. Động năng Eđ của electron khi đến đối âm cực của ống Rơnghen là
3,3.10-15 J
3,3.10-16 J
3,3 .10-17 J
3,3.10-14 J
Mục 52:
Câu 52: Khi thực hiện giao thoa với ánh sáng đơn sắc trong không khí, tại điểm A trên màn ảnh ta được vân sáng bậc 3. Giả sử thực hiện giao thoa với ánh sáng đơn sắc đó trong nước có chiết suất n = 4/3 thì tại điểm A trên màn ta thu được
Vẫn là vân sáng bậc 3
Vân sáng bậc 4
Vân tối thứ 3 kể từ vân sáng chính giữa
Vân tối thứ 4 kể từ vân sáng chính giữa
Mục 53:
Câu 53: Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng bằng khe Young, khoảng cách hai khe a = 4mm, khoảng cách từ hai khe đến màn ảnh quan sát là D = 2m, người ta đo được khoảng cách giữa hai vân sáng bậc 5 ở hai bên vân sáng chính giữa là 3mm. Bước sóng của ánh sáng đơn sắc dùng trong thí nghiệm là
0,6µm
0,7µm
0,4µm
0,5µm
Mục 54:
Câu 54: thực hiện giao thoa ánh sáng đơn sắc đối với khe Young. Trên màn ảnh, bề rộng của 10 khoảng vân đo được là 1,6 cm. Tại điểm A trên màn cách vân chính giữa một khoảng x = 4mm, ta thu được
Vân sáng bậc 2
Vân sáng bậc 3
Vân tối thứ hai kể từ vân sáng chính giữa
Vân tối thứ ba kể từ vân sáng chính giữa
Mục 55:
Câu 55: Trong thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng: khoảng cách giữa hai khe là a = 1,5 (mm), hai khe cách màn ảnh một đoạn D = 2(m). Chiếu đồng thời hai bức xạ đơn sắc λ1 = 0,48µm và λ2= 0,64 µm vào hai khe Young. Khoảng cách ngắn nhất giữa hai vân sáng cùng màu với vân sáng chính giữa có giá trị là
d=1,92(mm)
d=2,56(mm)
d=1,72(mm)
d=0,64(mm)
Mục 56:
Câu 56: Thực hiện thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng với hai khe S1, S2 cách nhau một đoạn a=0,5mm, hai khe cách màn ảnh một khoảng D=2m. Ánh sáng đơn sắc dùng trong thí nghiệm có bước sóng λ=0,5µm.Bề rộng miền giao thoa trên màn đo được là L=26mm. Khi đó, trong miền giao thoa ta quan sát được
6 vân sáng và 7 vân tối
7 vân sáng và 6 vân tối
13 vân sáng và 12 vân tối
13 vân sáng và 14 vân tối
Mục 57:
Câu 57: Trong quá trình tiến hành thí nghiệm giao thoa ánh sáng với 2 khe Young, khi ta dịch chuyển khe S song song với màn ảnh đến vị trí sao cho hiệu số khoảng cách từ đó đến S1 và S2 bằng λ/2. Tại tâm O của màn ảnh ta sẽ thu được
Vân sáng bậc 1
Vân tối thứ 1 kể từ vân sáng bậc 0
Vân sáng bậc 0
Vân tối thứ 2 kể từ vân sáng bậc 0
Mục 58:
Câu 58: Trong thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng, hiệu khoảng cách từ hai khe đến một điểm A trên màn là 2,5µm. Chiếu sáng hai khe bằng ánh sáng trắng có bước sóng nằm trong khoảng 0,4µm ≤ λ ≤ 0,75µm. Số bức xạ đơn sắc bị triệt tiêu tại A là
1 bức xạ
2 bức xạ
3 bức xạ
4 bức xạ
Mục 59:
Câu 59: Một lăng kính có góc chiết quang A, chiết suất n (n > 1) thay đổi theo màu sắc của ánh sáng đơn sắc. Một tia sáng trắng chiếu đến lăng kính lăng kính dưới góc tới sao cho thành phần màu tím sau khi qua lăng kính có góc lệch đạt giá trị cực tiểu. Lúc đó thành phần đơn sắc đỏ sẽ
Bị phản xạ toàn phần tại mặt bên thứ hai của lăng kính
Có góc lệch đạt giá trị cực tiểu
Bắt đầu phản xạ toàn phần tại mặt bên thứ hai của lăng kính
Ló ra ở mặt bên thứ hai
Mục 60:
Câu 60: Chiếu đồng thời hai bức xạ đơn sắc đỏ và lục vào hai khe Young. Trên màn quan sát hình ảnh giao thoa, ta thấy hệ thống các vân sáng có màu
Đỏ
Lục
Đỏ, lục, vàng
Đỏ, lục, trắng
Mục 61:
Câu 61 : Ưu điểm tuyệt đối của phép phân tích quang phổ là
phân tích được thành phần cấu tạo của các vật rắn, lỏng được nung nóng sáng
xác định được tuổi của các cổ vật, ứng dụng trong ngành khảo cổ học
xác định được sự có mặt của các nguyên tố trong một hợp chất
xác định được nhiệt độ cũng như thành phần cấu tạo bề mặt của các ngôi sao trên bầu trời
Mục 62:
Câu 62 : Phát biểu nào sau đây là đúng ?
Quang phổ của mặt trời mà ta thu được trên trái đất là quang phổ hấp thụ
Quang phổ vạch phát xạ chỉ phụ thuộc vào nhiệt độ của nguồn sáng
Quang phổ liên tục phụ thuộc vào thành phần cấu tạo của nguồn sáng
Quang phổ do các khí hay hơi ở áp suất thấp bị kích thích phát ra là quang phổ liên tục
Câu 63~76
Mục 63:
Câu 63 : Hãy sắp xếp theo thứ tự bước sóng giảm dần của các sóng điện từ sau
Ánh sáng thấy được, tia hồng ngoại, tia tử ngoại
Tia hồng ngoại, tia tử ngoại, ánh sáng thấy được
Tia tử ngoại, tia hồng ngoại, ánh sáng thấy được
Tia hồng ngoại, ánh sáng thấy được, tia tử ngoại
Mục 64:
Câu 64 :Tia tử ngoại có bước sóng
Lớn hơn bước sóng của ánh sáng đỏ
Nhỏ hơn bước sóng của tia X
Nhỏ hơn bước sóng của ánh sáng tím
Không thể đo được
Mục 65:
Câu 65 : Thực hiện giao thoa ánh sáng có bước sóng 0,6µm với hai khe Young cách nhau a = 0,5mm. Màn ảnh cách hai khe một khoảng D = 2m. ở các điểm M và N ở hai bên vân sáng trung tâm, cách vân sáng trung tâm 3,6 mm và 2,4 mm, ta có vân tối hay sáng ?
Vân ở M và ở N đều là vân sáng
Vân ở M và ở N đều là vân tối
Ở M là vân sáng, ở N là vân tối
Ở M là vân tối, ở N là vân sáng
Mục 66:
Câu 66 : Trong thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là a = 0,6mm, khoảng cách từ hai khe đến màn ảnh là D = 2m. Nguồn phát ánh sáng trắng. Hãy tính bề rộng của quang phổ liên tục bậc 2. Bước sóng của ánh sáng tím là 0,4µm, của ánh sáng đỏ là 0,76mm
2,4mm
1,44mm
1,2mm
0,72mm
Mục 67:
Câu 67 : Khi nói về quang phổ, để hấp thụ được ánh sáng, vật hấp thụ phải có
Thể tích nhỏ hơn thể tích của vật phát sáng
Khối lượng nhỏ hơn khối lượng của vật phát sáng
Nhiệt độ nhỏ hơn nhiệt độ của vật phát sáng
Chiết suất lớn hơn chiết suất của vật phát sáng
Mục 68:
Câu 68 : Phát biểu nào sau đây là sai ?
Tia Rơnghen do các vật bị nung nóng ở nhiệt độ cao phát ra
Tia Rơnghen được dùng chiếu điện nhờ có khả năng đâm xuyên mạnh
Tia Rơnghen làm một số chất phát quang
Tia Rơnghen có thể hủy hoại tế bào, diệt vi khuẩn
Mục 69:
Kéo thả cho hợp lí!
Nguyên tắc của máy quang phổ dựa trên hiện tượng quang học chính là hiện tượng ||tán sắc ánh sáng||. Bộ phận thực hiện tác dụng trên là ||lăng kính|| Mục 70:
Câu 70: Thí nghiệm giao thoa ánh sáng với hai khe Young. Nguồn sáng gồm hai ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ1=0,51µm và λ2. Khi đó ta thấy tại vân sáng bậc 4 của bức xạ λ1 trùng với một vân sáng của λ2. Tính λ2. Biết λ2 có giá trị từ 0,6 µm đến 0,7µm
0,64µm
0,65µm
0,68µm
0,69µm
Mục 71:
Câu 71: Một lăng kính có góc chiết quang A=60 độ, có chiết suất đối với ánh sáng trắng thay đổi từ n(đỏ)= 1,4142 đến n(tím)= 1,7321 . Tìm điều kiện của góc tới i1 của tia sáng trắng đến gặp mặt bên của lăng kính từ phía đáy lên (hình vẽ) và không ló ra ở mặt bên còn lại. (tính gần đúng, hơn kém 0,50)
i1 < 21,50
i1 > 21,50
i1 < 300
i1 > 300
Mục 72:
Câu 72: Trong những hiện tượng, tính chất, tác dụng sau đây, điều nào thể hiện rõ nhất tính chất sóng của ánh sáng?
Khả năng đâm xuyên
Tác dụng quang điện
Tác dụng phát quang
Sự tán sắc ánh sáng
Mục 73:
Câu 73 : Một tia sáng đi từ chân không vào nước thì đại lượng nào của ánh sáng thay đổi ? (I) Bước sóng. (II) Tần số. (III) Vận tốc.
Chỉ (I) và (II).
Chỉ (I) và (III).
Chỉ (II) và (III).
Cả (I), (II), và (III).
Mục 74:
Câu 74: Dùng hai ngọn đèn giống hệt nhau làm hai nguồn sáng chiếu lên một màn ảnh trên tường thì
Trên màn có thể có hệ vân giao thoa hay không tùy thuộc vào vị trí của màn.
không có hệ vân giao thoa vì ánh sáng phát ra từ hai nguồn này không phải là hai sóng kết hợp
trên màn không có giao thoa ánh sáng vì hai ngọn đèn không phải là hai nguồn sáng điểm
trên màn chắc chắn có hệ vân giao thoa vì hiệu đường đi của hai sóng tới màn không đổi
Mục 75:
Câu 75: Thí nghiệm giao thoa khe Young với ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,5µm. Khoảng cách giữa hai nguồn kết hợp là a=2mm, khoảng cách từ hai nguồn đến màn là D=2m. Tìm số vân sáng và số vân tối thấy được trên màn biết giao thoa trường có bề rộng L = 7,8mm
7 vân sáng, 8 vân tối
7 vân sáng, 6 vân tối
15 vân sáng, 16 vân tối
15 vân sáng, 14 vân tối
Mục 76:
Câu 76: thí nghiệm giao thoa ánh sáng với hai khe Young. Nguồn sáng gồm ba bức xạ đỏ, lục, lam để tạo ánh sáng trắng. Bước sóng của ánh sáng đỏ, lục, lam theo thứ tự là 0,64µm; 0,54µm; 0,48µm. Vân trung tâm là vân sáng trắng ứng với sự chồng chập của ba vân sáng bậc k = 0 của các bức xạ đỏ, lục, lam. Vân sáng trắng đầu tiên kể từ vân trung tâm ứng với vân sáng bậc mấy của ánh sáng đỏ?
24
27
32
2
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phạm Thanh An Tú
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)