OntapHKI-11CB

Chia sẻ bởi Dương Hải An | Ngày 10/05/2019 | 35

Chia sẻ tài liệu: OntapHKI-11CB thuộc Hóa học 11

Nội dung tài liệu:

Lớp 12a7 Nhiệt liệt chào mừng các thầy giáo, cô giáo tới dự giờ thăm lớp
Tiết 34: Ôn tập học kì I (tiết 1)
Nội dung bài học:
A. Củng cố các kiến thức cơ bản về este-lipit và hợp chất cacbohiđrat
B. Bài tập áp dụng
C. Bài tập về nhà
A. Củng cố, hệ thống kiến thức cơ bản
I. Este- lipit:
Khi thay nhóm OH của nhóm cacboxyl của axit cacboxylic bằng nhóm OR ta được este
-Lipit là hợp chất hữu cơ có trong tế bào sống, không tan trong nước, tan trong dung môi hữu cơ không phân cực
- chất béo là tri este của glixerol với axit béo
RCOOR1 (R, R1 là gốc hiđrocacbon. R có thể là H)
Chất béo: (RCOO)3C3H5 (R là gốc hiđrocacbon của axit béo)
P/ư thuỷ phân trong môi trường axit và môi trường kiềm
- P/ư của gốc hiđrocacbon (p/ư cộng, trùng hợp)
P/ư thuỷ phân trong môi trường axit và môi trường kiềm
- P/ư của gốc hiđrocacbon (p/ư cộng H2 của chất béo lỏng)
II. Cacbohiđrat:
A. Củng cố, hệ thống kiến thức cơ bản:
I. Este- lipit:
C6H12O6
C12 H22O11
(C6H10O5)n
(C6H10O5)n
CH2OH-(CHOH)4-CHO
C6H11O5-O-C6H11O5
[C6H7O2(OH)3]n
- p/ư của poliancol
- p/ư của anđehit
- p/ư lên men
- p/ư của poliancol
- p/ư thuỷ phân trong môi rường axit
- p/ư tạo màu với iot
- p/ư thuỷ phân trong môi rường axit
p/ư với dd HNO3
-p/ư của poliancol
p/ư thuỷ phân trong môi trường axit
A. Củng cố, hệ thống kiến thức cơ bản:

I. Este- lipit
II. Cacbohiđrat
B. Bài tập áp dụng:
Dạng 1: Bài tập lý thuyết
Viết đồng phân; phương trình hoá học và nhận biết các chất.
Bài 1: Viết và gọi tên các đồng phân este của chất X có công thức phân tử là C4H8O2.
Đáp án:
CH3CH2COOCH3 : metyl propionat

CH3COOCH2CH3 : etyl axetat

HCOOCH2CH2CH3 : n-propyl fomat

HCOOCH(CH3)2 : iso-propyl fomat
Bài 2: Hoàn thành các phương trình hoá học sau:
1. CH3COOC2H5 + H2O
2. CH3COOC2H5 + NaOH
3. CH2=CHCOOCH3 + Br2
4. n CH3COOCH=CH2
5. (C17H35COO)3C3H5 + NaOH
6. (C17H33COO)3C3H5 + H2
7. C17H35COO- C3H5- (OOCC17H33)2 + NaOH
8. C6H12O6 + Cu(OH)2
9. C6H12O6 + Cu(OH)2 + NaOH
10. C6H12O6 + AgNO3 + NH3 + H2O
11. C12H22O11+ Cu(OH)2
12. C12H22O11+ H2O
13. (C6H10O5)n + nH2O
14. [C6H7O2(OH)3]n + HNO3
1. CH3COOC2H5 + H2O CH3COOH + C2H5OH
2. CH3COOC2H5 + NaOH CH3COONa + C2H5OH
3. CH2=CHCOOCH3 + Br2 Br-CH2-CHBrCOOCH3.
4. n CH3COOCH=CH2 CH-CH2
OOCCH3 n
5. (C17H35COO)3C3H5 + 3NaOH 3C17H35COONa + C3H5(OH)3
6. (C17H33COO)3C3H5 + 3H2 (C17H35COO)3C3H5
7. C17H35COO- C3H5- (OOCC17H33)2 + 3NaOH C17H35COONa + 2C17H33COONa + C3H5(OH)3
8. 2C6H12O6 + Cu(OH)2 (C6H11O6)2Cu + 2H2O
9. C6H12O6 + 2Cu(OH)2 + NaOH HOCH2[CHOH]4COONa + Cu2O + 3H2O
10. C6H12O6 + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O HOCH2[CHOH]4COONH4 + 2Ag + 2NH4NO3
11. 2C12H22O11+ Cu(OH)2 (C12H21O11)2Cu + 2H2O
12. C12H22O11+ H2O C6H12O6 (glucozo) + C6H12O6 (fructozo)
13. (C6H10O5)n + nH2O nC6H12O6.
14. [C6H7O2(OH)3]n + 3nHNO3 [C6H7O2(ONO2)3]n + 3nH2O
H+
t0
H+
t0,p xt
t0 xt
Bµi 3: B»ng ph­¬ng ph¸p ho¸ häc h·y nhËn biÕt c¸c dung dÞch sau ®©y ®ùng trong c¸c b×nh riªng biÖt bÞ mÊt nh·n:
a. Glucoz¬, glixerol, an®ehit axetic
b. Saccaroz¬, tinh bét, an®ehit axetic.
B. Bài tập áp dụng:
Dạng 1: Viết đồng phân; phương trình hoá học và nhận biết các chất
a. Glucozơ, glixerol, anđehit axetic
Dùng AgNO3/NH3 : Nhận biết được glixerol (không có hiện tượng gì)
Dùng Cu(OH)2 : nhận biết được glucozo (dung dịch chuyển màu xanh lam)
Còn lại là andehit axetic
b. Saccarozơ, tinh bột, anđehit axetic.
* Dùng dung dịch I2 : nhận biết được tinh bột
* Dùng AgNO3/NH3 : nhận biết được andehit axetic
* Còn lại là saccarozo
Dạng 2: Tìm CTPT, CTCT của este, chất béo, cacbohiđrat. Tính khối lượng, thành phần % các chất tham gia và tạo thành.
Bài 1: Este đơn chức X có phần trăm khối lượng các nguyên tố C, H, O lần lượt là: 48,65%; 8,11% và 43,24%.
a. Tìm công thức phân tử, viết công thức cấu tạo có thể có và gọi tên X.
b. Đun nóng 3,7 gam X với dung dịch NaOH vừa đủ đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 4,1 gam muối khan. Tìm công thức cấu tạo của X.
Do este X là đơn chức nên z = 2.
Vậy CTPT este X là C3H6O2.
HD :
Gọi CTTQ của este X : CxHyOz. (x, y, z nguyên dương)
Ta có :
Các CTCT có thể có của X :
CH3COOCH3 : metyl axetat
HCOOCH2CH3 : etyl fomat
b) Ta có :
nX = 3,7/74 = 0,05 mol
Gọi CT muối : RCOONa
nRCOONa= nX = 0,05 mol
MRCOONa = 4,1/0,05 = 82
R = 82 -12-32-23 = 15 (CH3-)
Vậy CT muối : CH3COONa
CTCT X : CH3COOCH3 : metyl axetat
Bài 2 : Đốt cháy hoàn toàn 16,2 gam một cacbohidrat X thu được 13,44 lít khí CO2 (đktc) và 9,0 gam nước. Tìm CTĐGN của X. X thuộc loại cacbohidrat nào đã học?
HD :
Gọi CTTQ của X là CxHyOz (x, y, z nguyên dương)
Ta có : mC = 12.13,44/22,4 = 7,2 gam
mH = 2.9/18 = 1,0 gam
Vậy : mO = 16,2 - 7,2 - 1 = 8,0 gam
Ta có tỷ lệ :
Vậy CTĐGN của X là C6H10O5.
CTPT X (C6H10O5)n : X là polisaccarit
C. Bài tập về nhà: Ôn tập chương III (amin, aminoaxit, protein) và chương V (tính chất của kim loại).
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Dương Hải An
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)