Ontapchuong2

Chia sẻ bởi Lê Văn Tám | Ngày 29/04/2019 | 48

Chia sẻ tài liệu: ontapchuong2 thuộc Tin học 9

Nội dung tài liệu:

TIẾT 33: ÔN TẬP CHƯƠNG II
Bài 6: Bảo vệ thông tin máy tính
Câu 1:  Bảo vệ thông tin máy tính là đảm bảo sao cho các tệp được lưu trong máy tính

A. Không bị hỏng và có thể chạy hoặc mở lại được để sử dụng
B. Không bị xoá ngoài ý muốn.
C. Không bị sao chép mà không được sự đồng ý của người sở hữu thông tin
D. Cả A, B và C
Đáp án: D
Bài 6: Bảo vệ thông tin máy tính
Đáp án: B
A. Em không thể mở được tệp bài hát yêu thích để nghe
B. Máy tính không thể khởi động được và thông báo một tệp của hệ điều hành bị hỏng
C. Cô giáo không tìm thấy bài giảng đã soạn và lưu trong máy tính
D. Nhân viên sân bay không thể kiểm tra được vé của hành khách do không mở được danh sách hành khách đã đặt chổ và mua vé
Câu 2:  Sự cố nào dưới đây có thể có nguyên nhân là mất hoặc hỏng các tệp tin trong máy tính

Bài 6: Bảo vệ thông tin máy tính
Đáp án: A; C
A. Tắt máy tính không hợp lệ
B. Tắt màn hình máy tính trong khi máy tính vẫn hoạt động
C. Quên lưu kết quả trước khi thoát khỏi chương trình đang làm việc
D. Nghe nhạc bằng máy tính trong khi soạn thảo văn bản
E. Mất kết nối mạng trong khi đang truy cập Internet
Câu 3: Những thao tác hay sự cố nào dưới đây có thể dẫn đến việc mất mát hoặc hỏng thông tin trong máy tính của em?
Bài 6: Bảo vệ thông tin máy tính
Đáp án: A; C; D
A. Tạo thói quen thực hiện sao lưu dữ liệu định kỳ
B. Định kỳ cài đặt lại hệ điều hành lại máy tính sau 6 tháng
C. Cài đặt chương trình diệt virus máy tính và thường xuyên sử dụng chương trình để quyét và diệt virus đã lây nhiễm vào máy tính
D. Thường xuyên làm vệ sinh cho các bộ phận được lắp bên trong thân máy tính
Câu 4:  Để bảo vệ thông tin máy tính, em cần thực hiện những biện pháp nào dưới đây?
Bài 6: Bảo vệ thông tin máy tính
Đáp án: B
A. Một loại bệnh có thể lây cho người dùng máy tính khi truy cập Internet
B. Một chương trình hay đoạn chương trình có khả năng tự nhân bản hay sao chép chính nó từ đối tượng bị lây nhiểm này sang đối tượng khác
C. Một người tìm cách truy cập vào máy tính của người khác để sao chép các tệp một cách không hợp lệ
Câu 5: Virus máy tính là gì?

Bài 6: Bảo vệ thông tin máy tính
Đáp án: A;B;C;D;E;F
A. Tiêu tốn tài nguyên hệ thống
B. Phá huỷ dữ liêu
C. Đánh cắp dữ liêu
D. Phá huỷ hệ thống
E. Mã hoá dữ liệu để tống tiền
F. Gây khó chịu khác
Câu 6:  Sau khi lây nhiễm vào máy tính, virus có thể gây ra các tác hại nào dưới đây?
Bài 6: Bảo vệ thông tin máy tính
Đáp án: D
A. Không kết nối Internet
B. Hỏng phần mềm
C. Hỏng phần cứng
D. Tất cả các trục trặc nêu trên
Câu 7:  Virus máy tính có thể gây ra những trục trặc nào sau đây?
Bài 6: Bảo vệ thông tin máy tính
Đáp án: C
Câu 8:  Virus máy tính thường lây lan phổ biến qua các đường nào?
A. Qua đường hô hấp
B. Qua thư điện tử
C. Qua quá trình sao chép thông tin giữa các máy tính hoặc giữa máy tính và các thiết bị lưu trữ dữ liệu
Bài 6: Bảo vệ thông tin máy tính
Đáp án: C
A. Mở tệp đính kèm và lưu tệp đó vào máy tinh của mình
B. Mở tệp đính kèm và xoá tệp đó ngay nếu nhận thấy tệp bị nhiễm virus
C. Trược khi mở tệp đính kèm, em gửi một thư điện tử khác cho người đã gửi thư để kiểm tra có đúng người đó gửi tệp hay không.
Câu 9:  Khi em nhận được thư điện tử có tệp đính kèm từ một người quen, em nên xử lý như thế nào?
a) Cần cẩn thận và không nên mở những ................... đính kèm.....................nếu có nghi ngờ về nguồn gốc hay địa chỉ, nội dung của thư điện tử
f) Định kỳ ..........................virus
e) Định kỳ .................. dữ liệu.
d) Cần thường xuyên ................... các bản sửa lỗi cho các phần mềm chạy trên máy tính.
Câu 10: Hãy điền vào chổ trống(...) trong các câu dưới đây để được các câu đúng.
sao chép
c) Hạn chế việc.................. không cần thiết và không nên chạy các ..................... tải từ Internet hoặc sao chép từ máy khác về khi chưa đủ tin cậy
b) Không nên.........................các trang web không rõ nguồn gốc.
Tệp
thư điện tử
truy cập
quét và diệt
Sao lưu
cập nhật
chương trình
Bài 7: Tin học và xã hội
Bài tập1: Điền cụm từ thích hợp vào ô trống (…) trong các câu dưới đây để có phát biểu đúng về tác động của tin học đối với xã hội.
tăng hiệu quả
nhận thức
tổ chức
vận hành
phong cách sống
a/ Ứng dụng tin học giúp ………………… sản xuất, cung cấp dịch vụ và quản lí.
b/ Tin học làm thay đổi …………………và cách …………………..
……………… các hoạt động xã hội.
c/ Tin học đã góp phần thay đổi …………………….. của con người.
d/ Tin học và máy tính góp phần thúc đẩy sự ………………… mạnh
mẽ của các lĩnh vực khoa học.
?
phát triển
?
?
?
?
?
Bài 2: Cũng như các công cụ khác, tin học chỉ mang lại lợi ích cho con người khi được sử dụng một cách hợp lí và đúng mục đích. Trong những hoạt động dưới đây, hoạt động nào đáng được phê phán và không nên thực hiện ?
A
Dành nhiều thời gian để chơi những trò chơi hấp dẫn trên máy tính
B
Tham gia Câu lạc bộ Tin học trên mạng.
C
Quá đam mê trò chơi trực tuyến trên mạng (chat), tham gia câu lạc bộ ảo và xa rời cuộc sống thực.
D
Đưa thông tin và hình ảnh không trung thực lên Internet.
E
Sử dụng máy tính để học ngoại ngữ.
Phê phán
Phê phán
Phê phán
Phát huy
Phát huy
Bài 7: Tin học và xã hội
Bài 7: Tin học và xã hội
Câu 3: Điền cụm từ thích hợp vào ô trống (…) trong các câu dưới đây để có phát biểu đúng về nền kinh tế tri thức.
xã hội tin học hóa
tri thức
hệ thống tin học
mạng máy tính
Tin học và máy tính
a/ Trong nền kinh tế tri thức, ……………………….. là yếu tố quan trọng
trong việc tạo ra …………………………………của xã hội
b/ Để phát triển nền kinh tế tri thức, việc cần thiết là xây dựng và phát
triển …………………………………………….
c/ Các hoạt động chính của xã hội tin học hóa được điều hành với sự
hỗ trợ của các ……………………… và các ……………………
d/ . ....................là cơ sở của sự ra đời và phát triển của nền kinh tế tri thức.
?3
của cải vật chất và tinh thần
?5
?1
?2
?6
?4
Khi mua phàn mềm có bản quyền, em có lợi gì ?
A
Có tài liệu chính thức hướng dẫn cài đặt và sử dụng phần mềm.
B
Có thể sao chép phần mềm và bán lại cho người khác.
C
Có thể nhận được các hỗ trợ kĩ thuật từ những người phát triển phần mềm.
D
Sử dụng hết các tính năng của phần mềm, không bị hạn chế như những bản dùng thử.
Đúng
Đúng
Đúng
Vi phạm
Vì hành động sao chép phần mềm và bán lại cho người khác để hưởng lợi là vi phạm luật bản quyền.
Bài 7: Tin học và xã hội
Câu 1. Haõy cho bieát caùc lôïi ích cuûa tin hoïc vaø maùy tính ñem laïi cho con ngöôøi?
- Tin học được ứng dụng trong mọi lĩnh vực của đời sống xã hội. Sự phát triển các mạng máy tính, đặc biệt là internet, làm cho việc ứng dụng tin học ngày càng phổ biến.
- Ứng dụng tin học giúp tăng hiệu quả sản xuất, cung cấp nhiều dịch vụ.
- Sự phát triển của tin học cũng làm thay đổi nhận thức và cách tổ chức, vận hành các hoạt động xã hội.
- Làm thay đổi phong cách sống của con người trong các lĩnh vực: truyền thông, mua săm, giải trí...
- Góp phần thúc đẩy sự phát triển mạnh mẽ của hầu hết các lĩnh vực khoa học công nghệ cũng như khoa học xã hội.
Câu 2. Hãy nêu các tác động tích cực của tin học đối với xã hội ?
Bài 7: Tin học và xã hội
Bài 8: Phần mềm trình chiếu
Đáp án: D
A. Thầy giáo giảng bài trên lớp
B. Em phổ biến kinh nghiệm học tập của mình cho các bạn cùng nghe
C. Cô hướng dẫn viên trong viện bảo tàng giới thiệu cho khách tham quan về sự tiến hoá của các loại động vật.
D. Tất cả các hoạt động nói trên
Câu 1: Trong một số hoạt động dưới đây, hoạt động nào là hoạt động trình bày?
Bài 8: Phần mềm trình chiếu
Đáp án: cả 4 câu
A. Biểu đồ được vẽ trên giấy khổ lớn
B. Vở và bút viết
C. Máy tính, phần mềm trình chiếu và bài trình chiếu
D. Microphone
Câu 2:  Những công cụ nào dưới đây có thể xem là công cụ trình bày?
Bài 8: Phần mềm trình chiếu
a) Việc sử dụng các ……………..……trình bày nhằm giúp người nghe……………….. nội dung và…………………mà người trình bày muốn truyền đạt.
Câu 3: Hãy điền các cụm từ dưới đây vào chổ trống (...) cho thích hợp để có phát biểu đúng
công cụ hỗ trợ
dễ theo dõi
các điểm chính
b) Các hình ảnh trực quan giúp người nghe ………………………và…………………..được những nội dung khó trình bày…………………
dễ hình dung
hiểu
bằng lời
Bài 8: Phần mềm trình chiếu
Đáp án: A; C; D; E
A. Tạo các bài giảng điện tử và các bài kiểm tra trắc nghiệm để phục vụ dạy và học
B. Soạn thảo các truyện ngắn hay bài thơ
C. Tạo và in các tờ rơi, tờ quảng cáo trên giấy hoặc quảng cáo nội dung bằng màn hình máy tính
D. Tạo các album ca nhạc,... để giải trí
E. Vẽ các hình ảnh vui nhộn
Câu 4: Có thể sử dụng phần mềm trình chiếu trong các hoạt động nào dưới đây?
Bài 9: Bài trình chiếu
Đáp án: D
A. Chỉ là dạng văn bản
B. Chỉ gồm văn bản và các hình ảnh hoặc biểu đồ
C. Các hình ảnh, biểu đồ và có tệp âm thanh hoặc đoạn phim
D. Văn bản, hình ảnh hoặc biểu đồ, các tệp âm thanh hoặc đoạn phim
Câu 1:  Nội dung của một trang chiếu
Đáp án: A
Sắp xếp vị trí cho các thành phần nội dung trên trang chiếu

B. Trình bày văn bản trên trang chiếu bằng chữ đậm, chữ nghiêng...

C. Quy định số lượng ảnh được chèn vào trang chiếu
Câu 2:  Bố trí nội dung trên trang chiếu có nghĩa là
Bài 9: Bài trình chiếu
Bài 9: Bài trình chiếu
a) ………………….giúp cho việc……………….nội dung trên các trang chiếu được dễ dàng và nhất quán
Câu 3:  Điền các cụm từ sau vào chổ trống (...) trong các câu dưới đây để có các phát biểu đúng.
Mẫu bố trí
trình bày
c) Có thể…………………….mẫu bố trí cho trang chiếu đã có nội dung mà không cần nhập lại
b) Mỗi trang chiếu thường có…………………….ở trên cùng
tiêu đề trang
mẫu bố trí
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Lê Văn Tám
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)