On vl 11-2015-2016
Chia sẻ bởi Nguyễn Lê Vy |
Ngày 26/04/2019 |
86
Chia sẻ tài liệu: on vl 11-2015-2016 thuộc Vật lý 11
Nội dung tài liệu:
CHƯƠNG I ĐIỆN TÍCH –ĐIỆN TRƯỜNG
Bài 1 ĐIỆN TÍCH –ĐIỆN TRƯỜNG
A. VÍ DỤ
Ví dụ 1. Hai điện tích điểm tích điện như nhau, đặt trong chân không cách nhau một đoạn r. Lực đẩy giữa chúng có độ lớn là F = 2,5.10-6 N. Tính khoảng cách r giữa hai điện tích đó biết q1 = q2 = 3.10-9 C.
(ĐS: r = 18 cm)
Ví dụ 2. Hai điện tích điểm q1 = 2 µ C và q2 = -8 µC đặt tại hai điểm tương ứng A, B cách nhau 60 cm, trong chân không. Phải đặt điện tích q3 ở đâu, có dấu và độ lớn như thế nào để cả hệ nằm cân bằng?
(ĐS: q3 nằm ngoài AB, r13 = 60 cm; q3 = -8 µ C)
B.BÀI TẬP
1.4. Hai điện tích điểm đặt trong chân không, lực tương tác giữa hai điện tích đó có độ lớn bằng F. Đặt hai điện tích đó trong môi trường có hằng số điện môi là ε = 2, sao cho khoảng cách giữa hai điện tích đó không đổi so với khi đặt trong chân không. Lực tương tác giữa hai điện tích đó là F’. Hệ thức nào sau đây đúng?
A. . B. . C. . D. .
1.5. Nếu tăng khoảng cách giữa hai điện tích điểm lên 3 lần (trong khi độ lớn của các điện tích và hằng số điện môi được giữ không đổi) thì lực tương tác giữa hai điện tích đó sẽ
A. tăng lên 3 lần. B. giảm đi 3 lần.
C. tăng lên 9 lần. D. giảm đi 9 lần.
1.6. Hai điện tích điểm, có độ lớn bằng nhau, đặt cách nhau 1 m trong nước cất (ε = 81) thì lực tương tác giữa chúng có độ lớn F = 10 N. Độ lớn của mỗi điện tích đó bằng
A. 9.10-4 C. B. 9.10-8 C. C. 3.10-4 C. D. 1.10-4 C.
1.7. Hai điện tích điểm được đặt cố định trong một bình không khí thì lực tương tác giữa chúng là 12 N. Khi đổ đầy một chất lỏng cách điện vào bình thì lực tương tác giữa chúng là 4 N. Hằng số điện môi của chất lỏng này là
A. . B. . C. . D. .
1.8. Hai điện tích điểm đặt cách nhau 100 cm trong parafin có hằng số điện môi bằng 2 thì lực tương tác là 1 N. Nếu chúng được đặt cách nhau 50 cm trong chân không thì lực tương tác có độ lớn là
A. 1 N. B. 2 N. C. 8 N. D. 48 N.
1.9. Có hai quả cầu kim loại giống hệt nhau, cùng tích điện là q. Khi đặt cách nhau một khoảng r trong không khí thì chúng đẩy nhau với một lực là F. Sau đó người ta cho một quả cầu tiếp xúc với đất, rồi lại tiếp xúc với quả cầu còn lại. Khi đưa hai quả cầu về vị trí ban đầu thì chúng đẩy nhau với lực là
A. . B. . C. . D. .
1.10. Tại hai điểm A và B có hai điện tích qA, qB. Tại điểm M nằm trên đường thẳng AB và nằm ngoài đoạn AB, một electron được thả ra không vận tốc ban đầu thì electron di chuyển ra xa các điện tích. Trường hợp nào sau đây không thể xảy ra?
A. qA > 0, qB > 0. B. qA < 0, qB > 0.
C. qA > 0, qB < 0. D. .
Bài 2. THUYẾT ELECTRON
ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN ĐIỆN TÍCH
A. VÍ DỤ
Ví dụ 1. Hai electron trong không khí (ε = 1), cách nhau một đoạn r = 3 cm. Xác định lực tương tác giữa hai electron đó. (ĐS: F = 2,56.10-25 N).
Ví dụ 2. Thanh kim loại BC không mang điện, được đưa lại gần quả cầu A nhiễm điện dương. Người ta thấy đầu ở đầu C gần quả cầu A tích điện âm, đầu B xa quả cầu A tích điện dương. Hãy giải thích hiện tượng trên. (HD: Vận dụng thuyết electron để giải thích)
Ví dụ 3. Ba quả cầu kim loại được tích điện. Điện tích của chúng lần lượt là q1 = 3.10-6
Bài 1 ĐIỆN TÍCH –ĐIỆN TRƯỜNG
A. VÍ DỤ
Ví dụ 1. Hai điện tích điểm tích điện như nhau, đặt trong chân không cách nhau một đoạn r. Lực đẩy giữa chúng có độ lớn là F = 2,5.10-6 N. Tính khoảng cách r giữa hai điện tích đó biết q1 = q2 = 3.10-9 C.
(ĐS: r = 18 cm)
Ví dụ 2. Hai điện tích điểm q1 = 2 µ C và q2 = -8 µC đặt tại hai điểm tương ứng A, B cách nhau 60 cm, trong chân không. Phải đặt điện tích q3 ở đâu, có dấu và độ lớn như thế nào để cả hệ nằm cân bằng?
(ĐS: q3 nằm ngoài AB, r13 = 60 cm; q3 = -8 µ C)
B.BÀI TẬP
1.4. Hai điện tích điểm đặt trong chân không, lực tương tác giữa hai điện tích đó có độ lớn bằng F. Đặt hai điện tích đó trong môi trường có hằng số điện môi là ε = 2, sao cho khoảng cách giữa hai điện tích đó không đổi so với khi đặt trong chân không. Lực tương tác giữa hai điện tích đó là F’. Hệ thức nào sau đây đúng?
A. . B. . C. . D. .
1.5. Nếu tăng khoảng cách giữa hai điện tích điểm lên 3 lần (trong khi độ lớn của các điện tích và hằng số điện môi được giữ không đổi) thì lực tương tác giữa hai điện tích đó sẽ
A. tăng lên 3 lần. B. giảm đi 3 lần.
C. tăng lên 9 lần. D. giảm đi 9 lần.
1.6. Hai điện tích điểm, có độ lớn bằng nhau, đặt cách nhau 1 m trong nước cất (ε = 81) thì lực tương tác giữa chúng có độ lớn F = 10 N. Độ lớn của mỗi điện tích đó bằng
A. 9.10-4 C. B. 9.10-8 C. C. 3.10-4 C. D. 1.10-4 C.
1.7. Hai điện tích điểm được đặt cố định trong một bình không khí thì lực tương tác giữa chúng là 12 N. Khi đổ đầy một chất lỏng cách điện vào bình thì lực tương tác giữa chúng là 4 N. Hằng số điện môi của chất lỏng này là
A. . B. . C. . D. .
1.8. Hai điện tích điểm đặt cách nhau 100 cm trong parafin có hằng số điện môi bằng 2 thì lực tương tác là 1 N. Nếu chúng được đặt cách nhau 50 cm trong chân không thì lực tương tác có độ lớn là
A. 1 N. B. 2 N. C. 8 N. D. 48 N.
1.9. Có hai quả cầu kim loại giống hệt nhau, cùng tích điện là q. Khi đặt cách nhau một khoảng r trong không khí thì chúng đẩy nhau với một lực là F. Sau đó người ta cho một quả cầu tiếp xúc với đất, rồi lại tiếp xúc với quả cầu còn lại. Khi đưa hai quả cầu về vị trí ban đầu thì chúng đẩy nhau với lực là
A. . B. . C. . D. .
1.10. Tại hai điểm A và B có hai điện tích qA, qB. Tại điểm M nằm trên đường thẳng AB và nằm ngoài đoạn AB, một electron được thả ra không vận tốc ban đầu thì electron di chuyển ra xa các điện tích. Trường hợp nào sau đây không thể xảy ra?
A. qA > 0, qB > 0. B. qA < 0, qB > 0.
C. qA > 0, qB < 0. D. .
Bài 2. THUYẾT ELECTRON
ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN ĐIỆN TÍCH
A. VÍ DỤ
Ví dụ 1. Hai electron trong không khí (ε = 1), cách nhau một đoạn r = 3 cm. Xác định lực tương tác giữa hai electron đó. (ĐS: F = 2,56.10-25 N).
Ví dụ 2. Thanh kim loại BC không mang điện, được đưa lại gần quả cầu A nhiễm điện dương. Người ta thấy đầu ở đầu C gần quả cầu A tích điện âm, đầu B xa quả cầu A tích điện dương. Hãy giải thích hiện tượng trên. (HD: Vận dụng thuyết electron để giải thích)
Ví dụ 3. Ba quả cầu kim loại được tích điện. Điện tích của chúng lần lượt là q1 = 3.10-6
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Lê Vy
Dung lượng: |
Lượt tài: 4
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)