On tot nghiep 12
Chia sẻ bởi Trần Thu Hằng |
Ngày 09/05/2019 |
34
Chia sẻ tài liệu: on tot nghiep 12 thuộc Lịch sử 12
Nội dung tài liệu:
BÀI 4. ĐÔNG NAM Á
Câu 11: Trình bày ngắn gọn các giai đoạn phát triển của CM Lào từ năm 1945- 1975
a. 1945 – 1954: chống Pháp.
- 10/1945 Lào tuyên bố độc lập, 3-1946 Pháp trở lại xâm lược Lào
- Nhân dân Lào kháng chiến dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Đông Dương và sự giúp đỡ của quân tình nguyện Việt Nam.
- 1954, Pháp ký hiệp định Giơ-ne-vơ công nhận độc lập, chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ của Lào
b. 1954 – 1975: Kháng chiến chống Mỹ.
- 1954, Mỹ xâm lược Lào Đảng Nhân dân cách mạng Lào (thành lập 1955) lãnh đạo cuộc kháng chiến chống Mỹ
- Đầu những năm 60 giải phóng 2/3 diện tích lãnh thổ
- 02-1973, Hiệp định Viêng Chăn lập lại hòa bình, thực hiện hòa hợp dân tộc ở Lào được kí kết.
- 1975 thắng lợi của cách mạng miền Nam VN tạo điều kiện thuận lợi cho nhân dân Lào nổi dậy giành chính quyền trong cả nước.
- Ngày 2-12-1975 nước Cộng hòa dân chủ nhân dân Lào thành lập. Lào bước vào thời kỳ mới: xây dựng đất nước và phát triển kinh tế-xã hội.
Câu 12: Trình bày ngắn gọn các giai đoạn phát triển của CM Campuchia từ năm 1945 - nay
a. 1945 – 1954: Kháng chiến chống Pháp
-10-1945, Pháp trở lại xâm lược Campuchia.
- Dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Đông Dương (từ 1951 là Đảng Nhân dân cách mạng Campuchia), nhân dân Campuchia tiến hành kháng chiến chống Pháp.
- 11-1953, do sự vận động ngoại giao của Xihanuc, Pháp ký Hiệp ước "trao trả độc lập cho Campuchia" nhưng vẫn chiếm đóng.
- 1954, Pháp ký Hiệp định Giơnevơ công nhận độc lập, chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ Campuchia.
b. Từ 1954 – 1970: Chính phủ Xihanuc thực hiện đường lối hòa bình, trung lập để xây dựng đất nước.
c. 1970 – 1975: Kháng chiến chống Mỹ
- 18-3-1970, tay sai Mỹ đảo chính lật đổ Xihanuc. Cuộc kháng chiến chống Mỹ và tay sai của nhân dân Campuchia, với sự giúp đỡ của quân tình nguyện Việt Nam đã giành thắng lợi .
- 17-4-1975, thủ đô Phnôm Pênh được giải phóng, kết thúc thắng lợi cuộc kháng chiến chống Mỹ.
d. 1975 – 1979: chống Khơ-me đỏ
- Tập đoàn Khơ-me đỏ do Pôn-Pốt cầm đầu đã phản bội cách mạng, thi hành chính sách diệt chủng tàn sát hàng triệu người vô tội.
- 1978 mặt trận cứu nước CPC thành lập lãnh đạo đấu tranh, được quân tình nguyện VN giúp đỡ.
-7-1-1979, thủ đô Phnôm Pênh được giải phóng, chế độ diệt chủng bị lật đổ.Campuchia bước vào thời kỳ hồi sinh, xây dựng lại đất nước.
d. 1979 - đến nay:
- Diễn ra nội chiến giữa Đảng Nhân dân cách mạng và các phe đối lập chủ yếu là lưc lượng Khơme
- 10-1991, Hiệp định hòa bình về Campuchia được ký kết.
- 9-1993, tiến hành tổng tuyển cử, Quốc hội mới đã thông qua Hiến pháp, thành lập Vương quốc Campuchia do Xihanuc làm quốc vương. CPC bước sang thời kì mới.
Câu12: Trình bày sự thành lập, mục tiêu, hoạt động của ASEAN. Cho biết thời cơ và thách thức đối với Việt Nam khi gia nhập ASEAN
1. Sự thnh l?p:
- DNA c?n cú s? h?p tỏc giỳp d? nhau cựng phỏt tri?n v h?n ch? nh?ng ?nh hu?ng t? bờn ngoi .
- Nh?ng t? ch?c h?p tỏc mang tớnh khu v?c xu?t hi?n ngy cng nhi?u, nh?t l s? thnh cụng c?a kh?i th? tru?ng chung chõu u (EC) c? vu r?t l?n cho DNA
? 8-8-1967, Hi?p h?i cỏc nu?c Dụng Nam (ASEAN) du?c thnh l?p t?i Bang C?c (Thỏi Lan), g?m 5 nu?c: Indonesia, Malaysia, Singapore, Philippine v Thỏi Lan.
- Hi?n nay ASEAN cú 10 nu?c: Brunei (1984), Vi?t Nam (07.1995), Lo v Mianma (07.1997), Campuchia (04.1999).
2. Mục tiêu:
- Hîp t¸c gióp ®ì nhau cïng ph¸t triÓn kinh tÕ, v¨n ho¸, xÉ héi.
- Duy tr× hoµ b×nh æn ®Þnh trong khu vùc
-> ASEAN lµ 1 tæ chøc liªn minh chÝnh trÞ - kinh tÕ cña khu vùc §NA
3.Nguyên tắc hoạt động.
- Tôn trọng chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ.
- Không can thiệp vào công việc nội bộ của nhau;
- Không sử dụng hoặc đe dọa sử dụng vũ lực với nhau.
- Giải quyết các tranh chấp bằng phương pháp hòa bình.
- Hợp tác phát triển có hiệu quả trong các lĩnh vực kinh tế, văn hóa, xã hội
4. Quá trình phát triển.
- Từ 1967 – 1975: tổ chức non trẻ, hợp tác lỏng lẻo, chưa có vị trí trên trường quốc tế .
- Từ 1976 đến nay: hoạt động khởi sắc từ sau Hội nghị Bali (Indonesia) tháng 2/1976, với việc ký Hiệp ước hữu nghị và hợp tác Đông Nam Á .
- Cuối thập kỉ 70 - giữa 80 tình hình 2 nhóm nước ASEAN và Đông Dương đối đầu căng thẳng
- Cuối thập kỉ 80 - đầu 90 chuyển từ đối đầu sang đối thoại, hợp tác tạo điều kiện cho ĐD ra nhập ASEAN.
- Hiện nay ASEAN có 10 nước: Brunei (1984), Việt Nam (1995), Lào và Mianma (1997), Campuchia (1999).
- 2007 Hiến chương ASEAN được kí kết, nhằm xây dựng cộng đồng ASEAN có vị thế cao hơn.
5. Cơ hội và thách thức đối với Việt Nam khi gia nhập tổ chức này.
a.Cơ hội:
- Hội nhập với nền kinh tế các nước trong khu vực và vươn ra thế giới.
- Tạo điều kiện để Việt Nam có thể rút ngắn khoảng cách phát triển giữa nước ta với các nước trong khu vực.
- Tiếp thu những thành tựu khoa học- kĩ thuật tiên tến trên thế giới để phát triển kinh tế.
- Tiếp thu, học hỏi trình độ quản lý của các nước trong khu vực.
- Giao lưu, hợp tác về văn hóa, giáo dục, khoa học- kĩ thuật , y tế… với các nước trong khu vực.
b.Thách thức.
-Nếu không tận dụng được cơ hội để phát triển, thì ta sẽ có nguy cơ tụt hậu hơn so với các nước trong khu vực.
- Đó là sự cạnh tranh quyết liệt giữa các nước.
-Hội nhập nhưng dễ bị hòa tan, đánh mất bản sắc và truyền thống văn hóa của dân tộc.
c.Thái độ. Bình tĩnh, không bỏ lỡ cơ hội. Cần ra sức học tập nắm vững khoa học-kĩ thuật.
Câu13. Những biến đổi của ĐNA sau chiến tranh thế giới thứ hai.
- Trước chiến tranh thế giới thứ 2 hầu hết các nước ĐNA đều là thuộc địa của các nước phương Tây
- Sau chiến tranh ĐNA cá biến đổi:
+ Các nước ĐNA đều giành được độc lập ( là biến đổi quan trong nhất)
+ Sau khi giành độc lập , các nước đều ra sức xây dụng nền kinh tế, xã hội và đạt nhiều thành tựu to lớn, đặc biệt như Xingapo là con “ con rồng nổi chội nhất trong 4 con rồng kinh tế” châu Á.
+ Xu thế hợp tác giữa các nước ĐNA, đến nay có 10 nước gia nhập ASEAN.
BÀI 5. ẤN ĐỘ
Câu14: Phong trào đấu tranh giành độc lập của Ân Độ (1945 - 1950).
- Sau CTTG II, cuộc đấu tranh đòi độc lập dưới sự lãnh đạo của Đảng Quốc đại phát triển mạnh:
- 2- 1946 hai vạn thuỷ binh Bom-bay khởi nghĩa đòi độc lập dân tộc, được sự hưởng ứng của các lực lượng dân chủ.
- Thực dân Anh k thể tiếp tục thống trị Ân Độ theo hình thức cũ được nữa, phải nhượng bộ hứa trao quyền tự trị cho ÂĐ.
- Theo kế hoạch Mao-bát-tơn, Ấn Độ được chia thành 2 nước tự trị: Ấn Độ và Pakistan
- Không thoả mã với quy chế tự trị, ÂĐ tiếp tục đấu tranh. Anh buộc phải công nhận độc lập hoàn toàn của ÂĐ
- 26/01/1950, Ấn Độ tuyên bố độc lập và thành lập nước cộng hòa.
(Ngày 07.01.1972, Ấn Độ thiết lập quan hệ với Việt Nam.)
BÀI 6. CÁC NƯỚC CHÂU PHI VÀ MĨ LATINH
C©u 15: Nh÷ng nÐt vÒ qu¸ tr×nh ®Êu tranh giµnh ®éc lËp cña c¸c níc Ch©u Phi sau chiÕn tranh thÕ giíi 2.
- Sau chiến tranh thế giới 2, phong trào đấu tranh giành độc lập ở châu Phi phát triển mạnh mở đầu là cuộc binh biến ở Ai Cập năm 1952 đến 1953 nước Cộng hoà Ai Cập ra đời.
- Sau đó nhiều nước giành độc lập: Libi (1952); Tuy-ni-di, Ma-rốc, Xu-đăng(1956); Gana(1957); Ghine (1958); thắng lợi trong kháng chiến chống Pháp của Angieri (1954-19962)
- 1960, là "Năm châu Phi" với 17 nước được trao trả độc lập.
- Năm 1975 với thắng lợi của nhân dân Mô-dăm-bích và Ăng-gô-la -> hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân cũ cơ bản tan rã.
- Từ sau 1975 các nước còn lại tuyên bố độc lập. Cộng hòa Dim-ba-bu-ê (1980) và Namibia (03/1990).
- Tại Nam Phi, trước áp lực đấu tranh của người da màu , năm 1993 chế độ phân biệt chủng tộc được xóa bỏ 1994 Nexơn Manđêla trở thành Tổng thống da đen đầu tiên của nước Cộng hòa Nam Phi .
=>Tới đây hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân cũ hoàn toàn sụp đổ.
- Đầu thế kỷ XIX đã giành độc lập từ Tây Ban Nha và Bồ Đào Nha, nhưng sau đó lệ thuộc Mỹ
- Sau CTTG II, phong trào đấu tranh chống chế độ độc tài thân Mỹ bùng nổ và phát triển. Tiêu biểu là thắng lợi của cách mạng Cu Ba 1959.
- Những năm 60-70 phong trào đấu tranh chống Mĩ và chế độ độc tài phát triển mạnh và giành nhiều thắng lợi. Đến năm 1983 vùng Caribê có 13 quốc gia giành độc lập.
- Với nhiều hình thức bãi công của công nhân, nổi dậy của nông dân, đấu tranh vũ trang… biến châu lục này thành “lục địa bùng cháy” (tiêu biểu là phong trào đấu tranh vũ trang ở Vê-nê-xu-ê-la, Pê-ru…)
- Nền độc tài thân Mĩ bị lật đổ .
Câu 16: Vài nét về quá trình đấu tranh giành độc lập của các
nước Milatinh sau chiến tranh thế giới 2.
* Tại Cu ba :
- 1952, Mỹ giúp Ba-ti-xta lập chế độ độc tài quân sự ở Cuba
- Nhân dân Cu Ba đấu tranh chống chế độ độc tài Ba-ti-xta dưới sự lãnh đạo của Phi-đen Ca-xtơ-rô.
- 1953 tấn công trại lính Môcađa
- 01-01-1959, chế độ độc tài Ba-ti-xta bị lật đổ, nước Cộng hòa Cu Ba thành lập.
- Ý nghĩa : Nêu tấm gương 1 đất nước nhỏ bé nằm cạnh Mĩ chống Mĩ thắng lợi, tác động mạnh đến phong trào chống Mĩ ở MLT.
BÀI 7. MĨ , TÂY ÂU, NHẬT BẢN
C©u 17 : T×nh h×nh níc MÜ tõ 1945 - 1973.
a. Kinh tÕ: Sau CTTG II, kinh tế Mỹ phát triển mạnh:
+ Công nghiệp : nửa sau những năm 40 chiếm trên 56% tổng sản lượng công nghiệp thế giới.
+ Nông nghiệp : 1949 sản lượng nông nghiệp bằng hai sản lượng của Anh, Pháp, CHLB Đức, Italia, Nhật cộng lại
+ Nắm 50% số lượng tàu bè đi lại trên biển
+ Chiếm ¾ dự trữ vàng thế giới.
->Khoảng 20 năm sau chiến tranh, Mỹ là trung tâm kinh tế – tài chính lớn nhất thế giới.
* Nguyên nhân:
- Lãnh thổ rộng lớn, tài nguyên phong phú, nhân lực dồi dào, trình độ kỹ thuật cao…
- Lợi dụng chiến tranh để làm giàu từ bán vũ khí.
- Áp dụng thành công những thành tựu của cuộc cách mạng KHKT để nâng cao năng suất, hạ giá thành sản phẩm…
- Sức cạnh tranh lớn .
- Các chính sách và hoạt động điều tiết của nhà nước có hiệu quả.
b. Khoa học- kỹ thuật:
- Mỹ là nước khởi đầu và đạt nhiều thành tựu cuộc cách mạng khoa học- kỹ thuật hiện đại:
+ Chế tạo công cụ sản xuất mới (máy tính điện tử, máy tự động)
+ Vật liệu mới (polyme, vật liệu tổng hợp)
+ Năng lượng mới (nguyên tử, nhiệt hạch)
+ Sản xuất vũ khí, chinh phục vũ trụ, “cách mạng xanh” trong nông nghiệp…
c. Về đối ngoại:
- Triển khai chiến lược toàn cầu với tham vọng làm bá chủ thế giới.
- Mục tiêu của ”Chiến lược toàn cầu”:
+ Ngăn chặn và tiến tới tiêu diệt hoàn toàn CNXH.
+ Đàn áp phong trào GPDT, phong trào cộng sản và công nhân quốc tế, phong trào chống chiến tranh, vì hòa bình, dân chủ trên thế giới.
+ Khống chế, chi phối các nước đồng minh
- Khởi xướng chiến tranh lạnh, tiến hành và dính líu vào nhiều cuộc chiến tranh xâm lược, bạo loạn, lật đổ... tiêu biểu là cuộc chiến tranh xâm lược VN.
- 1972 Tổng thống Mĩ sang thăm Trung Quốc, Liên Xô mở ra thời kì mới trong quan hệ với LX,TQ
- Năm 1973 phải kí Hiệp định Pari về chấm dứt chiến tranh xâm lược VN.
Câu 18 : Quá trình hình thành và phát triển của Liên minh Châu Âu (EU)
1. Quỏ trỡnh thnh l?p:
- Ngy 18- 4-1951, 6 nu?c Tõy u Phỏp, Tõy D?c, Italia, B?, H Lan, Lucxambua thnh l?p "C?ng d?ng than - thộp chõu u" .
- Ngy 25- 3-1957, 6 nu?c ký Hi?p u?c Roma thnh l?p "C?ng d?ng nang lu?ng nguyờn t? chõu u" v "C?ng d?ng kinh t? chõu u" (EEC).
- Ngy 1-7-1967, ba t? ch?c trờn h?p nh?t thnh "C?ng d?ng chõu u" (EC)
- 12-1991 cỏc nu?c thnh viờn EC kớ Hi?p u?c Maxtrớch
- 1993, d?i tờn thnh Liờn minh chõu u .
- 2007: cú 27 thnh viờn
2. M?c tiờu:
- Liờn minh ch?t ch? v? kinh t?, ti?n t? v chớnh tr? , d?i ngo?i, an ninh-> t?o thnh trung tõm kinh t? chớnh tr? cú s?c c?nh tranh l?n trờn th? gi?i.
3. Ho?t d?ng:
- Thỏng 6-1979: b?u c? Ngh? vi?n chõu u d?u tiờn.
- Thỏng 3-1995: h?y b? vi?c ki?m soỏt di l?i c?a cụng dõn EU qua biờn gi?i c?a nhau.
- 1999, d?ng ti?n chung chõu u (EURO) du?c du?c ph?t hnh, nam 2000 dua vo s? d?ng
- Hi?n nay l liờn minh kinh t? - chớnh tr? l?n nh?t hnh tinh, chi?m ẳ GDP c?a th? gi?i.
- 1990, quan h? Vi?t Nam - EU du?c thi?t l?p.
- Thỏng 1995 EU v VN ký Hi?p d?nh h?p tỏc ton di?n.
Câu 19. Nhận Bản 1945-1952.
a. Hoàn cảnh:
- Chiến tranh thế giới thứ 2 làm cho Nhật bị tàn phá nặng nề. khoảng 3 triệu người chết và mất tích, 80% tầu bè, nhiều nhà máy xí nghiệp bị phá huỷ.
- Bị Mĩ chiếm đóng theo chế độ quân quản.
- Mất thuộc địa.
b. những cải cách dân chủ 1945-1952
- Chính trị:
+Xét xử tội phạm chiến tranh
+ Xóa bỏ các tổ chức quân phiệt
+ Hiến pháp 1947 quy định Nhật là nước quân chủ lập hiến .
+ Cam kết từ bỏ chiến tranh, không duy trì đội quân thường trực…
- Kinh tế: thủ tiêu chế độ tập chung kinh tế, cải các ruộng đất, dân chủ hoá lao động.
=> Năm 1951 kinh tế được phục hồi , đạt mức trước chiến tranh
- Đối ngoại:
+Liên minh chặt chẽ với Mĩ
+ 1951 Hiệp ước hoà binh Xan Phranxico được kí kết , chấm dứt chế độ chiếm đống của quân Đồng minh (1952)
+Kí hiệp ước an ninh Mĩ- Nhật , Nhật chấp đứng dưới “chiếc ô” bảo hộ hạt nhân của Mĩ, để cho Mĩ xây dựng các căn cứ quân sự trên lãnh thổ của mình.
Câu 20: Tình hình kinh tế, KHKT của Nhật Bản từ 1952 - 1973. Nguyên nhân dẫn đến sự phát triển thần kì của kinh tế Nhật Bản.
a. Kinh t?
- 1952 - 1960: phỏt tri?n nhanh.
- 1960 - 1973: phỏt tri?n th?n k? :
+Tang tru?ng bỡnh quõn hng nam t? 1960 - 1969 l 10,8%.
+1968 Nh?t vuon lờn d?ng th? 2 trong th? gi?i tu b?n sau Mi .
+D?u th?p k? 70 Nh?t tr? thnh m?t trong 3 trung tõm ti chớnh l?n c?a th? gi?i.
b. Khoa h?c- k? thu?t:
R?t coi tr?ng giỏo d?c v khoa h?c- k? thu?t, mua b?ng phỏt minh sỏng ch?
( d?n 1968 dó mua 6 t? USD)
- Phỏt tri?n khoa h?c - cụng ngh? ch? y?u trong linh v?c s?n xu?t ?ng d?ng dõn d?ng, nh?ng s?n n?i ti?ng ti vi , t? l?nh, t?u bi?n, ụtụ.
- Xõy d?ng cụng trỡnh l?n nhu du?ng ng?m du?i bi?n di 53,8km n?i 2 d?o Hụnsu v H?ccaidụ, c?u du?ng b? di 9,5 km n?i 2 d?o Hụnsu v Sicụcu.
c. Nguyên nhân phát triển:
- Con người là vốn quý nhất, là nhân tố quyết định hàng đầu.
- Vai trò lãnh đạo, quản lý có hiệu quả của nhà nước Nhật.
- Các công ty Nhật năng động, có tầm nhìn xa, quản lý tốt nên có sức mạnh và tính cạnh tranh cao.
- Áp dụng thành công những thành tựu khoa học kỹ thuật hiện đại để nâng cao năng suất, chất lượng, hạ giá thành sản phẩm.
- Chi phí quốc phòng thấp nên có điều kiện tập trung đầu tư vốn cho kinh tế.
- Tận dụng tốt yếu tố bên ngoài để phát triển (viện trợ Mỹ, chiến tranh Triều Tiên, Việt Nam…)
BÀI 8. QUAN HỆ QUỐC TẾ (1945-2000)
Câu 21. Mâu thuẫn Đông- Tây.
Sau chiến tranh thế giới thứ hai, LX và Mĩ chuyển sang thế đối đầu, dần đi tới chiến tranh lạnh
- Liên Xô
+ Duy trì hoà bình, an ninh thế giới, bảo vệ CNXH, đẩy mạnh phong trào cách mạng thế giới.
+Ảnh hưởng lớn sang Đông ÂU, TQ, CNXH ngày càng lớn mạnh trở thành 1 hệ thống thế giới.
- Mĩ
+ Chống LX và các nước XHCN, đẩy lùi phong trào cách mạng thế giới nhằm thực hiện mưu đồ bá chủ thế giới.
-> MĨ và LX đối lập với nhau về mục tiêu chiến lược -> Thế giới hình thành 2 thế đối lập nhau
Mĩ, Tây Âu >< LX, Đông Âu
Câu 22. Nêu những sự kiện mở đầu chiến tranh lạnh.
- 3. 1947 Tổng thống Truman đọc thông điệp tại Quốc hội Mĩ, Tổng thống Mĩ khẳng định sự tồn tại của LX là nguy lớn đối với nước Mĩ , đề nghị viện trợ cho Thổ Nhĩ Kì và Hi Lạp, biến nước này thành căn cứ chống LX và Đông Âu.
- 6.1947 Mĩ đề ra kế hoạch Macsan viên trợ cho các nước Tâu Âu, nhằm lôi kéo các nước Tây Âu thành liên minh của Mĩ chống LX và Đông Âu.
- 4.1949 Mĩ thành lập tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO). Là liên minh quân sự lớn nhất do Mĩ cầm đầu nhằm chóng LX và Đông Âu
=> 3 sự kiện trên là khúc dạo đầu của chiến tranh lạnh.
- Đối phó của LX và Đông Âu:
+1949 LX và ĐU thành lập Hội đồng tương trợ kinh tế, hợp tác giúp đỡ lẫn nhau giữa các nước XHCN.
+ 1955 thành lập Tổ chức Hiệp ước Vacsava , liên minh kinh tế - chính trị của các nước XHCN nhằm chống lại chính sách thù địch của Mĩ và các nước phương Tây.
Khái niệm chiến tranh lạnh. Là cuộc đối đầu căng thẳng giữa 2 phe tư bản do Mĩ cầm đầu và phe XHCN do LX làm trụ cột. Chiến tranh lạnh diễn ra trên hâu fhết các lĩnh vực chính trị, kinh tế, văn hoá, tư tưởng…ngoại trừ xung đột trực tiếp giữa 2 siêu cường. Tuy không nổ ra chiến tranh thế giới nhưng tinh fhình thế giới luôn căng thẳng, nhiều cuộc chiến tranh cục bộ vẫ diễn ra như ở Đông Nam Á. Trung Đông…
Câu 23. Tổ chức Hiệp Bắc Đại Tây Dương(NATO), Tổ chức Hiệp ước Vacsava.
* Sự hình thành
- Tổ chức NATO: 4.1949, tại thủ đô Oasinhtơn, Mĩ và 11 nước phương Tây ( Anh,Pháp, Italia, Bỉ, Hà lan, Lucxămbua, Đan Mạch, Na Uy, Aixơlen, Bồ đào Nha và Canađa) kí Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương, chính thức hình thành tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO)
- Sau này kết nạp thêm, Thổ Nhĩ Kì, Cộng hoà Liên bang Đức, Tây Ban Nha. Đây là liên minh quân sự lớn nhất của các nước tư bản phương Tây do Mĩ cầm đầu nhằm chống lại LX và các nước XHCN Đông Âu.
- Tổ chức Hiệp ước Vasava: Để chống lại chính sách thù địch của Mĩ và các nước phương Tây, tháng 5/1955 LX và các nước Đông Âu ( Anbani, Balan, Hunggari, Bungari, Cộng hoà dân chủ Đức, Tiệp Khắc, Rumani) thành lập Tổ chức Hiệp ước Vasava, một liên minh chính trị- quân sự mạng tính chất phòng thủ của các nước XHCN châu Âu.
*Tác động đối với tình hình thế giới.
- Sự ra đời của 2 tổ chức đã đánh dấu sự sác lập cục diện 2 cực ( Xô- Mĩ), hai phe (tư bản chủ nghĩa và XHCN), làm xuất hiện tình trạng đối đầu căng thẳng giữa 2 tổ chức quân sự. Chiến tranh lạnh đã bao trùm cả thế giới.
Câu 24. Xu thế hoà hoãn Đông – Tây và chiến tranh lạnh chấm dứt.
* Xu thế hoà hoãn Đông – Tây và chiến tranh lạnh chấm dứt.
- Từ đầu những năm 70 của thế kỉ XX, xu hướng hoà hoãn Đông- Tây xuất hiện với những cuộc gặp gỡ, thương lượng Xô- Mĩ:
- Trên cơ sở thoả thuận Xô- Mĩ, tháng 11.1972 Cộng hoà Dân chủ Đức và Cộng hoà Liên bang Đức kí Hiệp định về những cơ sở của quan hệ giữa Đông và Tây Đức -> 2 bên tôn trọng chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ của nhau, thiết lập mối quan hệ láng giềng thân thiện.
- 1972 Xô- Mĩ thoả thuận về việc hạn chế vũ khí chiến lược và kí Hiệp ước về việc hạn chế hệ thống phòng chống tê lửa (ABM), sau đó là Hiệp định hạn chế vũ khí tiến công chiến lược (SALT-1)
- 1975, 33 nước châu Âu cùng Mĩ và Canađa kí Định ước Henxiki nhằm bảo đảm an ninh châu Âu và sự hợp tác giữa các nước. -> đánh dấu sự tạm chấm dứt tình trạng đối đầu giữa 2 khối nước.
- Từ 1985 các cuộc gặp gỡ cấp cao giữa nguyên thủ cấp cao Xô- Mĩ đã diễn ra hai bên kí văn kiện hợp tác về kinh tế, khoa học – kĩ thuật, thủ tiêu tên lửa tâm chung ở châu Âu, hạn chế chạy đua vũ trang giữa 2 nước.
- 1989 Goocbachốp và G.Busơ đã chính thức cùng tuyên bố chấm dứt chiến tranh lạnh.
* Vì sao 2 nước Xô – Mĩ chấm dứt chiến tranh lạnh.
- Cuộc chạy đua vũ trang kéo dài hơn 4 thập kỉ đã làm cho cả 2 nước quá tốn kém và suy giảm nhiều mặt so với các cường quốc khác.
- Sự vươn lên mạnh mẽ của Nhật, Tây Âu là đối thủ cạnh tranh lớn của Mĩ, còn LX kinh tế càng lâm vào khủng khoảng
=> Hai cường quốc Xô –Mĩ cần phải thoát khỏi thế đối đầu để ổn định và củng có vị thế của mình
* Trật tự 2 cực Ianta sụp đổ
- 1989 – 1991, chế độ XHCN ở Liên Xô và Đông Âu tan rã.
- 6/1991, Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV) giải thể .
- 7/1991, Tổ chức Vacsava chấm dứt hoạt động .
- Sức cạnh tranh của Mĩ giảm sút
->Trật tự “hai cực” Ianta sụp đổ, phạm vi ảnh hưởng của Liên Xô ở châu Âu và châu Á mất đi, ảnh hưởng của Mỹ cũng bị thu hẹp ở nhiều nơi.
Câu 26. Nguồn gốc, đặc điểm, thành tựu, tác động của cuộc CMKHKT lần thứ hai của nhân loại
Cu?c cỏch m?ng khoa h?c - ki thu?t ngy nay b?t ngu?n t? nh?ng nam 40 c?a th? k? XX.
*Ngu?n g?c : xu?t phỏt t? dũi h?i c?a cu?c s?ng, c?a s?n xu?t, nh?m dỏp ?ng nhu c?u v? v?t ch?t v tinh th?n ngy cng cao c?a con ngu?i, s? bựng n? dõn s? th? gi?i, s? voi c?n cỏc ngu?n ti nguyờn thiờn nhiờn.
*D?c di?m :
- D?c di?m l?n nh?t l khoa h?c tr? thnh l?c lu?ng s?n xu?t tr?c ti?p.
- M?i phỏt minh ki thu?t d?u b?t ngu?n t? nghiờn c?u khoa h?c.
- Chia 2 giai do?n :
+T? th?p k? 40 d?n n?a d?u 70 : di?n ra trờn c? linh v?c khoa h?c v ki thu?t.
+T? 1973 d?n nay : ch? y?u di?n ra trờn linh v?c cụng ngh? -> cỏch m?ng khoa h?c - cụng ngh?
*Những thành tựu tiêu biểu
-Lĩnh vực khoa học cơ bản, có những bước tiến nhảy vọt trong toán học, vât lí, hoá, sinh
+Tháng 3/1997, tạo ra cừu Đôli bằng phương pháp sinh sản vô tính.
+Tháng 4/2003, giải mã được bản đồ gien người.
-Lĩnh vực công nghệ :
+Công cụ sản xuất mới như : máy tính điện tử, máy tự động, người máy....
+Năng lượng mới : mặt trời, nguyên tử.
+Chế tạo ra những vật liệu mới: như chất Polyme, các loại vật liệu siêu sạch, siêu cứng…
+Công nghệ sinh học có bước đột phá phi thường trong công nghệ di truyền, tế bào, vi sinh … dẫn tới cuộc “cách mạng xanh” trong nông nghiệp.
+Phát minh ra những phương tiện thông tin liên lạc và giao thông vận tải siêu nhanh, hiện đại như : Cáp quang, máy bay siêu âm, tàu siêu tốc …
+Chinh phục vũ trụ : vệ tinh nhân tạo , du hành vũ trụ.
*Tác động :
-Tích cực :
+Tăng năng suất lao động.
+Nâng cao không ngừng mức sống, chất lượng cuộc sống của con người.
+Đưa ra những đòi hỏi phải thay đổi về cơ cấu dân cư, chất lượng nguồn nhân lực, chất lượng giáo dục.
+Nền kinh tế - văn hóa – giáo dục thế giới có sự giao lưu quốc tế hóa ngày càng cao.
- Hạn chế :
+Ô nhiễm môi trường
+Tai nạn lao động, tai nạn giao thông.
+Dịch bệnh
+Vũ khí hủy diệt.
Câu 27. Thế giới sau chiến tranh lạnh.
- Một trật tự thế giới đang dần dần hình thành theo xu hướng “đa cực”, với sự vươn lên mạnh của Mĩ, Liên minh châu Âu, Nhật, Nga, TQuốc
- Các quốc gia tập trung vào phát triển kinh tế .
- Mỹ đang ra sức thiết lập một trật tự thế giới “đơn cực” để làm bá chủ thế giới, nhưng có nhiều đối thủ cạnh tranh
- Sau “chiến tranh lạnh”, hoà bình thế giới được củng cố, nhưng nhiều khu vực vẫn không ổn định với những cuộc nội chiến, xung đột quân sự kéo dài (Ban-căng, châu Phi, Trung Á).
Câu 28. Xu thế phát triển của thế giới ngày nay.
- Các quốc gia đều điều chỉnh chiến lược phát triển lấy kinh tế làm trọng tâm
- Quan hệ giữa các nước lớn được điều chỉnh theo chiều hướng đối thoại, thoả hiệp, tránh xung đột tực tiếp.
- Hoà bình là xu thế chủ đạo, nhưng ở nhiều khu vực vẫn diễn ra nội chiến và xung đột.
- Xu thế toàn cầu hoá diễn ra ngày càng mạnh mẽ, tạo thời cơ và thách thức cho các nước đang phát triển.
* Thời cơ, thách thức đối với VN.
-Thời cơ: Nguồn vốn, công nghệ, kinh nghiệm quản lí , thị trường rộng lớn, … tạo cơ hội cho VN. Ta mở rộng quan hệ hợp tác hữu nghị, tận dụng những thành tựu khoa học- kĩ thuật của thế giới, nhanh chóng đưa đất nước tiến kịp với thời đại .
- Thách thức: Trình độ quản lí và kĩ thuật còn thấp kém, âm mưu diễn biến hoà bình , nguy cơ chệch hướng XHCN, nguy cơ suy thoái đạo đức, đánh mất bản sắc dân tộc, ô nhiễm môi trường, tai nạn giao thông…
Câu 29. Xu thế toàn cầu hoá. ?nh hu?ng c?a xu th? ton c?u hoỏ d?i v?i cỏc nu?c dang phỏt tri?n.
T? d?u nh?ng nam 80, d?c bi?t l t? sau Chi?n tranh l?nh xu th? ton c?u húa dó xu?t hi?n
* Biểu hiên xu th? ton c?u hoỏ
+S? phỏt tri?n nhanh chúng c?a quan h? thuong m?i qu?c t?.
+S? phỏt tri?n v tỏc d?ng to l?n c?a cỏc cụng ti xuyờn qu?c gia.
+S? sỏp nh?p v h?p nh?t cỏc cụng ti thnh nh?ng t?p don kh?ng l?.
+S? ra d?i c?a cỏc t? ch?c liờn k?t kinh t?, thuong mai, ti chớnh qu?c t? v khu v?c nhu t? ch?c thuong m?i th? gi?i WTO
* ?nh hu?ng c?a xu th? ton c?u húa:
- Tớch c?c:
+Thỳc d?y s? phỏt tri?n nhanh chúng c?a l?c lu?ng s?n xu?t, dem l?i s? tang tru?ng kinh t? cao.
- Tiờu c?c:
+Do sõu h? ngan cỏch giu nghốo v b?t cụng xó h?i
+T?o ra nguy co dỏnh m?t b?n s?c dõn t?c v d?c l?p t? ch? c?a cỏc qu?c gia.
? Ton c?u húa v?a l th?i co v?a l thỏch th?c d?i v?i cỏc nu?c dang phỏt tri?n.
Câu 11: Trình bày ngắn gọn các giai đoạn phát triển của CM Lào từ năm 1945- 1975
a. 1945 – 1954: chống Pháp.
- 10/1945 Lào tuyên bố độc lập, 3-1946 Pháp trở lại xâm lược Lào
- Nhân dân Lào kháng chiến dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Đông Dương và sự giúp đỡ của quân tình nguyện Việt Nam.
- 1954, Pháp ký hiệp định Giơ-ne-vơ công nhận độc lập, chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ của Lào
b. 1954 – 1975: Kháng chiến chống Mỹ.
- 1954, Mỹ xâm lược Lào Đảng Nhân dân cách mạng Lào (thành lập 1955) lãnh đạo cuộc kháng chiến chống Mỹ
- Đầu những năm 60 giải phóng 2/3 diện tích lãnh thổ
- 02-1973, Hiệp định Viêng Chăn lập lại hòa bình, thực hiện hòa hợp dân tộc ở Lào được kí kết.
- 1975 thắng lợi của cách mạng miền Nam VN tạo điều kiện thuận lợi cho nhân dân Lào nổi dậy giành chính quyền trong cả nước.
- Ngày 2-12-1975 nước Cộng hòa dân chủ nhân dân Lào thành lập. Lào bước vào thời kỳ mới: xây dựng đất nước và phát triển kinh tế-xã hội.
Câu 12: Trình bày ngắn gọn các giai đoạn phát triển của CM Campuchia từ năm 1945 - nay
a. 1945 – 1954: Kháng chiến chống Pháp
-10-1945, Pháp trở lại xâm lược Campuchia.
- Dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Đông Dương (từ 1951 là Đảng Nhân dân cách mạng Campuchia), nhân dân Campuchia tiến hành kháng chiến chống Pháp.
- 11-1953, do sự vận động ngoại giao của Xihanuc, Pháp ký Hiệp ước "trao trả độc lập cho Campuchia" nhưng vẫn chiếm đóng.
- 1954, Pháp ký Hiệp định Giơnevơ công nhận độc lập, chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ Campuchia.
b. Từ 1954 – 1970: Chính phủ Xihanuc thực hiện đường lối hòa bình, trung lập để xây dựng đất nước.
c. 1970 – 1975: Kháng chiến chống Mỹ
- 18-3-1970, tay sai Mỹ đảo chính lật đổ Xihanuc. Cuộc kháng chiến chống Mỹ và tay sai của nhân dân Campuchia, với sự giúp đỡ của quân tình nguyện Việt Nam đã giành thắng lợi .
- 17-4-1975, thủ đô Phnôm Pênh được giải phóng, kết thúc thắng lợi cuộc kháng chiến chống Mỹ.
d. 1975 – 1979: chống Khơ-me đỏ
- Tập đoàn Khơ-me đỏ do Pôn-Pốt cầm đầu đã phản bội cách mạng, thi hành chính sách diệt chủng tàn sát hàng triệu người vô tội.
- 1978 mặt trận cứu nước CPC thành lập lãnh đạo đấu tranh, được quân tình nguyện VN giúp đỡ.
-7-1-1979, thủ đô Phnôm Pênh được giải phóng, chế độ diệt chủng bị lật đổ.Campuchia bước vào thời kỳ hồi sinh, xây dựng lại đất nước.
d. 1979 - đến nay:
- Diễn ra nội chiến giữa Đảng Nhân dân cách mạng và các phe đối lập chủ yếu là lưc lượng Khơme
- 10-1991, Hiệp định hòa bình về Campuchia được ký kết.
- 9-1993, tiến hành tổng tuyển cử, Quốc hội mới đã thông qua Hiến pháp, thành lập Vương quốc Campuchia do Xihanuc làm quốc vương. CPC bước sang thời kì mới.
Câu12: Trình bày sự thành lập, mục tiêu, hoạt động của ASEAN. Cho biết thời cơ và thách thức đối với Việt Nam khi gia nhập ASEAN
1. Sự thnh l?p:
- DNA c?n cú s? h?p tỏc giỳp d? nhau cựng phỏt tri?n v h?n ch? nh?ng ?nh hu?ng t? bờn ngoi .
- Nh?ng t? ch?c h?p tỏc mang tớnh khu v?c xu?t hi?n ngy cng nhi?u, nh?t l s? thnh cụng c?a kh?i th? tru?ng chung chõu u (EC) c? vu r?t l?n cho DNA
? 8-8-1967, Hi?p h?i cỏc nu?c Dụng Nam (ASEAN) du?c thnh l?p t?i Bang C?c (Thỏi Lan), g?m 5 nu?c: Indonesia, Malaysia, Singapore, Philippine v Thỏi Lan.
- Hi?n nay ASEAN cú 10 nu?c: Brunei (1984), Vi?t Nam (07.1995), Lo v Mianma (07.1997), Campuchia (04.1999).
2. Mục tiêu:
- Hîp t¸c gióp ®ì nhau cïng ph¸t triÓn kinh tÕ, v¨n ho¸, xÉ héi.
- Duy tr× hoµ b×nh æn ®Þnh trong khu vùc
-> ASEAN lµ 1 tæ chøc liªn minh chÝnh trÞ - kinh tÕ cña khu vùc §NA
3.Nguyên tắc hoạt động.
- Tôn trọng chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ.
- Không can thiệp vào công việc nội bộ của nhau;
- Không sử dụng hoặc đe dọa sử dụng vũ lực với nhau.
- Giải quyết các tranh chấp bằng phương pháp hòa bình.
- Hợp tác phát triển có hiệu quả trong các lĩnh vực kinh tế, văn hóa, xã hội
4. Quá trình phát triển.
- Từ 1967 – 1975: tổ chức non trẻ, hợp tác lỏng lẻo, chưa có vị trí trên trường quốc tế .
- Từ 1976 đến nay: hoạt động khởi sắc từ sau Hội nghị Bali (Indonesia) tháng 2/1976, với việc ký Hiệp ước hữu nghị và hợp tác Đông Nam Á .
- Cuối thập kỉ 70 - giữa 80 tình hình 2 nhóm nước ASEAN và Đông Dương đối đầu căng thẳng
- Cuối thập kỉ 80 - đầu 90 chuyển từ đối đầu sang đối thoại, hợp tác tạo điều kiện cho ĐD ra nhập ASEAN.
- Hiện nay ASEAN có 10 nước: Brunei (1984), Việt Nam (1995), Lào và Mianma (1997), Campuchia (1999).
- 2007 Hiến chương ASEAN được kí kết, nhằm xây dựng cộng đồng ASEAN có vị thế cao hơn.
5. Cơ hội và thách thức đối với Việt Nam khi gia nhập tổ chức này.
a.Cơ hội:
- Hội nhập với nền kinh tế các nước trong khu vực và vươn ra thế giới.
- Tạo điều kiện để Việt Nam có thể rút ngắn khoảng cách phát triển giữa nước ta với các nước trong khu vực.
- Tiếp thu những thành tựu khoa học- kĩ thuật tiên tến trên thế giới để phát triển kinh tế.
- Tiếp thu, học hỏi trình độ quản lý của các nước trong khu vực.
- Giao lưu, hợp tác về văn hóa, giáo dục, khoa học- kĩ thuật , y tế… với các nước trong khu vực.
b.Thách thức.
-Nếu không tận dụng được cơ hội để phát triển, thì ta sẽ có nguy cơ tụt hậu hơn so với các nước trong khu vực.
- Đó là sự cạnh tranh quyết liệt giữa các nước.
-Hội nhập nhưng dễ bị hòa tan, đánh mất bản sắc và truyền thống văn hóa của dân tộc.
c.Thái độ. Bình tĩnh, không bỏ lỡ cơ hội. Cần ra sức học tập nắm vững khoa học-kĩ thuật.
Câu13. Những biến đổi của ĐNA sau chiến tranh thế giới thứ hai.
- Trước chiến tranh thế giới thứ 2 hầu hết các nước ĐNA đều là thuộc địa của các nước phương Tây
- Sau chiến tranh ĐNA cá biến đổi:
+ Các nước ĐNA đều giành được độc lập ( là biến đổi quan trong nhất)
+ Sau khi giành độc lập , các nước đều ra sức xây dụng nền kinh tế, xã hội và đạt nhiều thành tựu to lớn, đặc biệt như Xingapo là con “ con rồng nổi chội nhất trong 4 con rồng kinh tế” châu Á.
+ Xu thế hợp tác giữa các nước ĐNA, đến nay có 10 nước gia nhập ASEAN.
BÀI 5. ẤN ĐỘ
Câu14: Phong trào đấu tranh giành độc lập của Ân Độ (1945 - 1950).
- Sau CTTG II, cuộc đấu tranh đòi độc lập dưới sự lãnh đạo của Đảng Quốc đại phát triển mạnh:
- 2- 1946 hai vạn thuỷ binh Bom-bay khởi nghĩa đòi độc lập dân tộc, được sự hưởng ứng của các lực lượng dân chủ.
- Thực dân Anh k thể tiếp tục thống trị Ân Độ theo hình thức cũ được nữa, phải nhượng bộ hứa trao quyền tự trị cho ÂĐ.
- Theo kế hoạch Mao-bát-tơn, Ấn Độ được chia thành 2 nước tự trị: Ấn Độ và Pakistan
- Không thoả mã với quy chế tự trị, ÂĐ tiếp tục đấu tranh. Anh buộc phải công nhận độc lập hoàn toàn của ÂĐ
- 26/01/1950, Ấn Độ tuyên bố độc lập và thành lập nước cộng hòa.
(Ngày 07.01.1972, Ấn Độ thiết lập quan hệ với Việt Nam.)
BÀI 6. CÁC NƯỚC CHÂU PHI VÀ MĨ LATINH
C©u 15: Nh÷ng nÐt vÒ qu¸ tr×nh ®Êu tranh giµnh ®éc lËp cña c¸c níc Ch©u Phi sau chiÕn tranh thÕ giíi 2.
- Sau chiến tranh thế giới 2, phong trào đấu tranh giành độc lập ở châu Phi phát triển mạnh mở đầu là cuộc binh biến ở Ai Cập năm 1952 đến 1953 nước Cộng hoà Ai Cập ra đời.
- Sau đó nhiều nước giành độc lập: Libi (1952); Tuy-ni-di, Ma-rốc, Xu-đăng(1956); Gana(1957); Ghine (1958); thắng lợi trong kháng chiến chống Pháp của Angieri (1954-19962)
- 1960, là "Năm châu Phi" với 17 nước được trao trả độc lập.
- Năm 1975 với thắng lợi của nhân dân Mô-dăm-bích và Ăng-gô-la -> hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân cũ cơ bản tan rã.
- Từ sau 1975 các nước còn lại tuyên bố độc lập. Cộng hòa Dim-ba-bu-ê (1980) và Namibia (03/1990).
- Tại Nam Phi, trước áp lực đấu tranh của người da màu , năm 1993 chế độ phân biệt chủng tộc được xóa bỏ 1994 Nexơn Manđêla trở thành Tổng thống da đen đầu tiên của nước Cộng hòa Nam Phi .
=>Tới đây hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân cũ hoàn toàn sụp đổ.
- Đầu thế kỷ XIX đã giành độc lập từ Tây Ban Nha và Bồ Đào Nha, nhưng sau đó lệ thuộc Mỹ
- Sau CTTG II, phong trào đấu tranh chống chế độ độc tài thân Mỹ bùng nổ và phát triển. Tiêu biểu là thắng lợi của cách mạng Cu Ba 1959.
- Những năm 60-70 phong trào đấu tranh chống Mĩ và chế độ độc tài phát triển mạnh và giành nhiều thắng lợi. Đến năm 1983 vùng Caribê có 13 quốc gia giành độc lập.
- Với nhiều hình thức bãi công của công nhân, nổi dậy của nông dân, đấu tranh vũ trang… biến châu lục này thành “lục địa bùng cháy” (tiêu biểu là phong trào đấu tranh vũ trang ở Vê-nê-xu-ê-la, Pê-ru…)
- Nền độc tài thân Mĩ bị lật đổ .
Câu 16: Vài nét về quá trình đấu tranh giành độc lập của các
nước Milatinh sau chiến tranh thế giới 2.
* Tại Cu ba :
- 1952, Mỹ giúp Ba-ti-xta lập chế độ độc tài quân sự ở Cuba
- Nhân dân Cu Ba đấu tranh chống chế độ độc tài Ba-ti-xta dưới sự lãnh đạo của Phi-đen Ca-xtơ-rô.
- 1953 tấn công trại lính Môcađa
- 01-01-1959, chế độ độc tài Ba-ti-xta bị lật đổ, nước Cộng hòa Cu Ba thành lập.
- Ý nghĩa : Nêu tấm gương 1 đất nước nhỏ bé nằm cạnh Mĩ chống Mĩ thắng lợi, tác động mạnh đến phong trào chống Mĩ ở MLT.
BÀI 7. MĨ , TÂY ÂU, NHẬT BẢN
C©u 17 : T×nh h×nh níc MÜ tõ 1945 - 1973.
a. Kinh tÕ: Sau CTTG II, kinh tế Mỹ phát triển mạnh:
+ Công nghiệp : nửa sau những năm 40 chiếm trên 56% tổng sản lượng công nghiệp thế giới.
+ Nông nghiệp : 1949 sản lượng nông nghiệp bằng hai sản lượng của Anh, Pháp, CHLB Đức, Italia, Nhật cộng lại
+ Nắm 50% số lượng tàu bè đi lại trên biển
+ Chiếm ¾ dự trữ vàng thế giới.
->Khoảng 20 năm sau chiến tranh, Mỹ là trung tâm kinh tế – tài chính lớn nhất thế giới.
* Nguyên nhân:
- Lãnh thổ rộng lớn, tài nguyên phong phú, nhân lực dồi dào, trình độ kỹ thuật cao…
- Lợi dụng chiến tranh để làm giàu từ bán vũ khí.
- Áp dụng thành công những thành tựu của cuộc cách mạng KHKT để nâng cao năng suất, hạ giá thành sản phẩm…
- Sức cạnh tranh lớn .
- Các chính sách và hoạt động điều tiết của nhà nước có hiệu quả.
b. Khoa học- kỹ thuật:
- Mỹ là nước khởi đầu và đạt nhiều thành tựu cuộc cách mạng khoa học- kỹ thuật hiện đại:
+ Chế tạo công cụ sản xuất mới (máy tính điện tử, máy tự động)
+ Vật liệu mới (polyme, vật liệu tổng hợp)
+ Năng lượng mới (nguyên tử, nhiệt hạch)
+ Sản xuất vũ khí, chinh phục vũ trụ, “cách mạng xanh” trong nông nghiệp…
c. Về đối ngoại:
- Triển khai chiến lược toàn cầu với tham vọng làm bá chủ thế giới.
- Mục tiêu của ”Chiến lược toàn cầu”:
+ Ngăn chặn và tiến tới tiêu diệt hoàn toàn CNXH.
+ Đàn áp phong trào GPDT, phong trào cộng sản và công nhân quốc tế, phong trào chống chiến tranh, vì hòa bình, dân chủ trên thế giới.
+ Khống chế, chi phối các nước đồng minh
- Khởi xướng chiến tranh lạnh, tiến hành và dính líu vào nhiều cuộc chiến tranh xâm lược, bạo loạn, lật đổ... tiêu biểu là cuộc chiến tranh xâm lược VN.
- 1972 Tổng thống Mĩ sang thăm Trung Quốc, Liên Xô mở ra thời kì mới trong quan hệ với LX,TQ
- Năm 1973 phải kí Hiệp định Pari về chấm dứt chiến tranh xâm lược VN.
Câu 18 : Quá trình hình thành và phát triển của Liên minh Châu Âu (EU)
1. Quỏ trỡnh thnh l?p:
- Ngy 18- 4-1951, 6 nu?c Tõy u Phỏp, Tõy D?c, Italia, B?, H Lan, Lucxambua thnh l?p "C?ng d?ng than - thộp chõu u" .
- Ngy 25- 3-1957, 6 nu?c ký Hi?p u?c Roma thnh l?p "C?ng d?ng nang lu?ng nguyờn t? chõu u" v "C?ng d?ng kinh t? chõu u" (EEC).
- Ngy 1-7-1967, ba t? ch?c trờn h?p nh?t thnh "C?ng d?ng chõu u" (EC)
- 12-1991 cỏc nu?c thnh viờn EC kớ Hi?p u?c Maxtrớch
- 1993, d?i tờn thnh Liờn minh chõu u .
- 2007: cú 27 thnh viờn
2. M?c tiờu:
- Liờn minh ch?t ch? v? kinh t?, ti?n t? v chớnh tr? , d?i ngo?i, an ninh-> t?o thnh trung tõm kinh t? chớnh tr? cú s?c c?nh tranh l?n trờn th? gi?i.
3. Ho?t d?ng:
- Thỏng 6-1979: b?u c? Ngh? vi?n chõu u d?u tiờn.
- Thỏng 3-1995: h?y b? vi?c ki?m soỏt di l?i c?a cụng dõn EU qua biờn gi?i c?a nhau.
- 1999, d?ng ti?n chung chõu u (EURO) du?c du?c ph?t hnh, nam 2000 dua vo s? d?ng
- Hi?n nay l liờn minh kinh t? - chớnh tr? l?n nh?t hnh tinh, chi?m ẳ GDP c?a th? gi?i.
- 1990, quan h? Vi?t Nam - EU du?c thi?t l?p.
- Thỏng 1995 EU v VN ký Hi?p d?nh h?p tỏc ton di?n.
Câu 19. Nhận Bản 1945-1952.
a. Hoàn cảnh:
- Chiến tranh thế giới thứ 2 làm cho Nhật bị tàn phá nặng nề. khoảng 3 triệu người chết và mất tích, 80% tầu bè, nhiều nhà máy xí nghiệp bị phá huỷ.
- Bị Mĩ chiếm đóng theo chế độ quân quản.
- Mất thuộc địa.
b. những cải cách dân chủ 1945-1952
- Chính trị:
+Xét xử tội phạm chiến tranh
+ Xóa bỏ các tổ chức quân phiệt
+ Hiến pháp 1947 quy định Nhật là nước quân chủ lập hiến .
+ Cam kết từ bỏ chiến tranh, không duy trì đội quân thường trực…
- Kinh tế: thủ tiêu chế độ tập chung kinh tế, cải các ruộng đất, dân chủ hoá lao động.
=> Năm 1951 kinh tế được phục hồi , đạt mức trước chiến tranh
- Đối ngoại:
+Liên minh chặt chẽ với Mĩ
+ 1951 Hiệp ước hoà binh Xan Phranxico được kí kết , chấm dứt chế độ chiếm đống của quân Đồng minh (1952)
+Kí hiệp ước an ninh Mĩ- Nhật , Nhật chấp đứng dưới “chiếc ô” bảo hộ hạt nhân của Mĩ, để cho Mĩ xây dựng các căn cứ quân sự trên lãnh thổ của mình.
Câu 20: Tình hình kinh tế, KHKT của Nhật Bản từ 1952 - 1973. Nguyên nhân dẫn đến sự phát triển thần kì của kinh tế Nhật Bản.
a. Kinh t?
- 1952 - 1960: phỏt tri?n nhanh.
- 1960 - 1973: phỏt tri?n th?n k? :
+Tang tru?ng bỡnh quõn hng nam t? 1960 - 1969 l 10,8%.
+1968 Nh?t vuon lờn d?ng th? 2 trong th? gi?i tu b?n sau Mi .
+D?u th?p k? 70 Nh?t tr? thnh m?t trong 3 trung tõm ti chớnh l?n c?a th? gi?i.
b. Khoa h?c- k? thu?t:
R?t coi tr?ng giỏo d?c v khoa h?c- k? thu?t, mua b?ng phỏt minh sỏng ch?
( d?n 1968 dó mua 6 t? USD)
- Phỏt tri?n khoa h?c - cụng ngh? ch? y?u trong linh v?c s?n xu?t ?ng d?ng dõn d?ng, nh?ng s?n n?i ti?ng ti vi , t? l?nh, t?u bi?n, ụtụ.
- Xõy d?ng cụng trỡnh l?n nhu du?ng ng?m du?i bi?n di 53,8km n?i 2 d?o Hụnsu v H?ccaidụ, c?u du?ng b? di 9,5 km n?i 2 d?o Hụnsu v Sicụcu.
c. Nguyên nhân phát triển:
- Con người là vốn quý nhất, là nhân tố quyết định hàng đầu.
- Vai trò lãnh đạo, quản lý có hiệu quả của nhà nước Nhật.
- Các công ty Nhật năng động, có tầm nhìn xa, quản lý tốt nên có sức mạnh và tính cạnh tranh cao.
- Áp dụng thành công những thành tựu khoa học kỹ thuật hiện đại để nâng cao năng suất, chất lượng, hạ giá thành sản phẩm.
- Chi phí quốc phòng thấp nên có điều kiện tập trung đầu tư vốn cho kinh tế.
- Tận dụng tốt yếu tố bên ngoài để phát triển (viện trợ Mỹ, chiến tranh Triều Tiên, Việt Nam…)
BÀI 8. QUAN HỆ QUỐC TẾ (1945-2000)
Câu 21. Mâu thuẫn Đông- Tây.
Sau chiến tranh thế giới thứ hai, LX và Mĩ chuyển sang thế đối đầu, dần đi tới chiến tranh lạnh
- Liên Xô
+ Duy trì hoà bình, an ninh thế giới, bảo vệ CNXH, đẩy mạnh phong trào cách mạng thế giới.
+Ảnh hưởng lớn sang Đông ÂU, TQ, CNXH ngày càng lớn mạnh trở thành 1 hệ thống thế giới.
- Mĩ
+ Chống LX và các nước XHCN, đẩy lùi phong trào cách mạng thế giới nhằm thực hiện mưu đồ bá chủ thế giới.
-> MĨ và LX đối lập với nhau về mục tiêu chiến lược -> Thế giới hình thành 2 thế đối lập nhau
Mĩ, Tây Âu >< LX, Đông Âu
Câu 22. Nêu những sự kiện mở đầu chiến tranh lạnh.
- 3. 1947 Tổng thống Truman đọc thông điệp tại Quốc hội Mĩ, Tổng thống Mĩ khẳng định sự tồn tại của LX là nguy lớn đối với nước Mĩ , đề nghị viện trợ cho Thổ Nhĩ Kì và Hi Lạp, biến nước này thành căn cứ chống LX và Đông Âu.
- 6.1947 Mĩ đề ra kế hoạch Macsan viên trợ cho các nước Tâu Âu, nhằm lôi kéo các nước Tây Âu thành liên minh của Mĩ chống LX và Đông Âu.
- 4.1949 Mĩ thành lập tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO). Là liên minh quân sự lớn nhất do Mĩ cầm đầu nhằm chóng LX và Đông Âu
=> 3 sự kiện trên là khúc dạo đầu của chiến tranh lạnh.
- Đối phó của LX và Đông Âu:
+1949 LX và ĐU thành lập Hội đồng tương trợ kinh tế, hợp tác giúp đỡ lẫn nhau giữa các nước XHCN.
+ 1955 thành lập Tổ chức Hiệp ước Vacsava , liên minh kinh tế - chính trị của các nước XHCN nhằm chống lại chính sách thù địch của Mĩ và các nước phương Tây.
Khái niệm chiến tranh lạnh. Là cuộc đối đầu căng thẳng giữa 2 phe tư bản do Mĩ cầm đầu và phe XHCN do LX làm trụ cột. Chiến tranh lạnh diễn ra trên hâu fhết các lĩnh vực chính trị, kinh tế, văn hoá, tư tưởng…ngoại trừ xung đột trực tiếp giữa 2 siêu cường. Tuy không nổ ra chiến tranh thế giới nhưng tinh fhình thế giới luôn căng thẳng, nhiều cuộc chiến tranh cục bộ vẫ diễn ra như ở Đông Nam Á. Trung Đông…
Câu 23. Tổ chức Hiệp Bắc Đại Tây Dương(NATO), Tổ chức Hiệp ước Vacsava.
* Sự hình thành
- Tổ chức NATO: 4.1949, tại thủ đô Oasinhtơn, Mĩ và 11 nước phương Tây ( Anh,Pháp, Italia, Bỉ, Hà lan, Lucxămbua, Đan Mạch, Na Uy, Aixơlen, Bồ đào Nha và Canađa) kí Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương, chính thức hình thành tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO)
- Sau này kết nạp thêm, Thổ Nhĩ Kì, Cộng hoà Liên bang Đức, Tây Ban Nha. Đây là liên minh quân sự lớn nhất của các nước tư bản phương Tây do Mĩ cầm đầu nhằm chống lại LX và các nước XHCN Đông Âu.
- Tổ chức Hiệp ước Vasava: Để chống lại chính sách thù địch của Mĩ và các nước phương Tây, tháng 5/1955 LX và các nước Đông Âu ( Anbani, Balan, Hunggari, Bungari, Cộng hoà dân chủ Đức, Tiệp Khắc, Rumani) thành lập Tổ chức Hiệp ước Vasava, một liên minh chính trị- quân sự mạng tính chất phòng thủ của các nước XHCN châu Âu.
*Tác động đối với tình hình thế giới.
- Sự ra đời của 2 tổ chức đã đánh dấu sự sác lập cục diện 2 cực ( Xô- Mĩ), hai phe (tư bản chủ nghĩa và XHCN), làm xuất hiện tình trạng đối đầu căng thẳng giữa 2 tổ chức quân sự. Chiến tranh lạnh đã bao trùm cả thế giới.
Câu 24. Xu thế hoà hoãn Đông – Tây và chiến tranh lạnh chấm dứt.
* Xu thế hoà hoãn Đông – Tây và chiến tranh lạnh chấm dứt.
- Từ đầu những năm 70 của thế kỉ XX, xu hướng hoà hoãn Đông- Tây xuất hiện với những cuộc gặp gỡ, thương lượng Xô- Mĩ:
- Trên cơ sở thoả thuận Xô- Mĩ, tháng 11.1972 Cộng hoà Dân chủ Đức và Cộng hoà Liên bang Đức kí Hiệp định về những cơ sở của quan hệ giữa Đông và Tây Đức -> 2 bên tôn trọng chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ của nhau, thiết lập mối quan hệ láng giềng thân thiện.
- 1972 Xô- Mĩ thoả thuận về việc hạn chế vũ khí chiến lược và kí Hiệp ước về việc hạn chế hệ thống phòng chống tê lửa (ABM), sau đó là Hiệp định hạn chế vũ khí tiến công chiến lược (SALT-1)
- 1975, 33 nước châu Âu cùng Mĩ và Canađa kí Định ước Henxiki nhằm bảo đảm an ninh châu Âu và sự hợp tác giữa các nước. -> đánh dấu sự tạm chấm dứt tình trạng đối đầu giữa 2 khối nước.
- Từ 1985 các cuộc gặp gỡ cấp cao giữa nguyên thủ cấp cao Xô- Mĩ đã diễn ra hai bên kí văn kiện hợp tác về kinh tế, khoa học – kĩ thuật, thủ tiêu tên lửa tâm chung ở châu Âu, hạn chế chạy đua vũ trang giữa 2 nước.
- 1989 Goocbachốp và G.Busơ đã chính thức cùng tuyên bố chấm dứt chiến tranh lạnh.
* Vì sao 2 nước Xô – Mĩ chấm dứt chiến tranh lạnh.
- Cuộc chạy đua vũ trang kéo dài hơn 4 thập kỉ đã làm cho cả 2 nước quá tốn kém và suy giảm nhiều mặt so với các cường quốc khác.
- Sự vươn lên mạnh mẽ của Nhật, Tây Âu là đối thủ cạnh tranh lớn của Mĩ, còn LX kinh tế càng lâm vào khủng khoảng
=> Hai cường quốc Xô –Mĩ cần phải thoát khỏi thế đối đầu để ổn định và củng có vị thế của mình
* Trật tự 2 cực Ianta sụp đổ
- 1989 – 1991, chế độ XHCN ở Liên Xô và Đông Âu tan rã.
- 6/1991, Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV) giải thể .
- 7/1991, Tổ chức Vacsava chấm dứt hoạt động .
- Sức cạnh tranh của Mĩ giảm sút
->Trật tự “hai cực” Ianta sụp đổ, phạm vi ảnh hưởng của Liên Xô ở châu Âu và châu Á mất đi, ảnh hưởng của Mỹ cũng bị thu hẹp ở nhiều nơi.
Câu 26. Nguồn gốc, đặc điểm, thành tựu, tác động của cuộc CMKHKT lần thứ hai của nhân loại
Cu?c cỏch m?ng khoa h?c - ki thu?t ngy nay b?t ngu?n t? nh?ng nam 40 c?a th? k? XX.
*Ngu?n g?c : xu?t phỏt t? dũi h?i c?a cu?c s?ng, c?a s?n xu?t, nh?m dỏp ?ng nhu c?u v? v?t ch?t v tinh th?n ngy cng cao c?a con ngu?i, s? bựng n? dõn s? th? gi?i, s? voi c?n cỏc ngu?n ti nguyờn thiờn nhiờn.
*D?c di?m :
- D?c di?m l?n nh?t l khoa h?c tr? thnh l?c lu?ng s?n xu?t tr?c ti?p.
- M?i phỏt minh ki thu?t d?u b?t ngu?n t? nghiờn c?u khoa h?c.
- Chia 2 giai do?n :
+T? th?p k? 40 d?n n?a d?u 70 : di?n ra trờn c? linh v?c khoa h?c v ki thu?t.
+T? 1973 d?n nay : ch? y?u di?n ra trờn linh v?c cụng ngh? -> cỏch m?ng khoa h?c - cụng ngh?
*Những thành tựu tiêu biểu
-Lĩnh vực khoa học cơ bản, có những bước tiến nhảy vọt trong toán học, vât lí, hoá, sinh
+Tháng 3/1997, tạo ra cừu Đôli bằng phương pháp sinh sản vô tính.
+Tháng 4/2003, giải mã được bản đồ gien người.
-Lĩnh vực công nghệ :
+Công cụ sản xuất mới như : máy tính điện tử, máy tự động, người máy....
+Năng lượng mới : mặt trời, nguyên tử.
+Chế tạo ra những vật liệu mới: như chất Polyme, các loại vật liệu siêu sạch, siêu cứng…
+Công nghệ sinh học có bước đột phá phi thường trong công nghệ di truyền, tế bào, vi sinh … dẫn tới cuộc “cách mạng xanh” trong nông nghiệp.
+Phát minh ra những phương tiện thông tin liên lạc và giao thông vận tải siêu nhanh, hiện đại như : Cáp quang, máy bay siêu âm, tàu siêu tốc …
+Chinh phục vũ trụ : vệ tinh nhân tạo , du hành vũ trụ.
*Tác động :
-Tích cực :
+Tăng năng suất lao động.
+Nâng cao không ngừng mức sống, chất lượng cuộc sống của con người.
+Đưa ra những đòi hỏi phải thay đổi về cơ cấu dân cư, chất lượng nguồn nhân lực, chất lượng giáo dục.
+Nền kinh tế - văn hóa – giáo dục thế giới có sự giao lưu quốc tế hóa ngày càng cao.
- Hạn chế :
+Ô nhiễm môi trường
+Tai nạn lao động, tai nạn giao thông.
+Dịch bệnh
+Vũ khí hủy diệt.
Câu 27. Thế giới sau chiến tranh lạnh.
- Một trật tự thế giới đang dần dần hình thành theo xu hướng “đa cực”, với sự vươn lên mạnh của Mĩ, Liên minh châu Âu, Nhật, Nga, TQuốc
- Các quốc gia tập trung vào phát triển kinh tế .
- Mỹ đang ra sức thiết lập một trật tự thế giới “đơn cực” để làm bá chủ thế giới, nhưng có nhiều đối thủ cạnh tranh
- Sau “chiến tranh lạnh”, hoà bình thế giới được củng cố, nhưng nhiều khu vực vẫn không ổn định với những cuộc nội chiến, xung đột quân sự kéo dài (Ban-căng, châu Phi, Trung Á).
Câu 28. Xu thế phát triển của thế giới ngày nay.
- Các quốc gia đều điều chỉnh chiến lược phát triển lấy kinh tế làm trọng tâm
- Quan hệ giữa các nước lớn được điều chỉnh theo chiều hướng đối thoại, thoả hiệp, tránh xung đột tực tiếp.
- Hoà bình là xu thế chủ đạo, nhưng ở nhiều khu vực vẫn diễn ra nội chiến và xung đột.
- Xu thế toàn cầu hoá diễn ra ngày càng mạnh mẽ, tạo thời cơ và thách thức cho các nước đang phát triển.
* Thời cơ, thách thức đối với VN.
-Thời cơ: Nguồn vốn, công nghệ, kinh nghiệm quản lí , thị trường rộng lớn, … tạo cơ hội cho VN. Ta mở rộng quan hệ hợp tác hữu nghị, tận dụng những thành tựu khoa học- kĩ thuật của thế giới, nhanh chóng đưa đất nước tiến kịp với thời đại .
- Thách thức: Trình độ quản lí và kĩ thuật còn thấp kém, âm mưu diễn biến hoà bình , nguy cơ chệch hướng XHCN, nguy cơ suy thoái đạo đức, đánh mất bản sắc dân tộc, ô nhiễm môi trường, tai nạn giao thông…
Câu 29. Xu thế toàn cầu hoá. ?nh hu?ng c?a xu th? ton c?u hoỏ d?i v?i cỏc nu?c dang phỏt tri?n.
T? d?u nh?ng nam 80, d?c bi?t l t? sau Chi?n tranh l?nh xu th? ton c?u húa dó xu?t hi?n
* Biểu hiên xu th? ton c?u hoỏ
+S? phỏt tri?n nhanh chúng c?a quan h? thuong m?i qu?c t?.
+S? phỏt tri?n v tỏc d?ng to l?n c?a cỏc cụng ti xuyờn qu?c gia.
+S? sỏp nh?p v h?p nh?t cỏc cụng ti thnh nh?ng t?p don kh?ng l?.
+S? ra d?i c?a cỏc t? ch?c liờn k?t kinh t?, thuong mai, ti chớnh qu?c t? v khu v?c nhu t? ch?c thuong m?i th? gi?i WTO
* ?nh hu?ng c?a xu th? ton c?u húa:
- Tớch c?c:
+Thỳc d?y s? phỏt tri?n nhanh chúng c?a l?c lu?ng s?n xu?t, dem l?i s? tang tru?ng kinh t? cao.
- Tiờu c?c:
+Do sõu h? ngan cỏch giu nghốo v b?t cụng xó h?i
+T?o ra nguy co dỏnh m?t b?n s?c dõn t?c v d?c l?p t? ch? c?a cỏc qu?c gia.
? Ton c?u húa v?a l th?i co v?a l thỏch th?c d?i v?i cỏc nu?c dang phỏt tri?n.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Thu Hằng
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)