ôn thi vào 10
Chia sẻ bởi Nguyễn Quốc Huy |
Ngày 11/10/2018 |
25
Chia sẻ tài liệu: ôn thi vào 10 thuộc Tư liệu tham khảo
Nội dung tài liệu:
CẤU TRÚC, CÁC DẠNG ÔN THI VÀO LỚP 10 2013-2014
GRAMMAR PRACTICE
I/ CHO DẠNG ĐÚNG CỦA TỪ TRONG NGOẶC
1/ số công thức chuyển đổi tính từ sang danh từ:
Các tính từ chỉ màu sắc, trạng thái hay tính chất đổi sang danh từ bằng cách thêm -ness hay -ty eg : redness, whiteness, happiness, laziness, loneliness, honesty, safety, cruelty,...ect... Những tính từ tận cùng bằng -ful hay -ly đổi sang danh từ bằng cách thêm -ness eg : careful -> carefulness ugly-> ugliness
*Những tính từ tận cùng bằng -al, -ial, -id, -ile, ure đổi sang danh từ bằng cách thêm -ity
EX1 : mental ->mentality equal -> equality cordial -> cordiality partial -> partiality timid -> timidity solid -> solidity valid -> validity pure -> purity fertile -> fertility Những tính từ tận cùng bằng -ant hay -ent đổi sang danh từ bằng cách bỏ -t rồi thêm -ce EX2 : importance, ignorance, confidence, intelligence......... Những tính từ tận cùng bằng -ant hay -ent đổi sang danh từ bằng cách bỏ -t rồi thêm -cy eg : brilliant - brilliancy, redundant - redundancy, innocent - innocency, ......... "ability" thay cho "able" ở cuối các tính từ tận cùng là "able" để tạo thành danh từ, các danh từ được tạo thành bằng cách này diễn tả một tình trạng hoặc đặc tính được mô tả bởi tính từ N dùng vĩ ngữ hay cái đuôi thêm vào. Gồm: –ness, –ment, –ity, –tion, –ion, –sion, –ance, –ence. ’’Thêm : –Ment (cho từ chỉ hành động, tiến trình, nhân quả,..) thường lấy động từ khi thêm đuôi này. Arrange—arrangement Refresh—refreshment Employ—employment Replace—replacement Merry—merriment ’’Thêm –Ness (dùng cho các từ chỉ trạng thái) lấy tính từ khi thêm đuôi này. Happy—happiness Sad—sadness Dark—darkness Kind—kindness Weak—weakness Thêm : ’’–Ity ( cho từ chỉ trạng thái hay điều kiện) lấy tính từ để tạo chữ mới Possible—possibility Complex—complexity Pure—purity Major—majority Superior—superiority Humane—humanity Insane—insanity ’’Đổi ra–Ance, –Ence (với từ chỉ hành động hay chất lượng) lấy tính từ tạo chữ mới Silent—silence Absent—absence Important—importance Arrogant—arrogance Relevant—relevance Assistant—assistance Penance (v)—penance Dependant—dependence ’’Thêm –Ship and –Hood ( dùng cho liên hệ, tình trạng, cấp bậc, quốc gia. lấy danh từ tạo danh từ) Relation—relationship Member—membership Bachelor—bachelorhood Child—childhood Chairman—chairmanship Fellow—fellowship Citizen—citizenship Mother—motherhood Friend—friendship
CÁCH NHÌN NHẬN N, ADJ,V,ADV
danh từ thường kết thúc bởi các đuôi như: ion(tion, sion), ics, ist, er, or, ant, ness, ity, ing, ment, age, ce, hood, ship, ian, y
tính từ thường kết thúc bởi một trong số các đuôi như: ed, ing, ive, able, ful, al, ic, ous, ish, less, y, nt
động từ thường có `en`, "en" có thể đứng ở đầu hay cuối động từ như: enlarge, widen, strengthen
Đây là 1 số cơ sở:
1. Noun (be+adj+N) - đứng sau giới từ (of, with, from, to...) - sau tính từ - làm chủ ngữ - sau a, an, the - sau những động từ cần có object
2. Adjective (be+adv+adj+N) - trước danh từ - sau trạng từ chỉ mức độ - sau động từ to be - trong mẫu câu "it`s (ADJ) of someone to... - sau seem, look, feel, ... - theo cấu trúc find someone/something + ADJ
3. Adverb - trước adj - theo cấu trúc S + V + O + Adv - đứng đầu hay cuối 1 câu đầy đủ các thành phần
4. V.ing - sau giới từ - sau một số động từ ( suggest, mind, consider...) - làm chủ ngữ cho câu - trước danh từ và mang nhiệm vụ một tính từ
EXERSICES: The house is big but it is very........to live in.(comfortable ) => uncomfortable 1. John is still young but he is very........... ( rely ) => reliable 2. He is ready to overcome any........... ( hard )
GRAMMAR PRACTICE
I/ CHO DẠNG ĐÚNG CỦA TỪ TRONG NGOẶC
1/ số công thức chuyển đổi tính từ sang danh từ:
Các tính từ chỉ màu sắc, trạng thái hay tính chất đổi sang danh từ bằng cách thêm -ness hay -ty eg : redness, whiteness, happiness, laziness, loneliness, honesty, safety, cruelty,...ect... Những tính từ tận cùng bằng -ful hay -ly đổi sang danh từ bằng cách thêm -ness eg : careful -> carefulness ugly-> ugliness
*Những tính từ tận cùng bằng -al, -ial, -id, -ile, ure đổi sang danh từ bằng cách thêm -ity
EX1 : mental ->mentality equal -> equality cordial -> cordiality partial -> partiality timid -> timidity solid -> solidity valid -> validity pure -> purity fertile -> fertility Những tính từ tận cùng bằng -ant hay -ent đổi sang danh từ bằng cách bỏ -t rồi thêm -ce EX2 : importance, ignorance, confidence, intelligence......... Những tính từ tận cùng bằng -ant hay -ent đổi sang danh từ bằng cách bỏ -t rồi thêm -cy eg : brilliant - brilliancy, redundant - redundancy, innocent - innocency, ......... "ability" thay cho "able" ở cuối các tính từ tận cùng là "able" để tạo thành danh từ, các danh từ được tạo thành bằng cách này diễn tả một tình trạng hoặc đặc tính được mô tả bởi tính từ N dùng vĩ ngữ hay cái đuôi thêm vào. Gồm: –ness, –ment, –ity, –tion, –ion, –sion, –ance, –ence. ’’Thêm : –Ment (cho từ chỉ hành động, tiến trình, nhân quả,..) thường lấy động từ khi thêm đuôi này. Arrange—arrangement Refresh—refreshment Employ—employment Replace—replacement Merry—merriment ’’Thêm –Ness (dùng cho các từ chỉ trạng thái) lấy tính từ khi thêm đuôi này. Happy—happiness Sad—sadness Dark—darkness Kind—kindness Weak—weakness Thêm : ’’–Ity ( cho từ chỉ trạng thái hay điều kiện) lấy tính từ để tạo chữ mới Possible—possibility Complex—complexity Pure—purity Major—majority Superior—superiority Humane—humanity Insane—insanity ’’Đổi ra–Ance, –Ence (với từ chỉ hành động hay chất lượng) lấy tính từ tạo chữ mới Silent—silence Absent—absence Important—importance Arrogant—arrogance Relevant—relevance Assistant—assistance Penance (v)—penance Dependant—dependence ’’Thêm –Ship and –Hood ( dùng cho liên hệ, tình trạng, cấp bậc, quốc gia. lấy danh từ tạo danh từ) Relation—relationship Member—membership Bachelor—bachelorhood Child—childhood Chairman—chairmanship Fellow—fellowship Citizen—citizenship Mother—motherhood Friend—friendship
CÁCH NHÌN NHẬN N, ADJ,V,ADV
danh từ thường kết thúc bởi các đuôi như: ion(tion, sion), ics, ist, er, or, ant, ness, ity, ing, ment, age, ce, hood, ship, ian, y
tính từ thường kết thúc bởi một trong số các đuôi như: ed, ing, ive, able, ful, al, ic, ous, ish, less, y, nt
động từ thường có `en`, "en" có thể đứng ở đầu hay cuối động từ như: enlarge, widen, strengthen
Đây là 1 số cơ sở:
1. Noun (be+adj+N) - đứng sau giới từ (of, with, from, to...) - sau tính từ - làm chủ ngữ - sau a, an, the - sau những động từ cần có object
2. Adjective (be+adv+adj+N) - trước danh từ - sau trạng từ chỉ mức độ - sau động từ to be - trong mẫu câu "it`s (ADJ) of someone to... - sau seem, look, feel, ... - theo cấu trúc find someone/something + ADJ
3. Adverb - trước adj - theo cấu trúc S + V + O + Adv - đứng đầu hay cuối 1 câu đầy đủ các thành phần
4. V.ing - sau giới từ - sau một số động từ ( suggest, mind, consider...) - làm chủ ngữ cho câu - trước danh từ và mang nhiệm vụ một tính từ
EXERSICES: The house is big but it is very........to live in.(comfortable ) => uncomfortable 1. John is still young but he is very........... ( rely ) => reliable 2. He is ready to overcome any........... ( hard )
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Quốc Huy
Dung lượng: 315,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)