On thi tn
Chia sẻ bởi Vũ Thu Hằng |
Ngày 10/10/2018 |
47
Chia sẻ tài liệu: on thi tn thuộc Tập đọc 5
Nội dung tài liệu:
CHUYÊN ĐỀ 1: THÌ VÀ SỰ HOÀ HỢP THÌ
Phần lý thuyết:
THE SIMPLE PRESENT (hiện tại đơn)
to be: S + am / is / are (not)
Am / Is / are + S ….. ?
VD: Tom ___is__ (be) very happy.
B. động từ thường: go, buy, take, dance….
*thể khẳng định:
Lưu ý: khi có động từ TO HAVE thì chúng ta vận dụng theo công thức sau
VD: My mother usually __gets_ (get) up early.
He often __has_(have) a shower in the morning.
*thể phủ định (not)
*thể nghi vấn (?)
VD: I _don’t go_ (not/go) to school on Sunday.
Does your sister watch TV every night ?
C. Nhận biết: often, usually, always, sometimes, seldom, rarely, every day/week…
VD: He often goes to class late.
2. THE PRESENT PROGRESSIVE (hiện tại tiếp diễn)
A. Cách chia:
B. Nhận biết: now, right now, at the moment, at present…
VD: What are you doing now?
* Lưu ý:
- Một số động từ thường không dùng ở thì hiện tại tiếp diễn i: be, see, hear, feel, taste, know, understand, like, hate, want, need, love, prefer, remember, forget, realize, believe, seem, suppose…
VD: They want to go for a walk now.
3. THE PRESENT PERFECT ( hiện tại hoàn thành):
A. Cách chia:
B. Nhận biết: just, recently ,yet, never, ever, already, before, since, for. so far, until now, up to now, up to the present.
4. THE SIMPLE PAST ( quá khứ đơn):
A. to be : S + was / were (not)
Was / Were + S …..?
VD: I _was_(be) at home yesterday.
động từ thường:
C. Nhận biết: yesterday, ago, last night/week/month…, in 1990
VD: Yesterday he went home late.
5. THE PAST CONTINUOUS TENSE (Thì quá khứ tiếp diễn):
A. Cách chia:
B. Nhận biết: QKĐ when QKTD ; QKTD when QKĐ ; QKĐ while QKTD..
VD: She came in when he was still sleeping
6. THE PAST PERFECT TENSE (Thì quá khứ hoàn thành):
A. Cách chia:
B. Nhận biết: QKĐ after QKHT; QKHT before QKĐ ; QKHT by the time QKĐ
VD: He had done his homework before he went to bed.
7. THE SIMPLE FUTURE (Thì tương lai đơn):
A. Cách chia:
B. Nhận biết: some day, tomorrow, next week/month.
VD: He’ll come back next month.
She won’t go there tomorrow.
8. NEAR FUTURE (tương lai gần - Be going to)
A. Cách chia:
` B. Nhận biết: tomorrow, tonight, next week..
9. THE FUTURE PERFECT TENSE (Thì tương lai hoàn thành):
A. Cách chia:
B. Nhận biết: by then, by the time, by + mốc thời gian.
VD: They’ll have built that bridge by June next year.
By next month, I’ll have left for India.
Phần bài tập:
Dạng 1: Chia động từ dựa vào trạng từ nhận biết
Dạng 2: Phối hợp thì trong mệnh đề trạng từ chỉ thời gian
Bài tập thực hành dạng 1
Bài tập 1: Cho hình thức đúng của đông từ trong ngoặc:
1. I .................... (have) coffee for breakfast every morning.
2. The student .................... (look) up that new word right now.
3. Be quiet ,the baby ....................(sleep).
4. My friend ....................... ( be) in hospital for a long time, and he cannot go home yet.
5. They ....................... ( read) the newspaper yesterday.
6. I .......................(learn) English for two years.
Phần lý thuyết:
THE SIMPLE PRESENT (hiện tại đơn)
to be: S + am / is / are (not)
Am / Is / are + S ….. ?
VD: Tom ___is__ (be) very happy.
B. động từ thường: go, buy, take, dance….
*thể khẳng định:
Lưu ý: khi có động từ TO HAVE thì chúng ta vận dụng theo công thức sau
VD: My mother usually __gets_ (get) up early.
He often __has_(have) a shower in the morning.
*thể phủ định (not)
*thể nghi vấn (?)
VD: I _don’t go_ (not/go) to school on Sunday.
Does your sister watch TV every night ?
C. Nhận biết: often, usually, always, sometimes, seldom, rarely, every day/week…
VD: He often goes to class late.
2. THE PRESENT PROGRESSIVE (hiện tại tiếp diễn)
A. Cách chia:
B. Nhận biết: now, right now, at the moment, at present…
VD: What are you doing now?
* Lưu ý:
- Một số động từ thường không dùng ở thì hiện tại tiếp diễn i: be, see, hear, feel, taste, know, understand, like, hate, want, need, love, prefer, remember, forget, realize, believe, seem, suppose…
VD: They want to go for a walk now.
3. THE PRESENT PERFECT ( hiện tại hoàn thành):
A. Cách chia:
B. Nhận biết: just, recently ,yet, never, ever, already, before, since, for. so far, until now, up to now, up to the present.
4. THE SIMPLE PAST ( quá khứ đơn):
A. to be : S + was / were (not)
Was / Were + S …..?
VD: I _was_(be) at home yesterday.
động từ thường:
C. Nhận biết: yesterday, ago, last night/week/month…, in 1990
VD: Yesterday he went home late.
5. THE PAST CONTINUOUS TENSE (Thì quá khứ tiếp diễn):
A. Cách chia:
B. Nhận biết: QKĐ when QKTD ; QKTD when QKĐ ; QKĐ while QKTD..
VD: She came in when he was still sleeping
6. THE PAST PERFECT TENSE (Thì quá khứ hoàn thành):
A. Cách chia:
B. Nhận biết: QKĐ after QKHT; QKHT before QKĐ ; QKHT by the time QKĐ
VD: He had done his homework before he went to bed.
7. THE SIMPLE FUTURE (Thì tương lai đơn):
A. Cách chia:
B. Nhận biết: some day, tomorrow, next week/month.
VD: He’ll come back next month.
She won’t go there tomorrow.
8. NEAR FUTURE (tương lai gần - Be going to)
A. Cách chia:
` B. Nhận biết: tomorrow, tonight, next week..
9. THE FUTURE PERFECT TENSE (Thì tương lai hoàn thành):
A. Cách chia:
B. Nhận biết: by then, by the time, by + mốc thời gian.
VD: They’ll have built that bridge by June next year.
By next month, I’ll have left for India.
Phần bài tập:
Dạng 1: Chia động từ dựa vào trạng từ nhận biết
Dạng 2: Phối hợp thì trong mệnh đề trạng từ chỉ thời gian
Bài tập thực hành dạng 1
Bài tập 1: Cho hình thức đúng của đông từ trong ngoặc:
1. I .................... (have) coffee for breakfast every morning.
2. The student .................... (look) up that new word right now.
3. Be quiet ,the baby ....................(sleep).
4. My friend ....................... ( be) in hospital for a long time, and he cannot go home yet.
5. They ....................... ( read) the newspaper yesterday.
6. I .......................(learn) English for two years.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Vũ Thu Hằng
Dung lượng: 1,83MB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)