ôn thi qg 2019
Chia sẻ bởi Hoàng Trung Hiếu |
Ngày 26/04/2019 |
74
Chia sẻ tài liệu: ôn thi qg 2019 thuộc Vật lý 12
Nội dung tài liệu:
11 câu SÓNG ÂM
Câu 1. Hai điểm M và N nằm ở cùng 1 phía của nguồn âm , trên cùng 1 phương truyền âm có LM = 30 dB, LN = 10 d B , nếu nguồn âm đó dặt tại M thì mức cường độ âm tại N khi đó là
A 12 B 7 C 9 D 11
Giải:
Gọi P là công suất của nguồn âm
LM =10lg LN =10lg
LM – LN = 10 lg= 20 dB ------>= 102 = 100
IM = ; IN = ; -----> = = 100------>=10-----> RM = 0,1RN
RNM = RN – RM = 0,9RN
Khi nguồn âm đặt tại M
L’N =10lg với I’N = = =
L’N =10lg= 10lg() = 10lg + LN = 0,915 +10 = 10,915 ( 11 dB.
Đáp án D
Câu 2. Tại một điểm nghe được đồng thời hai âm: am truyền tới có mức cường độ âm là 65dB, âm phản xạ có mức cường độ âm là 60dB. Mức cường độ âm toàn phần tại điểm đó là? A. 5 dB B. 125 dB C. 66,19 db D. 62,5dB Giải: Gọi I1 và I2 là cường độ âm tới và âm phản xạ tại điểm đó. Khi đó cường độ âm toàn phần là I = I1 + I2
lg = 6,5 ------> I1 = 106,5I0
lg = 6,------> I2 = 106I0
-------> L = 10lg = 10lg(106,5 + 106) = 66,19 dB. Chọn đáp án C
Câu 3. Cho 3 điểm A, B, C thẳng hàng, theo thứ tự xa dần nguồn âm. Mức cường độ âm tại A, B, C lần lượt là 40dB; 35,9dB và 30dB. Khoảng cách giữa AB là 30m và khoảng cách giữa BC là A. 78m B. 108m C. 40m D. 65m
Giải:
Giả sử nguồn âm tại O có công suât P
I =
LA - LB = 10lg = 4,1 dB ------> 2lg = 0,41----> RB = 100,205RA
LA – LC = 10lg = 10 dB ------> 2lg = 1----> RC = 100,5 RA
RB – RA = ( 100,205 – 1) RA = BC = 30m -----> RA = 49,73 m
RC – RB = (100,5 – 100,205) RA------> BC = (100,5 – 100,205) 49,73 = 77,53 m ( 78 m
Chọn đáp án A
Câu 4: Trong một bản hợp ca, coi mọi ca sĩ đều hát với cùng cường độ âm và coi cùng tần số. Khi một ca sĩ hát thì mức cường độ âm là 68 dB Khi cả ban hợp ca cùng hát thì đo được mức cường độ âm là 80 dB Số ca sĩ có trong ban hợp ca là A. 16 người. B. 12 người. C. 10 người. D. 18 người
Giải: gọi số ca sĩ là N =, cường độ âm của mỗi ca sĩ là I
LN – L1 = 10lg = 12 dB -----> lgN = 1,2 ----->N = 15,85 = 16 người Chọn đáp án A
Câu 5.Tại O có 1 nguồn phát âm thanh đẳng hướng với công suất ko đổi.1 người đi bộ từ A đến C theo 1 đường thẳng và lắng nghe âm thanh từ nguồn O thì nghe thấy cường độ âm tăng từ I đến 4I rồi lại giảm xuống I .Khoảng cách AO bằng:
A.AC /2 B.AC /3
C.AC/3 D.AC/2
Giải: Do nguồn phát âm thanh đẳng hướng
Cường độ âm tại điểm cách nguồn âm R
I = . Giả sử người đi bộ từ A qua M tới C
-----> IA = IC = I----> OA = OC
IM = 4I ------> OA = 2. OM. Trên đường thẳng
qua AC IM đạt giá trị lớn nhất, nên M gần O nhất
----> OM vuông góc với AC và là trung điểm của AC
AO2 = OM2 + AM2 = -----> 3AO2 = AC2
-------->AO = , Chọn đáp án B
Câu 6 Trên sợi dây đàn dài 65cm sóng ngang truyền với tốc độ 572m/s. Dây đàn phát ra bao nhiêu hoạ âm (kể cả âm cơ bản) trong vùng âm nghe được ?
A. 45. B. 22. C. 30. D. 37.
Giải:
l = n = n -------> f = n = 440n ≤ 20000Hz -----> 1 ≤ n ≤ 45. Chọn đáp án A
Câu 7. Một người đứng giữa hai loa A và
Câu 1. Hai điểm M và N nằm ở cùng 1 phía của nguồn âm , trên cùng 1 phương truyền âm có LM = 30 dB, LN = 10 d B , nếu nguồn âm đó dặt tại M thì mức cường độ âm tại N khi đó là
A 12 B 7 C 9 D 11
Giải:
Gọi P là công suất của nguồn âm
LM =10lg LN =10lg
LM – LN = 10 lg= 20 dB ------>= 102 = 100
IM = ; IN = ; -----> = = 100------>=10-----> RM = 0,1RN
RNM = RN – RM = 0,9RN
Khi nguồn âm đặt tại M
L’N =10lg với I’N = = =
L’N =10lg= 10lg() = 10lg + LN = 0,915 +10 = 10,915 ( 11 dB.
Đáp án D
Câu 2. Tại một điểm nghe được đồng thời hai âm: am truyền tới có mức cường độ âm là 65dB, âm phản xạ có mức cường độ âm là 60dB. Mức cường độ âm toàn phần tại điểm đó là? A. 5 dB B. 125 dB C. 66,19 db D. 62,5dB Giải: Gọi I1 và I2 là cường độ âm tới và âm phản xạ tại điểm đó. Khi đó cường độ âm toàn phần là I = I1 + I2
lg = 6,5 ------> I1 = 106,5I0
lg = 6,------> I2 = 106I0
-------> L = 10lg = 10lg(106,5 + 106) = 66,19 dB. Chọn đáp án C
Câu 3. Cho 3 điểm A, B, C thẳng hàng, theo thứ tự xa dần nguồn âm. Mức cường độ âm tại A, B, C lần lượt là 40dB; 35,9dB và 30dB. Khoảng cách giữa AB là 30m và khoảng cách giữa BC là A. 78m B. 108m C. 40m D. 65m
Giải:
Giả sử nguồn âm tại O có công suât P
I =
LA - LB = 10lg = 4,1 dB ------> 2lg = 0,41----> RB = 100,205RA
LA – LC = 10lg = 10 dB ------> 2lg = 1----> RC = 100,5 RA
RB – RA = ( 100,205 – 1) RA = BC = 30m -----> RA = 49,73 m
RC – RB = (100,5 – 100,205) RA------> BC = (100,5 – 100,205) 49,73 = 77,53 m ( 78 m
Chọn đáp án A
Câu 4: Trong một bản hợp ca, coi mọi ca sĩ đều hát với cùng cường độ âm và coi cùng tần số. Khi một ca sĩ hát thì mức cường độ âm là 68 dB Khi cả ban hợp ca cùng hát thì đo được mức cường độ âm là 80 dB Số ca sĩ có trong ban hợp ca là A. 16 người. B. 12 người. C. 10 người. D. 18 người
Giải: gọi số ca sĩ là N =, cường độ âm của mỗi ca sĩ là I
LN – L1 = 10lg = 12 dB -----> lgN = 1,2 ----->N = 15,85 = 16 người Chọn đáp án A
Câu 5.Tại O có 1 nguồn phát âm thanh đẳng hướng với công suất ko đổi.1 người đi bộ từ A đến C theo 1 đường thẳng và lắng nghe âm thanh từ nguồn O thì nghe thấy cường độ âm tăng từ I đến 4I rồi lại giảm xuống I .Khoảng cách AO bằng:
A.AC /2 B.AC /3
C.AC/3 D.AC/2
Giải: Do nguồn phát âm thanh đẳng hướng
Cường độ âm tại điểm cách nguồn âm R
I = . Giả sử người đi bộ từ A qua M tới C
-----> IA = IC = I----> OA = OC
IM = 4I ------> OA = 2. OM. Trên đường thẳng
qua AC IM đạt giá trị lớn nhất, nên M gần O nhất
----> OM vuông góc với AC và là trung điểm của AC
AO2 = OM2 + AM2 = -----> 3AO2 = AC2
-------->AO = , Chọn đáp án B
Câu 6 Trên sợi dây đàn dài 65cm sóng ngang truyền với tốc độ 572m/s. Dây đàn phát ra bao nhiêu hoạ âm (kể cả âm cơ bản) trong vùng âm nghe được ?
A. 45. B. 22. C. 30. D. 37.
Giải:
l = n = n -------> f = n = 440n ≤ 20000Hz -----> 1 ≤ n ≤ 45. Chọn đáp án A
Câu 7. Một người đứng giữa hai loa A và
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Hoàng Trung Hiếu
Dung lượng: |
Lượt tài: 3
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)