ÔN THI QG 2018
Chia sẻ bởi Nguyễn Anh Loan |
Ngày 08/10/2018 |
120
Chia sẻ tài liệu: ÔN THI QG 2018 thuộc Tập đọc 1
Nội dung tài liệu:
ĐỀ SỐ 6
Câu 1: Dãy các chất sau được sắp xếp theo chiều nhiệt độ sôi tăng dần
A. CH3COOH, CH3CH2CH2OH, CH3COOC2H5 B. CH3COOC2H5, CH3CH2CH2OH, CH3COOH
C. CH3COOH, CH3COOC2H5, CH3CH2CH2OH D. CH3CH2CH2OH, CH3COOH, CH3COOC2H5
Câu 2: Chất nào sau đây thuộc loại amin bậc ba? A. CH3NH2. B. CH3-NH-CH3. C. (CH3)3N. D. C2H5NH2.
Câu 3: Chất X có công thức cấu tạo CH3CH2COOCH3. Tên gọi của X là
A. metyl axetat. B. etyl axetat. C. metyl propionat. D. propyl axetat.
Câu 4: Trước những năm 50 của thế kỷ XX, công nghiệp tổng hợp hữu cơ dựa trên nguyên liệu chính là axetilen. Ngày nay, nhờ sự phát triển vượt bậc của công nghệ khai thác và chế biến dầu mỏ, etilen trở thành nguyên liệu rẻ tiền, tiện lợi hơn nhiều so với axetilen. Công thức phân tử của etilen là: A. C2H2. B. C2H6. C. CH4. D. C2H4.
Câu 5: Xà phòng hóa chất nào sau đây thu được glixerol?
A. Tristearin. B. Metyl fomat. C. Benzyl axetat. D. Metyl axetat.
Câu 6: Cho dd quỳ tím vào 2 dd sau: (X) H2N-CH2-COOH; (Y) HOOC-CH(NH2)-CH2-COOH. Hiện tượng xảy ra?
A. X làm quỳ chuyển xanh, Y hóa đỏ. B. X không làm quỳ đổi màu, Y làm quỳ hóa đỏ.
C. X và Y không đổi màu quỳ tím. D. X, Y làm quỳ hóa đỏ
Câu 7: Số hợp chất là đồng phân cấu tạo, có cùng công thức phân tử C4H8O2, tác dụng được với dung dịch NaOH nhưng không tác dụng được với Na là A. 3. B. 4. C. 2. D. 1.
Câu 8: Phát biểu nào sau đây sai?
A. Sản phẩm của phản ứng xà phòng hoá chất béo là axit béo và glixerol.
B. Số nguyên tử hiđro trong phân tử este đơn và đa chức luôn là một số chẵn.
C. Trong công nghiệp có thể chuyển hoá chất béo lỏng thành chất béo rắn.
D. Nhiệt độ sôi của este thấp hơn hẳn so với ancol có cùng phân tử khối.
Câu 9: Phát biểu đúng là:
A. Tất cả các este phản ứng với dung dịch kiềm luôn thu được sản phẩm cuối cùng là muối và ancol.
B. Phản ứng giữa axit và ancol khi có H2SO4 đặc là phản ứng một chiều.
C. Khi thủy phân chất béo luôn thu được C2H4(OH)2.
D. Phản ứng thủy phân este trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch.
Câu 10: Etanol là chất có tác động đến thần kinh trung ương. Khi hàm lượng etanol trong máu tăng cao sẽ có hiện tượng nôn, mất tỉnh táo và có thể dẫn đến tử vong. Tên gọi khác của etanol là
A. etanal. B. axit fomic. C. ancol etylic. D. phenol.
Câu 11: Dung dịch làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ là
A. CH3COOH. B. CH3COOC2H5. C. CH3NH2. D. C2H5OH.
Câu 12: Công thức phân tử este E là C6H10O2. Thuỷ phân E trong môi trường axit ta thu được hai sản phẩm hữu cơ E1 và E2 Một trong hai sp đó vừa làm mất màu dd brom vừa cho được phản ứng với NaOH ở ngay nhiệt độ thường. CT của E là
A. CH3CH2COOCH2C2H3 B. C2H3COOCH(CH3)2 C. CH3CH2CH2COOC2H3 D. C2H3COOCH2CH3
Câu 13: Đun nóng chất béo cần vừa đủ 40 kg dd NaOH 15%, giả sử phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng (kg) glixerol thu được là A. 6,975 B. 9,2 C. 13,8 D. 4,6
Câu 14: Thuỷ phân hoàn toàn 1 mol pentapeptit X, thu được 2 mol glyxin (Gly), 1 mol alanin (Ala), 1 mol valin (Val) và 1 mol Phenylalanin (Phe). Thuỷ phân không hoàn toàn X thu được đipeptit Val-Phe và tripeptit Gly-Ala-Val nhưng không thu được đipeptit Gly-Gly. Chất X có công thức là
A. Gly-Ala-Val-Phe-Gly B. Val-Phe-Gly-Ala-Gly
C. Gly-Ala-Val-Val-Phe D. Gly-Phe-Gly-Ala-Val
Câu 15: Cho các phát biểu sau:
(a) Glucozơ được gọi là đường nho do có nhiều trong quả nho chín. (b) Chất béo là đieste của glixerol với axit béo.
(c) Phân tử amilopectin
Câu 1: Dãy các chất sau được sắp xếp theo chiều nhiệt độ sôi tăng dần
A. CH3COOH, CH3CH2CH2OH, CH3COOC2H5 B. CH3COOC2H5, CH3CH2CH2OH, CH3COOH
C. CH3COOH, CH3COOC2H5, CH3CH2CH2OH D. CH3CH2CH2OH, CH3COOH, CH3COOC2H5
Câu 2: Chất nào sau đây thuộc loại amin bậc ba? A. CH3NH2. B. CH3-NH-CH3. C. (CH3)3N. D. C2H5NH2.
Câu 3: Chất X có công thức cấu tạo CH3CH2COOCH3. Tên gọi của X là
A. metyl axetat. B. etyl axetat. C. metyl propionat. D. propyl axetat.
Câu 4: Trước những năm 50 của thế kỷ XX, công nghiệp tổng hợp hữu cơ dựa trên nguyên liệu chính là axetilen. Ngày nay, nhờ sự phát triển vượt bậc của công nghệ khai thác và chế biến dầu mỏ, etilen trở thành nguyên liệu rẻ tiền, tiện lợi hơn nhiều so với axetilen. Công thức phân tử của etilen là: A. C2H2. B. C2H6. C. CH4. D. C2H4.
Câu 5: Xà phòng hóa chất nào sau đây thu được glixerol?
A. Tristearin. B. Metyl fomat. C. Benzyl axetat. D. Metyl axetat.
Câu 6: Cho dd quỳ tím vào 2 dd sau: (X) H2N-CH2-COOH; (Y) HOOC-CH(NH2)-CH2-COOH. Hiện tượng xảy ra?
A. X làm quỳ chuyển xanh, Y hóa đỏ. B. X không làm quỳ đổi màu, Y làm quỳ hóa đỏ.
C. X và Y không đổi màu quỳ tím. D. X, Y làm quỳ hóa đỏ
Câu 7: Số hợp chất là đồng phân cấu tạo, có cùng công thức phân tử C4H8O2, tác dụng được với dung dịch NaOH nhưng không tác dụng được với Na là A. 3. B. 4. C. 2. D. 1.
Câu 8: Phát biểu nào sau đây sai?
A. Sản phẩm của phản ứng xà phòng hoá chất béo là axit béo và glixerol.
B. Số nguyên tử hiđro trong phân tử este đơn và đa chức luôn là một số chẵn.
C. Trong công nghiệp có thể chuyển hoá chất béo lỏng thành chất béo rắn.
D. Nhiệt độ sôi của este thấp hơn hẳn so với ancol có cùng phân tử khối.
Câu 9: Phát biểu đúng là:
A. Tất cả các este phản ứng với dung dịch kiềm luôn thu được sản phẩm cuối cùng là muối và ancol.
B. Phản ứng giữa axit và ancol khi có H2SO4 đặc là phản ứng một chiều.
C. Khi thủy phân chất béo luôn thu được C2H4(OH)2.
D. Phản ứng thủy phân este trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch.
Câu 10: Etanol là chất có tác động đến thần kinh trung ương. Khi hàm lượng etanol trong máu tăng cao sẽ có hiện tượng nôn, mất tỉnh táo và có thể dẫn đến tử vong. Tên gọi khác của etanol là
A. etanal. B. axit fomic. C. ancol etylic. D. phenol.
Câu 11: Dung dịch làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ là
A. CH3COOH. B. CH3COOC2H5. C. CH3NH2. D. C2H5OH.
Câu 12: Công thức phân tử este E là C6H10O2. Thuỷ phân E trong môi trường axit ta thu được hai sản phẩm hữu cơ E1 và E2 Một trong hai sp đó vừa làm mất màu dd brom vừa cho được phản ứng với NaOH ở ngay nhiệt độ thường. CT của E là
A. CH3CH2COOCH2C2H3 B. C2H3COOCH(CH3)2 C. CH3CH2CH2COOC2H3 D. C2H3COOCH2CH3
Câu 13: Đun nóng chất béo cần vừa đủ 40 kg dd NaOH 15%, giả sử phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng (kg) glixerol thu được là A. 6,975 B. 9,2 C. 13,8 D. 4,6
Câu 14: Thuỷ phân hoàn toàn 1 mol pentapeptit X, thu được 2 mol glyxin (Gly), 1 mol alanin (Ala), 1 mol valin (Val) và 1 mol Phenylalanin (Phe). Thuỷ phân không hoàn toàn X thu được đipeptit Val-Phe và tripeptit Gly-Ala-Val nhưng không thu được đipeptit Gly-Gly. Chất X có công thức là
A. Gly-Ala-Val-Phe-Gly B. Val-Phe-Gly-Ala-Gly
C. Gly-Ala-Val-Val-Phe D. Gly-Phe-Gly-Ala-Val
Câu 15: Cho các phát biểu sau:
(a) Glucozơ được gọi là đường nho do có nhiều trong quả nho chín. (b) Chất béo là đieste của glixerol với axit béo.
(c) Phân tử amilopectin
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Anh Loan
Dung lượng: 486,53KB|
Lượt tài: 3
Loại file: docx
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)