Ôn thi phần kĩ năng-TVB
Chia sẻ bởi Đỗ Tiến Hai |
Ngày 26/04/2019 |
131
Chia sẻ tài liệu: Ôn thi phần kĩ năng-TVB thuộc Bài giảng khác
Nội dung tài liệu:
ÔN TẬP KĨ NĂNG
A. KĨ NĂNG VẼ BIỂU ĐỒ.
I. Nguyên tắc chung khi vẽ biểu đồ.
II. Phân loại biểu đồ.
(có nhiều cách phân loại biểu đồ)
1. Nếu dựa vào cách thể hiện (chức năng) biểu đồ thì có các dạng sau: biểu đồ cột, biểu đồ đường, tròn, miền, kết hợp,…
III. Quy trình (các bước) vẽ biểu đồ.
1. Chọn dạng biểu đồ
Có 2 căn cứ để chọn dạng biểu đồ (dựa vào yêu cầu câu hỏi & bảng số liệu)
2. Xử lí số liệu (tùy theo yêu cầu của đề mà có thể phải xử lí hoặc không cần)
3. Vẽ biểu đồ
Bảng số liệu có 2 dạng: số liệu tinh & số liệu thô
Cơ cấu dân số phân theo nhóm tuổi ở nước ta qua một số năm
IV. Dấu hiệu nhận biết dạng biểu đồ để vẽ
1. Biểu đồ cột : tình hình, số lượng, sản lượng, giá trị, diện tích, sự biến động,…
2. Biểu đồ đường : tốc độ tăng trưởng, tình hình phát triển,…
3. Biểu đồ tròn : quy mô và cơ cấu, cơ cấu,…
Bảng số liệu có 2 dạng: số liệu tinh & số liệu thô
- Nếu là số liệu tinh => phải xử lí số liệu
(tùy theo yêu cầu & bảng số liệu => có xử lí số liệu hoặc không xử lí)
4. Biểu đồ miền: sự chuyển dịch (thay đổi) cơ cấu,…
số liệu có từ 4 năm trở lên
5. Biểu đồ kết hợp: tình hình phát triển
- Nếu là số liệu thô (%) => không xử lí
bảng số liệu có ít nhất 2 đối tượng và khác đơn vị tính
(tùy theo yêu cầu & bảng số liệu => có xử lí số liệu hoặc không xử lí)
A. KĨ NĂNG NHẬN XÉT.
- Nhận xét phải căn cứ vào yêu cầu câu hỏi và số liệu thống kê (có thể xử lí hoặc không xử lí)
- Các nhận xét phải sắp xếp theo trình tự nhất định theo nguyên tắc: từ khái quát đến cụ thể, từ cao xuống thấp, từ phức tạp đến đơn giản.
- Mỗi nhận xét cần có dẫn chứng cụ thể
- Giải thích nguyên nhân (nếu cần)
1. Biểu đồ cột : tình hình, số lượng, sản lượng, giá trị, diện tích, sự biến động,…
MỘT SỐ BÀI TẬP CỤ THỂ
Bài 1. Cho bảng số liệu sau:
Bình quân lương thực trên đầu người của cả nước và ĐBSCL (đơn vị: kg/người)
a. Vẽ biểu đồ
Biểu đồ thể hiện bình quân lương thực trên đầu người của cả nước, ĐBSCL giai đoạn 1990-2005
năm
1990
1995
2000
2005
b. Nhận xét
- Bình quân lương thực trên đầu người của cả nước, ĐBSCL giai đoạn 1990-2005 tăng không đều: (dẫn chứng)
- Bình quân lương thực trên đầu người của ĐBSCL giai đoạn 1995-2000 giảm
- Bình quân lương thực trên đầu người của ĐBSCL luôn cao hơn so với cả nước
(dẫn chứng)
(dẫn chứng)
* Nguyên nhân
- Bình quân lương thực trên đầu người của cả nước, ĐBSCL giai đoạn 1990-2005 tăng là do sản lượng tăng nhanh (nhờ áp dụng thành tựu khoa học trong sản xuất, tăng vụ,…).
- Bình quân lương thực trên đầu người của ĐBSCL giai đoạn 1995-2000 giảm chủ yếu do chuyển đổi cơ cấu trong nông nghiệp và chuyển đổi mục đích sử dụng đất
- Bình quân lương thực trên đầu người của ĐBSCL luôn cao hơn so với cả nước là do có nhiều điều kiện sản xuất lương thực (điều kiện tự nhiên, KT-XH), là vùng số 1 sản xuất LT-TP của cả nước…
Bài 2. Cho bảng số liệu sau:
Mật độ dân số một số vùng nước ta, năm 2006 (đơn vị: người/km2)
Biểu đồ thể hiện mật độ ds một số vùng nước ta, năm 2006
b. Nhận xét….
Giải thích…
Bài 3. Cho bảng số liệu sau:
Sản lượng thủy sản nước ta giai đoạn 2000-2007 (đơn vị: nghìn tấn)
a. Vẽ biểu đồ thể hiện Sản lượng ngành thủy sản nước ta giai đoạn 2000-2007
b. Nhận xét (giải thích)
2. Biểu đồ đường : tốc độ tăng trưởng, tình hình phát triển,…
Bài 4. Cho bảng số liệu sau
Diện tích và san lượng lúa của nước ta các năm 1990-2006
Tính năng xuất lúa của nước ta qua các năm theo bảng số liệu trên
Vẽ biểu đồ thể hiện tốc độ tăng trưởng diện tích, sản lượng và năng xuất lúa của nước ta (lấy năm 1990=100%)
Nhận xét
Tính năng xuất lúa của nước ta qua các năm
* Áp dụng công thức:
* Bảng kết quả:
b. Vẽ biểu đồ thể hiện tốc độ tăng trưởng diện tích, sản lượng và năng xuất lúa của nước ta (lấy năm 1990=100%)
* Áp dụng công thức
(đơn vị: %)
* Kết quả:
(đơn vị: %)
* Vẽ biểu đồ
Biểu đồ thể hiện tốc độ tăng trưởng diện tích, sản lượng và năng xuất lúa của nước ta
b. Nhận xét
Bài 5. Cho bảng số liệu sau
Sản lượng thủy sản khai thác và nuôi trồng của nước ta giai đoạn 2000-2010
Đơn vị: nghìn tấn
Vẽ biểu đồ thể hiện tốc độ tăng trưởng sản lượng thủy sản khai thác và nuôi trồng của nước ta (lấy năm 2000=100%)
Bài 6. Cho bảng số liệu sau:
Tỉ suất sinh và tỉ suất tử ở nước ta, giai đoạn 1979-2009
Đơn vị: ( 0/00)
a. Tính tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên ở nước ta qua các năm
b. vẽ biểu đồ thể hiện tỉ suất sinh, tỉ suất tử và tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên nước ta giai đoạn 1979-2009
c. Nhận xét sự thay đổi tỉ suất sinh, tỉ suất tử và tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của nước ta. Giải thích
Biểu đồ thể hiện tỉ suất sinh, tỉ suất tử và tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên nước ta giai đoạn 1979-2009
3. Biểu đồ tròn : quy mô và cơ cấu, cơ cấu, tỉ trọng…
Bài 7. Cho bảng số liệu sau:
Giá trị sản xuất nông, lâm nghiệp và thuỷ sản của nước ta (giá thực tế)
(Đơn vị: tỉ đồng)
Tính tỉ trọng của từng ngành trong tổng giá trị sản xuất
b. Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu giá trị sản xuất nông, lâm nghiệp và thuỷ sản của nước ta năm 2000-2005
c. Nhận xét về sự chuyển dịch cơ cấu sản xuất nông, lâm nghiệp và thuỷ sản
Tính tỉ trọng của từng ngành trong tổng giá trị sản xuất
* Áp dụng công thức:
* Bảng kết quả (đơn vị: %)
b. Vẽ biểu đồ
* Tính bán kính:
* Biểu đồ
Biểu đồ thể hiện cơ cấu giá trị sản xuất nông, lâm nghiệp và thuỷ sản của nước ta năm 2000-2005
Bài 8. Cho bảng số liệu sau:
Số lao động có việc làm phân theo khu vực kinh tế của nước ta
(đơn vị: người)
a. Tính cơ cấu lao động phân theo khu vực kinh tế ở nước ta trong 2 năm 1999, 2009
b. Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện sự thay đổi cơ cấu lao động phân theo khu vực kinh tế nước ta, giai đoạn 1999-2009
c. Nhận xét và giải thích sự thay đổi cơ cấu lao động phân theo khu vực kinh tế nước ta trong thời gian trên
a. Tính cơ cấu lao động phân theo khu vực kinh tế ở nước ta
b. Vẽ biểu đồ
* Bảng kết quả
c. Nhận xét và giải thích
* Nhận xét:
Từ 1999-2009
- Tổng số lao động có việc làm và lao động phân theo các khu vực kinh tế của nước ta tăng khá nhanh (dẫn chứng)
- Cơ cấu lao động có việc làm phân theo khu vực kinh tế ở nước ta có sự chuyển dịch theo hướng tích cực
+ Tỉ trọng lao động trong khu vực nông, lâm, ngư nghiệp giảm (dẫn chứng)
+ Tỉ trọng lao động trong khu vực CN-XD và dịch vụ tăng (dẫn chứng)
Tuy nhiên, sự chuyển dịch cơ cấu lao động theo nhóm ngành diễn ra còn chậm, tỉ trọng lao động Nông, lâm, ngư nghiệp vẫn còn cao và giảm chậm
* Giải thích
- Nước ta có dân số đông, kết cấu dân số trẻ lại tăng nhanh, vì vậy lực lượng lao động nước ta tăng nhanh trong giai đoạn trên
- Do tác động của công cuộc Đổi mới toàn diện nền kinh tế-xã hội
- Do ảnh hưởng của quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
Bài 9. Cho bảng số liệu sau:
Cơ cấu giá trị sản xuất ngành trồng trọt
Đơn vị: %
a. Vẽ biểu đồ thể hiện Cơ cấu giá trị sản xuất ngành trồng trọt của nước ta giai đoạn 1990-2005
b. Nhận xét về cơ cấu và sự thay đổi cơ cấu giá trị sản xuất ngành trồng trọt nước ta qua các năm 1990-2005
b. Nhận xét
- Cơ cấu giá trị sản xuất ngành trồng trọt nước ta từ năm 1990-2005 có sự thay đổi:
+ Tỉ trọng giá trị sản xuất ngành trồng cây lương thực và cây ăn quả giảm, giảm mạnh nhất là cây lương thực
Cây lương thực: 59.2% - 67.1% = - 2.5%
Cây ăn quả: 7.3% - 10.1% = - 2.8%
+ Tỉ trọng giá trị cây rau đậu, cây công nghiệp tăng nhanh, đặc biêt là cây công nghiệp. (dẫn chứng)
Do giá trị và nhu cầu xuất khẩu cao trong những năm gần đây tăng, phát triển cây công nghiệp nhằm sử dụng tốt nguồn tài nguyên tự nhiên của nước ta.
- Tỉ trọng giá trị cây lương thực cao nhất, cây ăn quả tỉ trọng thấp
Do: cây lương thực được phát triển trong thời gian dài nhằm đảm bảo an ninh lương thực cho nhân dân.
Bài 10. Cho bảng số liệu sau
Số lượng Trâu và bò năm 2005
(đơn vị: nghìn con)
a. Tính tỉ trọng Trâu, Bò trong tổng đàn trâu, bò của cả nước, Trung du miền núi Bắc Bộ, Tây Nguyên
b. Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu đàn Trâu, bò của Trung du và miền núi Bắc Bộ và tây Nguyên.
* Nhận xét và Giải thích
- Cả hai vùng Trung du và miền núi BB và Tây Nguyên có số lượng đàn Trâu, bò lớn so với cả nước
- Tổng đàn Trâu, bò ở Trung du miền núi Bắc Bộ nhiều hơn ở Tây Nguyên
TDMNBB chiếm 73.7% so với tổng đàn trâu, bò của cả nước
Ở Tây Nguyên chiếm 13.4% số Trâu, bò của cả nước
- Trung du miền núi BB Trâu được nuôi nhiều hơn Bò
- Tây Nguyên Bò nuôi nhiều hơn so với Trâu
Nguyên nhân:
Điều kiện tự nhiên: cả hai vùng đều có diện tích đồng cỏ tương đối rộng, đặc biệt ở Trung du và miền núi Bắc Bộ
Ở Trung du miền núi Bắc Bộ Trâu được nuôi nhiều hơn bò là do Trâu có khả năng chịu rét giỏi hơn Bò
Bài 11. Cho bảng số liệu:
Diện tích gieo trồng cây công nghiệp lâu năm, năm 2005
(đơn vị: nghìn ha)
Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện diện tích cây công nghiệp lâu năm của nước ta năm 2005
Nhận xét và giải thích về sự giống và khác nhau trong sản xuất cây công nghiệp lâu năm
Vẽ biểu đồ
* Xử lí số liệu (đơn vị %)
* Vẽ biểu đồ hình tròn (chú ý đến bán kính )
Diện tích lúa cả năm phân theo mùa vụ của nước ta (đơn vị: nghìn ha)
Bài 12. Cho bảng số liệu:
a. Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện quy mô và cơ cấu DT lúa cả năm phân theo mùa vụ ở nước ta năm 1990 và 2010
b. Nhận xét
Vẽ biểu đồ
* xử lí số liệu (đơn vị: %)
b. Nhận xét
4. Biểu đồ miền: sự chuyển dịch (thay đổi) cơ cấu,…
Sản lượng thủy sản đánh bắt và nuôi trồng ở ĐBSCL
a. Vẽ biểu đồ thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu sản lượng thủy sản phân theo đánh bắt và nuôi trồng của ĐBSCL giai đoạn 2000-2010
b. Nhận xét và giải thích sự chuyển dịch đó.
Bài 13. Cho bảng số liệu:
(đơn vị: nghìn tấn)
Vẽ biểu đồ
* Xử lí số liệu
Áp dụng công thức:
(đơn vị: %)
Kết quả
* Vẽ biểu đồ
b. Nhận xét và giải thích sự chuyển dịch
Sản lượng thủy sản đánh bắt và nuôi trồng ở ĐBSCL (đơn vị: nghìn tấn)
Tỉ trọng sản lượng thủy sản đánh bắt và nuôi trồng ở ĐBSCL (đơn vị: %)
Bài 14. Cho bảng số liệu:
Giá trị sx nông nghiệp phân theo ngành của nước ta (đơn vị: tỉ đồng)
a. Vẽ biểu đồ thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu giá trị sx nông nghiệp phân theo ngành của nước ta qua thời gian trên
5. Biểu đồ kết hợp: tình hình phát triển
Bài 15. Cho bảng số liệu:
Số dân và tốc độ gia tăng dân số tự nhiên của nước ta
a. Vẽ biểu đồ kết hợp thể hiện tình hình phát triển dân số của nước ta qua giai đoạn trên
bảng số liệu có ít nhất 2 đối tượng và khác đơn vị tính
Bài 16. Cho bảng số liệu:
Diện tích và sản lượng lúa của nước ta
a. Vẽ biểu đồ kết hợp thể hiện tình hình sản xuất lúa của nước ta qua giai đoạn trên
Bài 9999. Cho bảng số liệu sau
Diện tích và san lượng lúa của nước ta các năm 1990-2006
Vẽ biểu đồ thể hiện năng xuất lúa của nước ta qua các năm trên
A. KĨ NĂNG VẼ BIỂU ĐỒ.
I. Nguyên tắc chung khi vẽ biểu đồ.
II. Phân loại biểu đồ.
(có nhiều cách phân loại biểu đồ)
1. Nếu dựa vào cách thể hiện (chức năng) biểu đồ thì có các dạng sau: biểu đồ cột, biểu đồ đường, tròn, miền, kết hợp,…
III. Quy trình (các bước) vẽ biểu đồ.
1. Chọn dạng biểu đồ
Có 2 căn cứ để chọn dạng biểu đồ (dựa vào yêu cầu câu hỏi & bảng số liệu)
2. Xử lí số liệu (tùy theo yêu cầu của đề mà có thể phải xử lí hoặc không cần)
3. Vẽ biểu đồ
Bảng số liệu có 2 dạng: số liệu tinh & số liệu thô
Cơ cấu dân số phân theo nhóm tuổi ở nước ta qua một số năm
IV. Dấu hiệu nhận biết dạng biểu đồ để vẽ
1. Biểu đồ cột : tình hình, số lượng, sản lượng, giá trị, diện tích, sự biến động,…
2. Biểu đồ đường : tốc độ tăng trưởng, tình hình phát triển,…
3. Biểu đồ tròn : quy mô và cơ cấu, cơ cấu,…
Bảng số liệu có 2 dạng: số liệu tinh & số liệu thô
- Nếu là số liệu tinh => phải xử lí số liệu
(tùy theo yêu cầu & bảng số liệu => có xử lí số liệu hoặc không xử lí)
4. Biểu đồ miền: sự chuyển dịch (thay đổi) cơ cấu,…
số liệu có từ 4 năm trở lên
5. Biểu đồ kết hợp: tình hình phát triển
- Nếu là số liệu thô (%) => không xử lí
bảng số liệu có ít nhất 2 đối tượng và khác đơn vị tính
(tùy theo yêu cầu & bảng số liệu => có xử lí số liệu hoặc không xử lí)
A. KĨ NĂNG NHẬN XÉT.
- Nhận xét phải căn cứ vào yêu cầu câu hỏi và số liệu thống kê (có thể xử lí hoặc không xử lí)
- Các nhận xét phải sắp xếp theo trình tự nhất định theo nguyên tắc: từ khái quát đến cụ thể, từ cao xuống thấp, từ phức tạp đến đơn giản.
- Mỗi nhận xét cần có dẫn chứng cụ thể
- Giải thích nguyên nhân (nếu cần)
1. Biểu đồ cột : tình hình, số lượng, sản lượng, giá trị, diện tích, sự biến động,…
MỘT SỐ BÀI TẬP CỤ THỂ
Bài 1. Cho bảng số liệu sau:
Bình quân lương thực trên đầu người của cả nước và ĐBSCL (đơn vị: kg/người)
a. Vẽ biểu đồ
Biểu đồ thể hiện bình quân lương thực trên đầu người của cả nước, ĐBSCL giai đoạn 1990-2005
năm
1990
1995
2000
2005
b. Nhận xét
- Bình quân lương thực trên đầu người của cả nước, ĐBSCL giai đoạn 1990-2005 tăng không đều: (dẫn chứng)
- Bình quân lương thực trên đầu người của ĐBSCL giai đoạn 1995-2000 giảm
- Bình quân lương thực trên đầu người của ĐBSCL luôn cao hơn so với cả nước
(dẫn chứng)
(dẫn chứng)
* Nguyên nhân
- Bình quân lương thực trên đầu người của cả nước, ĐBSCL giai đoạn 1990-2005 tăng là do sản lượng tăng nhanh (nhờ áp dụng thành tựu khoa học trong sản xuất, tăng vụ,…).
- Bình quân lương thực trên đầu người của ĐBSCL giai đoạn 1995-2000 giảm chủ yếu do chuyển đổi cơ cấu trong nông nghiệp và chuyển đổi mục đích sử dụng đất
- Bình quân lương thực trên đầu người của ĐBSCL luôn cao hơn so với cả nước là do có nhiều điều kiện sản xuất lương thực (điều kiện tự nhiên, KT-XH), là vùng số 1 sản xuất LT-TP của cả nước…
Bài 2. Cho bảng số liệu sau:
Mật độ dân số một số vùng nước ta, năm 2006 (đơn vị: người/km2)
Biểu đồ thể hiện mật độ ds một số vùng nước ta, năm 2006
b. Nhận xét….
Giải thích…
Bài 3. Cho bảng số liệu sau:
Sản lượng thủy sản nước ta giai đoạn 2000-2007 (đơn vị: nghìn tấn)
a. Vẽ biểu đồ thể hiện Sản lượng ngành thủy sản nước ta giai đoạn 2000-2007
b. Nhận xét (giải thích)
2. Biểu đồ đường : tốc độ tăng trưởng, tình hình phát triển,…
Bài 4. Cho bảng số liệu sau
Diện tích và san lượng lúa của nước ta các năm 1990-2006
Tính năng xuất lúa của nước ta qua các năm theo bảng số liệu trên
Vẽ biểu đồ thể hiện tốc độ tăng trưởng diện tích, sản lượng và năng xuất lúa của nước ta (lấy năm 1990=100%)
Nhận xét
Tính năng xuất lúa của nước ta qua các năm
* Áp dụng công thức:
* Bảng kết quả:
b. Vẽ biểu đồ thể hiện tốc độ tăng trưởng diện tích, sản lượng và năng xuất lúa của nước ta (lấy năm 1990=100%)
* Áp dụng công thức
(đơn vị: %)
* Kết quả:
(đơn vị: %)
* Vẽ biểu đồ
Biểu đồ thể hiện tốc độ tăng trưởng diện tích, sản lượng và năng xuất lúa của nước ta
b. Nhận xét
Bài 5. Cho bảng số liệu sau
Sản lượng thủy sản khai thác và nuôi trồng của nước ta giai đoạn 2000-2010
Đơn vị: nghìn tấn
Vẽ biểu đồ thể hiện tốc độ tăng trưởng sản lượng thủy sản khai thác và nuôi trồng của nước ta (lấy năm 2000=100%)
Bài 6. Cho bảng số liệu sau:
Tỉ suất sinh và tỉ suất tử ở nước ta, giai đoạn 1979-2009
Đơn vị: ( 0/00)
a. Tính tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên ở nước ta qua các năm
b. vẽ biểu đồ thể hiện tỉ suất sinh, tỉ suất tử và tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên nước ta giai đoạn 1979-2009
c. Nhận xét sự thay đổi tỉ suất sinh, tỉ suất tử và tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của nước ta. Giải thích
Biểu đồ thể hiện tỉ suất sinh, tỉ suất tử và tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên nước ta giai đoạn 1979-2009
3. Biểu đồ tròn : quy mô và cơ cấu, cơ cấu, tỉ trọng…
Bài 7. Cho bảng số liệu sau:
Giá trị sản xuất nông, lâm nghiệp và thuỷ sản của nước ta (giá thực tế)
(Đơn vị: tỉ đồng)
Tính tỉ trọng của từng ngành trong tổng giá trị sản xuất
b. Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu giá trị sản xuất nông, lâm nghiệp và thuỷ sản của nước ta năm 2000-2005
c. Nhận xét về sự chuyển dịch cơ cấu sản xuất nông, lâm nghiệp và thuỷ sản
Tính tỉ trọng của từng ngành trong tổng giá trị sản xuất
* Áp dụng công thức:
* Bảng kết quả (đơn vị: %)
b. Vẽ biểu đồ
* Tính bán kính:
* Biểu đồ
Biểu đồ thể hiện cơ cấu giá trị sản xuất nông, lâm nghiệp và thuỷ sản của nước ta năm 2000-2005
Bài 8. Cho bảng số liệu sau:
Số lao động có việc làm phân theo khu vực kinh tế của nước ta
(đơn vị: người)
a. Tính cơ cấu lao động phân theo khu vực kinh tế ở nước ta trong 2 năm 1999, 2009
b. Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện sự thay đổi cơ cấu lao động phân theo khu vực kinh tế nước ta, giai đoạn 1999-2009
c. Nhận xét và giải thích sự thay đổi cơ cấu lao động phân theo khu vực kinh tế nước ta trong thời gian trên
a. Tính cơ cấu lao động phân theo khu vực kinh tế ở nước ta
b. Vẽ biểu đồ
* Bảng kết quả
c. Nhận xét và giải thích
* Nhận xét:
Từ 1999-2009
- Tổng số lao động có việc làm và lao động phân theo các khu vực kinh tế của nước ta tăng khá nhanh (dẫn chứng)
- Cơ cấu lao động có việc làm phân theo khu vực kinh tế ở nước ta có sự chuyển dịch theo hướng tích cực
+ Tỉ trọng lao động trong khu vực nông, lâm, ngư nghiệp giảm (dẫn chứng)
+ Tỉ trọng lao động trong khu vực CN-XD và dịch vụ tăng (dẫn chứng)
Tuy nhiên, sự chuyển dịch cơ cấu lao động theo nhóm ngành diễn ra còn chậm, tỉ trọng lao động Nông, lâm, ngư nghiệp vẫn còn cao và giảm chậm
* Giải thích
- Nước ta có dân số đông, kết cấu dân số trẻ lại tăng nhanh, vì vậy lực lượng lao động nước ta tăng nhanh trong giai đoạn trên
- Do tác động của công cuộc Đổi mới toàn diện nền kinh tế-xã hội
- Do ảnh hưởng của quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
Bài 9. Cho bảng số liệu sau:
Cơ cấu giá trị sản xuất ngành trồng trọt
Đơn vị: %
a. Vẽ biểu đồ thể hiện Cơ cấu giá trị sản xuất ngành trồng trọt của nước ta giai đoạn 1990-2005
b. Nhận xét về cơ cấu và sự thay đổi cơ cấu giá trị sản xuất ngành trồng trọt nước ta qua các năm 1990-2005
b. Nhận xét
- Cơ cấu giá trị sản xuất ngành trồng trọt nước ta từ năm 1990-2005 có sự thay đổi:
+ Tỉ trọng giá trị sản xuất ngành trồng cây lương thực và cây ăn quả giảm, giảm mạnh nhất là cây lương thực
Cây lương thực: 59.2% - 67.1% = - 2.5%
Cây ăn quả: 7.3% - 10.1% = - 2.8%
+ Tỉ trọng giá trị cây rau đậu, cây công nghiệp tăng nhanh, đặc biêt là cây công nghiệp. (dẫn chứng)
Do giá trị và nhu cầu xuất khẩu cao trong những năm gần đây tăng, phát triển cây công nghiệp nhằm sử dụng tốt nguồn tài nguyên tự nhiên của nước ta.
- Tỉ trọng giá trị cây lương thực cao nhất, cây ăn quả tỉ trọng thấp
Do: cây lương thực được phát triển trong thời gian dài nhằm đảm bảo an ninh lương thực cho nhân dân.
Bài 10. Cho bảng số liệu sau
Số lượng Trâu và bò năm 2005
(đơn vị: nghìn con)
a. Tính tỉ trọng Trâu, Bò trong tổng đàn trâu, bò của cả nước, Trung du miền núi Bắc Bộ, Tây Nguyên
b. Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu đàn Trâu, bò của Trung du và miền núi Bắc Bộ và tây Nguyên.
* Nhận xét và Giải thích
- Cả hai vùng Trung du và miền núi BB và Tây Nguyên có số lượng đàn Trâu, bò lớn so với cả nước
- Tổng đàn Trâu, bò ở Trung du miền núi Bắc Bộ nhiều hơn ở Tây Nguyên
TDMNBB chiếm 73.7% so với tổng đàn trâu, bò của cả nước
Ở Tây Nguyên chiếm 13.4% số Trâu, bò của cả nước
- Trung du miền núi BB Trâu được nuôi nhiều hơn Bò
- Tây Nguyên Bò nuôi nhiều hơn so với Trâu
Nguyên nhân:
Điều kiện tự nhiên: cả hai vùng đều có diện tích đồng cỏ tương đối rộng, đặc biệt ở Trung du và miền núi Bắc Bộ
Ở Trung du miền núi Bắc Bộ Trâu được nuôi nhiều hơn bò là do Trâu có khả năng chịu rét giỏi hơn Bò
Bài 11. Cho bảng số liệu:
Diện tích gieo trồng cây công nghiệp lâu năm, năm 2005
(đơn vị: nghìn ha)
Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện diện tích cây công nghiệp lâu năm của nước ta năm 2005
Nhận xét và giải thích về sự giống và khác nhau trong sản xuất cây công nghiệp lâu năm
Vẽ biểu đồ
* Xử lí số liệu (đơn vị %)
* Vẽ biểu đồ hình tròn (chú ý đến bán kính )
Diện tích lúa cả năm phân theo mùa vụ của nước ta (đơn vị: nghìn ha)
Bài 12. Cho bảng số liệu:
a. Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện quy mô và cơ cấu DT lúa cả năm phân theo mùa vụ ở nước ta năm 1990 và 2010
b. Nhận xét
Vẽ biểu đồ
* xử lí số liệu (đơn vị: %)
b. Nhận xét
4. Biểu đồ miền: sự chuyển dịch (thay đổi) cơ cấu,…
Sản lượng thủy sản đánh bắt và nuôi trồng ở ĐBSCL
a. Vẽ biểu đồ thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu sản lượng thủy sản phân theo đánh bắt và nuôi trồng của ĐBSCL giai đoạn 2000-2010
b. Nhận xét và giải thích sự chuyển dịch đó.
Bài 13. Cho bảng số liệu:
(đơn vị: nghìn tấn)
Vẽ biểu đồ
* Xử lí số liệu
Áp dụng công thức:
(đơn vị: %)
Kết quả
* Vẽ biểu đồ
b. Nhận xét và giải thích sự chuyển dịch
Sản lượng thủy sản đánh bắt và nuôi trồng ở ĐBSCL (đơn vị: nghìn tấn)
Tỉ trọng sản lượng thủy sản đánh bắt và nuôi trồng ở ĐBSCL (đơn vị: %)
Bài 14. Cho bảng số liệu:
Giá trị sx nông nghiệp phân theo ngành của nước ta (đơn vị: tỉ đồng)
a. Vẽ biểu đồ thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu giá trị sx nông nghiệp phân theo ngành của nước ta qua thời gian trên
5. Biểu đồ kết hợp: tình hình phát triển
Bài 15. Cho bảng số liệu:
Số dân và tốc độ gia tăng dân số tự nhiên của nước ta
a. Vẽ biểu đồ kết hợp thể hiện tình hình phát triển dân số của nước ta qua giai đoạn trên
bảng số liệu có ít nhất 2 đối tượng và khác đơn vị tính
Bài 16. Cho bảng số liệu:
Diện tích và sản lượng lúa của nước ta
a. Vẽ biểu đồ kết hợp thể hiện tình hình sản xuất lúa của nước ta qua giai đoạn trên
Bài 9999. Cho bảng số liệu sau
Diện tích và san lượng lúa của nước ta các năm 1990-2006
Vẽ biểu đồ thể hiện năng xuất lúa của nước ta qua các năm trên
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đỗ Tiến Hai
Dung lượng: |
Lượt tài: 3
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)