ôn thi lớp 9
Chia sẻ bởi Nguyễn Thiên Ân |
Ngày 19/10/2018 |
33
Chia sẻ tài liệu: ôn thi lớp 9 thuộc Tiếng Anh 9
Nội dung tài liệu:
Tran Phu secondary school
REVISION FOR THE FIRST TERM TEST – ENGLISH 9 – SCHOOL YEAR: 2013-2014
FROM UNIT 1 TO UNIT 5 (week 16-17)
1.Review of the simple past tense:
S +Verb-ed / Verb (cột 2)
- Thì quá đơn dùng để diễn tả một hành động xảy ra trong quá khứ và không còn liên quan đến hiện tại.Các trạng từ đi kèm thuộc thuộc về quá khứ đơn như: yesterday, last week, last month, ago..
e.g. I went to Nha Trang last week.
- Thì quá khứ đơn còn diễn tả một thói quen trong quá khứ hoặc một tình trạng trong quá khứ.Trong trường hợp nầy thường có trạng từ chỉ thời gian đi kèm.
e.g. + I always got up in the morning when I was young. ( Chỉ thói quen)
+ I lived in that village for along time. ( Chỉ tình trạng)
2/ The simple past tense with WISH:
Ta dùng WISH với thì quá khứ đơn để diễn tả một ước muốn không thể thực hiện được ở hiện tại mà chỉ là điều tưởng tượng.
e.g. I wish I knew how to fly an airplane. ( In this case, I don’t know how to fly an airplane.)
Ta dùng WISH với động từ khiếm khuyết “could” để chỉ khả năng không có được ở hiện tại.
e.g. I wish I could drive a car. ( In reality, I can’t drive a car.)
Ta dùng WISH với động từ WOULD để chỉ sự phàn nàn về một thói quen không tốt.
e.g. I wish he wouldn’t talk so much! ( He talks a lot and I don’t like it.)
3. Review of “USED TO” , BE USED TO , USE :
USE: dùng ,sử dụng : *Form :S + USE + something +TO –INF
e.g. The farmers use these knives to cut the lawn.
b. USED TO: ( ĐÃ TỪNG) dùng để diễn tả một thói quen trong quá khứ mà không còn ở hiện tại.
*Form: Subject + USED TO + V- inf ( without to)
e.g. He used to visit me on Sundays last year.
BE/ GET USED TO: quen với
*Form: Subject+ be( get) used to + Verb-ing (or noun)
e.g. Mai is used to getting up early.
II/ UNIT 2: Grammar and structures
Present perfect: (review)
Form: S + have/has + Past participle
e.g. She has worked for 4 years.
Usage: Thì hiện tại hoàn thành được dùng để :
a. Dùng để diễn tả một hành động vừa mới xảy ra. Trong câu thường có từ “just”
e.g. I have just come.
Diễn tả một hành động xảy ra trong quá khứ không xác định rõ thời gian.
e.g. I have read this book. / She has lost her key.
Diễn tả một hành động bắt đầu trong quá khứ và còn tiếp tục đến hiện tại.
e.g. My family has lived in Cam Ranh for more than 10 years.
Diễn tả một hành động bắt đầu trong quá khứ và dừng lại ở lúc nói.
e.g. I haven’t seen you for ages. (lâu rồi không gặp anh)
Diễn tả một hành động xảy ra trong quá khứ, còn tiếp tục đến hiện tại và vẫn chưa hoàn thành ở hiện tại.Trong trường hợp nầy trong câu thường có các trạng từ chỉ thời gian “ since” và “for”
e.g. We have learned English for three years.
Passive voice:
a. Look at how sentences are changed from active voice into passive voice:
ACTIVE VOICE
PASSIVE VOICE
-I write a letter.
-A letter is written by me.
-I am writing a letter.
- A letter is being written by me.
-I have written a letter.
-A letter has been written by me.
-I have been writing a letter.
-A letter has been being written by me.
-I wrote a letter.
-A letter was written by me.
-I was writing a letter.
-A letter was being written by me.
-I will write a letter.
-A letter will be written by me.
-I am going to write a letter.
-A letter is going to be written by me.
-I will be writing a letter.
- A letter will be being written by me.
Muốn đổi một câu từ thể chủ động sang thể bị động ta làm như sau:
Lấy
REVISION FOR THE FIRST TERM TEST – ENGLISH 9 – SCHOOL YEAR: 2013-2014
FROM UNIT 1 TO UNIT 5 (week 16-17)
1.Review of the simple past tense:
S +Verb-ed / Verb (cột 2)
- Thì quá đơn dùng để diễn tả một hành động xảy ra trong quá khứ và không còn liên quan đến hiện tại.Các trạng từ đi kèm thuộc thuộc về quá khứ đơn như: yesterday, last week, last month, ago..
e.g. I went to Nha Trang last week.
- Thì quá khứ đơn còn diễn tả một thói quen trong quá khứ hoặc một tình trạng trong quá khứ.Trong trường hợp nầy thường có trạng từ chỉ thời gian đi kèm.
e.g. + I always got up in the morning when I was young. ( Chỉ thói quen)
+ I lived in that village for along time. ( Chỉ tình trạng)
2/ The simple past tense with WISH:
Ta dùng WISH với thì quá khứ đơn để diễn tả một ước muốn không thể thực hiện được ở hiện tại mà chỉ là điều tưởng tượng.
e.g. I wish I knew how to fly an airplane. ( In this case, I don’t know how to fly an airplane.)
Ta dùng WISH với động từ khiếm khuyết “could” để chỉ khả năng không có được ở hiện tại.
e.g. I wish I could drive a car. ( In reality, I can’t drive a car.)
Ta dùng WISH với động từ WOULD để chỉ sự phàn nàn về một thói quen không tốt.
e.g. I wish he wouldn’t talk so much! ( He talks a lot and I don’t like it.)
3. Review of “USED TO” , BE USED TO , USE :
USE: dùng ,sử dụng : *Form :S + USE + something +TO –INF
e.g. The farmers use these knives to cut the lawn.
b. USED TO: ( ĐÃ TỪNG) dùng để diễn tả một thói quen trong quá khứ mà không còn ở hiện tại.
*Form: Subject + USED TO + V- inf ( without to)
e.g. He used to visit me on Sundays last year.
BE/ GET USED TO: quen với
*Form: Subject+ be( get) used to + Verb-ing (or noun)
e.g. Mai is used to getting up early.
II/ UNIT 2: Grammar and structures
Present perfect: (review)
Form: S + have/has + Past participle
e.g. She has worked for 4 years.
Usage: Thì hiện tại hoàn thành được dùng để :
a. Dùng để diễn tả một hành động vừa mới xảy ra. Trong câu thường có từ “just”
e.g. I have just come.
Diễn tả một hành động xảy ra trong quá khứ không xác định rõ thời gian.
e.g. I have read this book. / She has lost her key.
Diễn tả một hành động bắt đầu trong quá khứ và còn tiếp tục đến hiện tại.
e.g. My family has lived in Cam Ranh for more than 10 years.
Diễn tả một hành động bắt đầu trong quá khứ và dừng lại ở lúc nói.
e.g. I haven’t seen you for ages. (lâu rồi không gặp anh)
Diễn tả một hành động xảy ra trong quá khứ, còn tiếp tục đến hiện tại và vẫn chưa hoàn thành ở hiện tại.Trong trường hợp nầy trong câu thường có các trạng từ chỉ thời gian “ since” và “for”
e.g. We have learned English for three years.
Passive voice:
a. Look at how sentences are changed from active voice into passive voice:
ACTIVE VOICE
PASSIVE VOICE
-I write a letter.
-A letter is written by me.
-I am writing a letter.
- A letter is being written by me.
-I have written a letter.
-A letter has been written by me.
-I have been writing a letter.
-A letter has been being written by me.
-I wrote a letter.
-A letter was written by me.
-I was writing a letter.
-A letter was being written by me.
-I will write a letter.
-A letter will be written by me.
-I am going to write a letter.
-A letter is going to be written by me.
-I will be writing a letter.
- A letter will be being written by me.
Muốn đổi một câu từ thể chủ động sang thể bị động ta làm như sau:
Lấy
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thiên Ân
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)