ôn thi L10 | 3 điểm thẳng hàng | 3 đt đồng quy | cự trị hình học

Chia sẻ bởi Trần Văn Toàn | Ngày 18/10/2018 | 105

Chia sẻ tài liệu: ôn thi L10 | 3 điểm thẳng hàng | 3 đt đồng quy | cự trị hình học thuộc Hình học 9

Nội dung tài liệu:

3 ĐIỂM THẲNG HÀNG. 3 ĐT ĐỒNG QUY. DIỆN TÍCH. CỰ TRỊ HÌNH HỌC
Bài 1: Cho đường tròn (O) có dây AB cố định và C là điểm di động trên cung lớn AB. Gọi M, N lần lượt là điểm chính giữa của các cung nhỏ AC và AB. Gọi I là giao điểm của BM và CN. Dây MN cắt AC và AB lần lượt tại H và K.
a) Chứng minh tứ giác BNKI nội tiếp
b) Chứng minh NM.NH = NC.NI
c) Giả sử AI cắt (O) tại E, NE cắt CB tại F. Chứng minh ba điểm H, I, F thẳng hàng.
d) Xác định vị trí điểm C để chu vi tứ giác AIBN lớn nhất.
Bài 2: Cho tam giác ABC nội tiếp (O) đường kính AB (AC < BC). Trên dây CB lấy điểm H (khác C và B). AH cắt đường tròn tại điểm thứ hai là D. Kẻ HQ vuông góc với AB (Q thuộc AB). Đường thẳng CQ cắt (O) tại F.
a) Chứng minh tứ giác ACHQ nội tiếp.
b) Gọi M, N lần lượt là hình chiếu của F trên AC, BC. Chứng minh MN, AB, DF đồng quy.
c) Giả sử (O) và AB cố định; C di động trên (O), điểm Q cố định và H luôn là giao điểm của đường vuông góc với AB tại Q với BC. Gọi E là giao điểm của đường AC và QH. Chứng minh tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác AHE thuộc một đường cố định.
d) Tiếp tuyến tại C cắt đường thẳng HQ ở I, Đường OI cắt CD ở K. Chứng minh OK.OI = R2 và CD luôn đi qua một điểm cố định.
Bài 3: Cho đường tròn (O; R) có dây BC < 2R cố định. Kẻ đường kính BM, điểm A bất kỳ trên tia CB (CA > CB). Gọi E là giao điểm của AM với (O), gọi H là giao điểm của OA với (O’) ngoại tiếp tam giác ABM. Gọi K là giao điểm của OA với CE.
a) Chứng minh tứ giác BKHC nội tiếp.
b) Chứng minh tam giác AEK và AHM đồng dạng.
c) Chứng minh góc (AO’M) có độ lớn không phụ thuộc vị trí điểm A.
d) Xác định vị trí của A để AO + 4HO có giá trị nhỏ nhất.
Bài 4: Cho tam giác ABC nhọn nội tiếp đường tròn tâm O bán kinh R. Đường cao AD, BE cắt nhau tại H, kéo dài BE cắt đường tròn (O; R) tại F.
a) Chứng minh tứ giác CDHE nội tiếp được một đường tròn.
b) Chứng minh tam giác AHF cân.
c) Gọi M là trung điểm của cạnh AB. Chứng minh: ME là tiếp tuyến của đường tròn ngoại tiếp tam giác CDE.
d) Cho BC cố định và BC = R√3. Xác định vị trí của A trên (O) đẻ DH.DA lớn nhất.
Bài 5: Cho đường tròn (O; R) và đường thẳng d không có điểm chung với đường tròn. Gọi M là một điểm thuộc đường thẳng d. Qua M kẻ hai tiêp tuyến MA, MB tới đường tròn. Gọi H là hình chiếu của O lên đường thẳng d.
1) Chứng minh năm điểm M, A, O, B, H cùng thuộc một đường tròn.
2) Gọi K và I lần lượt là giao điểm của OH và OM với AB. Chứng minh OK.OH = OI.OM.
3) Gọi E là tâm đường tròn nội tiếp tam giác MAB. Giả sử R = 6cm va góc (AMB) = 60o, tính bán kinh của đường tròn nội tiếp tam giác MAB và diện tích hình viên phân giới hạn bởi dây AB và cung nhỏ AB.
4) Vị trí điểm M trên đường thẳng d để diện tích tam giác OIK đạt giá trị lớn nhất.
Bài 6:Cho tam giác ABC vuông cân tại A. Gọ D là trung điểm của BC. Lấy điểm M bất kỳ trên đoạn thẳng AD. Kẻ MN vuông góc với AB tại N, MP vuông góc với AC tại P. Kẻ NH vuông góc với DP tại H.
1) Chứng minh các điểm A, N, M, H, P cùng thuộc một đường tròn.
2) Chứng minh DM.DA = DH.DP.
3) Chứng minh ba điểm B, M, H thẳng hàng.
4) Tìm vị trí của M để độ dài đoạn thẳng HN đạt giá trị lớn nhất.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Trần Văn Toàn
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)