On thi hoc ky 2
Chia sẻ bởi phạm mỹ hà |
Ngày 19/10/2018 |
56
Chia sẻ tài liệu: on thi hoc ky 2 thuộc Tiếng Anh 9
Nội dung tài liệu:
THCS NHUAN PHU TAN
TO TIENG ANH
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP TIẾNG ANH 9
HỌC KỲ II - HỌC 2015-2016
I. CONDITIONAL SENTENCES – CÂU ĐIỀU KIỆN:
TYPE
IF CLAUSE
MAIN CLAUSE
USAGE
TYPE 1 – LOẠI 1
Present Real Condition
Điều kiện có thật ở hiện tại hoặc tương lai
Simple Present
S + Vo/ Vs/es
Simple Future
S + WILL + Vo
CAN
MAY
Diễn tả sự việc
có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai
TYPE 2 – LOẠI 2
Present Unreal Condition
Điều kiện không có thật ở hiện tại
Past Subjunctive
S + V2/Ved
(BE ( WERE
cho các ngôi)
Future in the past
S + WOULD + Vo
COULD
MIGHT
Diễn tả sự kiện không thật hay trái với sự thật ở hiện tại
Ex: Type 1: ( If it rains this evening, I won’t go out. Lan will miss the bus if she doesn’t hurry.
2. Type 2: If I were you, I would buy that book. He could buy a bike if he had enough money.
Unless (Trừ phi) = If …not (Nếu … không)
EX: If you don’t get up early, you will miss the bus.
= Unless you get up early, you will miss the bus.
II. CONNECTIVES
1. and, but, or:
a. and (và): là từ nối được dùng để nối các từ, cụm từ hay mệnh đề với nhau.
Eg: + We buy vegetables, bread, fish and meat every day.
+ Yesterday she watered the flowers and went shopping.
+ James said that he was never late for class and that he always did his
homework.
b. but (nhưng): để diễn đạt một ý trái ngược với ý nói trước đó.
Eg: + He is intelligent but lazy.
+ I like bananas but my brother doesn’t.
+ She tried hard but failed.
c. or (hoặc là/hay là): dùng đưa ra một sự lựa chọn.
Eg: + Do you come from France or German ?
+ Is that good or bad ?
2. so, because:
a. so (vì vậy/ vì thế).
Eg: She heard the bad news, so she cried.
b. because (bởi vì/ do).
Eg: She cried because she heard the bad news.
3. However, , Therefore,
a. However (tuy nhiên): được dùng để diễn đạt một ý trái ngược với ý nói trước đó.
Eg: She rich and beautiful. However, she is not happy.
b. Therefore (do đó/vì thế): đựơc dùng để chỉ hậu quả.
Eg: He’s busy. Therefore, he can’t help you.
III.RELATIVE CLAUSES Mệnh đề quan hệ là mệnh đề bắt đầu bởi các đại từ quan hệ như who/whom/which/whose/that và các trạng từ quan hệ như where/when. Có hai loại mệnh đề quan hệ: Mệnh đề quan hệ xác định (defining) và không xác định (non-defining).
1. Mệnh đề quan hệ xác định.
Là mệnh đề cần thiết phải có để làm chức năng giới hạn, làm rõ nghĩa danh từ đứng trước nó. Mệnh đề này thường không có dấu phẩy trước và sau nó.
Eg: I don’t know the girl whom/that you met yesterday.
2. Mệnh đề quan hệ không xác định.
Là mệnh đề không cần thiết phải có để làm chức năng giới hạn danh từ đứng trước nó, nghĩa là bản thân danh từ đứng trước nó bổ nghĩa. Vì thế mệnh đề này thường dùng sau danh từ riêng hoặc các danh từ bổ nghĩa ( Mr. Pike, Mrs. Hoa, ..), thường có dấu phẩy trước và sau nó.
Eg: Mr. Pike , who is my neighbor , is very nice.
I. Relative pronouns
Functions
( Chức năng)
Defining
(Xác định)
Non-defining
(Không xác định)
Subject
( Chủ ngữ )
Người
WHO / THAT
WHO
Vật
WHICH / THAT
WHICH
Object
( Tân ngữ )
Người
WHOM / THAT
WHOM
Vật
WHICH / THAT
WHICH
Posessive
( Sở hữu )
Người
WHOSE
WHOSE
Vật
WHOSE
WHOSE
II. Relative adverbs.
-When -> time
-Where -> place
* Eg:
1. Monday is the day. We will come then.
-> Monday is the day when we will come.
2. I never forget the village. I was born there.
-> I never forget
TO TIENG ANH
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP TIẾNG ANH 9
HỌC KỲ II - HỌC 2015-2016
I. CONDITIONAL SENTENCES – CÂU ĐIỀU KIỆN:
TYPE
IF CLAUSE
MAIN CLAUSE
USAGE
TYPE 1 – LOẠI 1
Present Real Condition
Điều kiện có thật ở hiện tại hoặc tương lai
Simple Present
S + Vo/ Vs/es
Simple Future
S + WILL + Vo
CAN
MAY
Diễn tả sự việc
có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai
TYPE 2 – LOẠI 2
Present Unreal Condition
Điều kiện không có thật ở hiện tại
Past Subjunctive
S + V2/Ved
(BE ( WERE
cho các ngôi)
Future in the past
S + WOULD + Vo
COULD
MIGHT
Diễn tả sự kiện không thật hay trái với sự thật ở hiện tại
Ex: Type 1: ( If it rains this evening, I won’t go out. Lan will miss the bus if she doesn’t hurry.
2. Type 2: If I were you, I would buy that book. He could buy a bike if he had enough money.
Unless (Trừ phi) = If …not (Nếu … không)
EX: If you don’t get up early, you will miss the bus.
= Unless you get up early, you will miss the bus.
II. CONNECTIVES
1. and, but, or:
a. and (và): là từ nối được dùng để nối các từ, cụm từ hay mệnh đề với nhau.
Eg: + We buy vegetables, bread, fish and meat every day.
+ Yesterday she watered the flowers and went shopping.
+ James said that he was never late for class and that he always did his
homework.
b. but (nhưng): để diễn đạt một ý trái ngược với ý nói trước đó.
Eg: + He is intelligent but lazy.
+ I like bananas but my brother doesn’t.
+ She tried hard but failed.
c. or (hoặc là/hay là): dùng đưa ra một sự lựa chọn.
Eg: + Do you come from France or German ?
+ Is that good or bad ?
2. so, because:
a. so (vì vậy/ vì thế).
Eg: She heard the bad news, so she cried.
b. because (bởi vì/ do).
Eg: She cried because she heard the bad news.
3. However, , Therefore,
a. However (tuy nhiên): được dùng để diễn đạt một ý trái ngược với ý nói trước đó.
Eg: She rich and beautiful. However, she is not happy.
b. Therefore (do đó/vì thế): đựơc dùng để chỉ hậu quả.
Eg: He’s busy. Therefore, he can’t help you.
III.RELATIVE CLAUSES Mệnh đề quan hệ là mệnh đề bắt đầu bởi các đại từ quan hệ như who/whom/which/whose/that và các trạng từ quan hệ như where/when. Có hai loại mệnh đề quan hệ: Mệnh đề quan hệ xác định (defining) và không xác định (non-defining).
1. Mệnh đề quan hệ xác định.
Là mệnh đề cần thiết phải có để làm chức năng giới hạn, làm rõ nghĩa danh từ đứng trước nó. Mệnh đề này thường không có dấu phẩy trước và sau nó.
Eg: I don’t know the girl whom/that you met yesterday.
2. Mệnh đề quan hệ không xác định.
Là mệnh đề không cần thiết phải có để làm chức năng giới hạn danh từ đứng trước nó, nghĩa là bản thân danh từ đứng trước nó bổ nghĩa. Vì thế mệnh đề này thường dùng sau danh từ riêng hoặc các danh từ bổ nghĩa ( Mr. Pike, Mrs. Hoa, ..), thường có dấu phẩy trước và sau nó.
Eg: Mr. Pike , who is my neighbor , is very nice.
I. Relative pronouns
Functions
( Chức năng)
Defining
(Xác định)
Non-defining
(Không xác định)
Subject
( Chủ ngữ )
Người
WHO / THAT
WHO
Vật
WHICH / THAT
WHICH
Object
( Tân ngữ )
Người
WHOM / THAT
WHOM
Vật
WHICH / THAT
WHICH
Posessive
( Sở hữu )
Người
WHOSE
WHOSE
Vật
WHOSE
WHOSE
II. Relative adverbs.
-When -> time
-Where -> place
* Eg:
1. Monday is the day. We will come then.
-> Monday is the day when we will come.
2. I never forget the village. I was born there.
-> I never forget
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: phạm mỹ hà
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)