Ôn Thi HKII E9
Chia sẻ bởi Lê Tấn Phong |
Ngày 19/10/2018 |
30
Chia sẻ tài liệu: Ôn Thi HKII E9 thuộc Tiếng Anh 9
Nội dung tài liệu:
CẤU TRÚC ĐỀ THI HỌC KÌ II 2010-2011
A. LANGUAGE FOCUS: Choose the best option A, B, C or D that best complete the sentences: (5 points)
1. Adv & Adj
2. Adverb clause of reason: As, because, since
3. adj + that clause
4. Conditional sentences: Type 1, 2
5. Connectives, phrasal verbs
6. Make suggestions
7. Relative pronouns: who, which, that, whose, whom
B. Reading: Read the passage, then answer the questions: (3 points)
C. Writing: Write a paragraph, a letter…. Using the cues (2 points)
1. Adjective and Adverb ( Tính từ và Trạng Từ)
Adjective
Tính từ là loại từ dùng để miêu tả tính chất, màu sắc, trạng thái, kích cỡ của 1 người hay 1 vật nào đó.
VỊ TRÍ CỦA TÍNH TỪ:
Tính từ thông thường được theo sau bởi các động từ như:
Tobe, look, feel, get, become, taste, smell…etc.
Vị trí thứ 2: Tính từ thường đứng trước 1 danh từ để bổ nghĩa cho danh từ theo sau nó
Adverb
Trạng từ là loại từ bổ nghĩa cho động từ và miêu tả cách thức của một hành động diễn ra như thế nào
CÁCH THÀNH LẬP TRẠNG TỪ
Trạng từ thông thường được thành lập bằng cách thêm “LY” vào sau 1 tính từ.
Example:
Bad + ly = Badly Slow + ly = Slowly Happy + ly = Happily
Một số trường hợp ngoại lệ:
Good -> Well (Tốt, giỏi) Hard -> Hard (chăm chỉ) Fast-> Fast ( nhanh)
CÁCH CHỌN TÍNH TỪ VÀ TRẠNG TỪ ĐIỀN VÀO CHỖ TRỐNG : Đây là phần quan trọng nhất nên cần chú ý kỹ Hãy làm theo các bước sau : + Nhìn phía sau chổ trống (kế bên ) nếu gặp DANH TỪ thì điền TÍNH TỪ .Nếu gặp TÍNH TỪ hoặc ĐỘNG TỪ thì điền TRẠNG TỪ . Ví dụ : I have a _____________ book .( beautiful/beautifully ) Nhìn phía sau có book là danh từ nên ta điền tính từ . I have a ____beautiful____ book. It was __________ done .( careful / carefully ). Nhìn phía sau có động từ done nên chọn trạng từ
=> It was __carefully_ done .(câu này nhiều bạn vội vàng nhìn thấy was ở trứoc điền tính từ vào là trật lất ) + Nếu nhìn phía sau không có các loại từ trên thì nhìn từ từ ra phía trước - Nếu gặp ĐỘNG TỪ thì chọn TRẠNG TỪ - Nếu gặp BE ,LOOK, FEEL, SEEM ,GET ,BECOME ... thì chọn TÍNH TỪ ( lưu ý chữ look có at thì vẫn dùng trạng từ ,còn không có at thì mới dùng tính từ )
EXERCISE:
Điền vào 1 tính từ hoặc trạng từ.
1.I have just bought an_____________ book. ( interesting/interestingly ) 2. These are _______________ students. ( good /well ) 3. It was raining _______________. ( heavy / heavily ) 4. The dog looks _________________ .( fierce/ fiercely ) 5. He works __________________. ( hard / hardly ) 6. I looked_________________ at him .( careful /carefully ) 7. They did it very_________________ .( bad / badly ) 8. The man was __________________ injured ( serious / seriously ) 9. It was really a _________________party . ( awful / awfully ) 10. She seemed very ___________ when she saw me . ( happy / happily )
2. ADVERB CLAUSES OF REASON (AS/SINCE/BECAUSE)
Mệnh đề trạng từ chỉ lí do : As/Since/Because
Đây là 1 mệnh đề phụ, thông thường nó bổ nghĩa cho động từ chính trong 1 câu phức. Nó giải thích bằng cách cho nguyên nhân để làm rõ mệnh đề chính.
EXERCISE
Combine these pairs of sentences. Use “Because / Since / As”.
1. The water is highly polluted. We can not swim in this part of the river.
……………………………………………………………………
It started to rain. We could not keep on the cleaning the beach.
……………………………………………………………………
We want people to be aware of the problem of pollution. We have “a green week” three times a year.
……………………………………………………………………
Mr. Minh is admired. He dedicates all his life to protecting the environment.
……………………………………………………………………
The area around the beach is full of trash. No one wants to go swimming or sunbathing there.
3. ADJECTIVE + THAT CLAUSE
Đây là 1 mệnh đề phụ danh từ, nó nối với mệnh đề chính ở trước nó bằng liên từ “THAT” mang nghĩa “Rằng, là, mà”.
Thông thường nó đứng sau 1 tính từ và bổ nghĩa cho tính từ này.
S + tobe + Adjective + That + S + V
Example:
Mrs. Johnson is afraid that Mr. Johnson is out
A. LANGUAGE FOCUS: Choose the best option A, B, C or D that best complete the sentences: (5 points)
1. Adv & Adj
2. Adverb clause of reason: As, because, since
3. adj + that clause
4. Conditional sentences: Type 1, 2
5. Connectives, phrasal verbs
6. Make suggestions
7. Relative pronouns: who, which, that, whose, whom
B. Reading: Read the passage, then answer the questions: (3 points)
C. Writing: Write a paragraph, a letter…. Using the cues (2 points)
1. Adjective and Adverb ( Tính từ và Trạng Từ)
Adjective
Tính từ là loại từ dùng để miêu tả tính chất, màu sắc, trạng thái, kích cỡ của 1 người hay 1 vật nào đó.
VỊ TRÍ CỦA TÍNH TỪ:
Tính từ thông thường được theo sau bởi các động từ như:
Tobe, look, feel, get, become, taste, smell…etc.
Vị trí thứ 2: Tính từ thường đứng trước 1 danh từ để bổ nghĩa cho danh từ theo sau nó
Adverb
Trạng từ là loại từ bổ nghĩa cho động từ và miêu tả cách thức của một hành động diễn ra như thế nào
CÁCH THÀNH LẬP TRẠNG TỪ
Trạng từ thông thường được thành lập bằng cách thêm “LY” vào sau 1 tính từ.
Example:
Bad + ly = Badly Slow + ly = Slowly Happy + ly = Happily
Một số trường hợp ngoại lệ:
Good -> Well (Tốt, giỏi) Hard -> Hard (chăm chỉ) Fast-> Fast ( nhanh)
CÁCH CHỌN TÍNH TỪ VÀ TRẠNG TỪ ĐIỀN VÀO CHỖ TRỐNG : Đây là phần quan trọng nhất nên cần chú ý kỹ Hãy làm theo các bước sau : + Nhìn phía sau chổ trống (kế bên ) nếu gặp DANH TỪ thì điền TÍNH TỪ .Nếu gặp TÍNH TỪ hoặc ĐỘNG TỪ thì điền TRẠNG TỪ . Ví dụ : I have a _____________ book .( beautiful/beautifully ) Nhìn phía sau có book là danh từ nên ta điền tính từ . I have a ____beautiful____ book. It was __________ done .( careful / carefully ). Nhìn phía sau có động từ done nên chọn trạng từ
=> It was __carefully_ done .(câu này nhiều bạn vội vàng nhìn thấy was ở trứoc điền tính từ vào là trật lất ) + Nếu nhìn phía sau không có các loại từ trên thì nhìn từ từ ra phía trước - Nếu gặp ĐỘNG TỪ thì chọn TRẠNG TỪ - Nếu gặp BE ,LOOK, FEEL, SEEM ,GET ,BECOME ... thì chọn TÍNH TỪ ( lưu ý chữ look có at thì vẫn dùng trạng từ ,còn không có at thì mới dùng tính từ )
EXERCISE:
Điền vào 1 tính từ hoặc trạng từ.
1.I have just bought an_____________ book. ( interesting/interestingly ) 2. These are _______________ students. ( good /well ) 3. It was raining _______________. ( heavy / heavily ) 4. The dog looks _________________ .( fierce/ fiercely ) 5. He works __________________. ( hard / hardly ) 6. I looked_________________ at him .( careful /carefully ) 7. They did it very_________________ .( bad / badly ) 8. The man was __________________ injured ( serious / seriously ) 9. It was really a _________________party . ( awful / awfully ) 10. She seemed very ___________ when she saw me . ( happy / happily )
2. ADVERB CLAUSES OF REASON (AS/SINCE/BECAUSE)
Mệnh đề trạng từ chỉ lí do : As/Since/Because
Đây là 1 mệnh đề phụ, thông thường nó bổ nghĩa cho động từ chính trong 1 câu phức. Nó giải thích bằng cách cho nguyên nhân để làm rõ mệnh đề chính.
EXERCISE
Combine these pairs of sentences. Use “Because / Since / As”.
1. The water is highly polluted. We can not swim in this part of the river.
……………………………………………………………………
It started to rain. We could not keep on the cleaning the beach.
……………………………………………………………………
We want people to be aware of the problem of pollution. We have “a green week” three times a year.
……………………………………………………………………
Mr. Minh is admired. He dedicates all his life to protecting the environment.
……………………………………………………………………
The area around the beach is full of trash. No one wants to go swimming or sunbathing there.
3. ADJECTIVE + THAT CLAUSE
Đây là 1 mệnh đề phụ danh từ, nó nối với mệnh đề chính ở trước nó bằng liên từ “THAT” mang nghĩa “Rằng, là, mà”.
Thông thường nó đứng sau 1 tính từ và bổ nghĩa cho tính từ này.
S + tobe + Adjective + That + S + V
Example:
Mrs. Johnson is afraid that Mr. Johnson is out
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Tấn Phong
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)