On thi cc a tin hoc trac nghiem
Chia sẻ bởi Trần Trung Nguyên |
Ngày 02/05/2019 |
79
Chia sẻ tài liệu: on thi cc a tin hoc trac nghiem thuộc Bài giảng khác
Nội dung tài liệu:
PHẦN MỀM SOẠN THẢO VĂN BẢN
MICROSOFT WORD 2000
NỘI DUNG
Làm quen với MS-Word 2000
Các thao tác cơ bản soạn thảo văn bản
Thao tác định dạng
Đối tượng bảng biểu và hình ảnh
Tiện ích in ấn và trộn thư
BÀI 1: LÀM QUEN VỚI MS-WORD 2000
A. BƯỚC ĐẦU LÀM VIỆC VỚI CHƯƠNG TRÌNH
I. GIỚI THIỆU CHUNG:
Giới thiệu:
MS-Word dùng soạn thảo, trình bày, xử lý… VB, một cách đơn giản & thuận lợI và nhanh chóng…
2. Khởi động chương trình ms-word 2000
2.1 Cách 1: Nhấp vào biểu tượng
trên màn hình Desktop
I. GIỚI THIỆU CHUNG:
2.2 Cách 2: Nhấn chuột vào nút Start Programs Microsoft word
I. GIỚI THIỆU CHUNG:
I. GIỚI THIỆU CHUNG:
3. Thoát khỏI Ms Word
3.1 Cách 1: Vào Menu File/ Exit
3.2 Cách 2: Tổ hợp phím Alt – F4
I. GIỚI THIỆU CHUNG:
I. GIỚI THIỆU CHUNG:
3.3 Cách 3: Nhấn nút Close ở bên phải thanh tiêu đề.
I. GIỚI THIỆU CHUNG:
Nếu dữ liệu chưa được ghi lưu thì MS-Word sẽ hiển thị hộp thoại nhắc nhở ghi lưu dữ liệu.
Đồng ý ghi lưu
Không Đồng ý ghi lưu
Hủy bỏ, để quay lại soạn thảo tiếp
II. Màn hình làm việc Word 2000
Vùng soạn thảo VB
Thanh trạng thái
Thanh thước kẻ
Thanh cuộn ngang
Thanh cuộn dọc
Thanh thực đơn
Thanh công cụ Standard
Thanh tiêu đề
Thanh thực đơn
1.1 Cách tổ chức lệnh theo nhóm
File (tệp): Gồm các lệnh xử lí tệp VB, như Open (mở), Close (đóng), Save (lưu)
Edit (soạn thảo): Gồm các lệnh biên tập nội dung VB, như Copy (sao), Paste (dán)
View (hiển thị): Gồm các lệnh hiển thị VB như Normal (chuẩn), Toolbar (thanh công cụ)
Insert (chèn): Các lệnh chèn đối tượng vào VB như Page Number (số trang), Picture (hình)
Format (định dạng): Gồm các lệnh định dạng, như Font (phông chữ), Paragraph (đoạn văn)
Tools (công cụ): Gồm các lệnh để thiết đặt hay kích hoạt các công cụ
Table (bảng): Gồm các lệnh chèn bảng biểu
Windows (cửa sổ): Gồm các lệnh liên quan đến hiển thị cửa sổ
Help (trợ giúp): Các hướng dẫn trợ giúp.
II. Màn hình làm việc Word 2000
1.2 Thông tin chứa trong từng hộp lệnh
Phím tắt
Nhấn nút
trên thanh công cụ
Thực đơn File
Hộp lệnh còn ở dạng thu hẹp
II. Màn hình làm việc Word 2000
Thực đơn Edit
Không được sử dụng
Cho phép sử dụng
Thực đơn View
Có hộp lệnh con
Hiển thị
Không hiển thị
Thực đơn Insert
Break…: Ngắt trang.
Page Numbers…: Chèn số trang.
Date and Time…: Chèn ngày giờ.
Auto Text: Tạo phím tắt.
Symbol…: Chèn kí tự đặc biệt.
Picture: Chèn hình ảnh.
Text Box: Chèn text box.
Object…: Chèn các đốI tượng mà
hệ thống có.
Thực đơn Format
Font: Định dạng phông chữ.
Paragraph:Định dạng đoạn VB.
Bullets and Numbering: Định dạng kí tự đầu dòng.
Columns: Chia cột.
Tabs: Định dạng tab.
Drop Cap: Định dạng chữ cái đầu đoạn hoặc câu.
2. Thanh công cụ
New
Open
Save
Insert Table
Print
Print Preview
Spelling
Cut
Copy
Paste
Format Painter
Undo
Redo
Insert Colunm
Drawing
Show-Hide
Zoom
3. Thanh trạng thái
Số trang
Trang số
Số mục
Tổng số trang
Vị trí của dấu chèn: dòng 4, cột 61
III. Các loạI con trỏ
Con trỏ nhập văn bản:
Hình dạng chuẩn mực của con trỏ: I
Con trỏ chuột trên vùng soạn thảo văn bản:
2. Con trỏ trên thanh công cụ:
IV. Ghi lưu tài liệu lên đĩa
Đĩa cứng:
Nhắp chọn vào thực đơn File chọn lệnh Save hoặc nhấn nút Save trên thanh công cụ hay sử dụng tổ hợp phím Ctrl-S
Tên tệp VB
Kiểu tệp
Thư mục chứa tệp
Tạo thư mục mới
2. Đĩa mềm:
Đưa đĩa mềm vào ổ đĩa A trên CPU và chọn ổ đĩa 3½ Floppy (A:) trong mục Save in.
Nhấn nút Save.
3. Ghi lưu dữ liệu vớI tên khác:
Chọn thực đơn File chọn lệnh Save as.
Chọn thư mục chứa tài liệu mớI. Gõ tên mớI cho tài liệu vào hộp File name.
Nhấn Save as.
IV. Ghi lưu tài liệu lên đĩa
4. Ghi lưu dữ liệu dướI dạng tệp khác:
Mở thực đơn File, chọn lệnh Save as. Nhấn vào mũi tên trỏ xuống bên phảI hộp Save as Type rồI chọn kiểu tệp.
- Gõ tên tệp mới
IV. Ghi lưu tài liệu lên đĩa
V. Tạo một tài liệu mới
Tạo một tài liệu mớI dựa trên tài liệu tài liệu mẫu (template) mặc định:
Nhấn nút New Blank Document trên thanh công cụ hoặc tổ hợp phím Ctrl – N.
Tệp tài liệu mớI được MS-Word tự động đặt tên là Document2, Document3,…
2. Tạo một tài liệu mớI dựa trên tài liệu mẫu chọn lựa:
Nhắp chọn thực đơn File, chọn New.
MS-Word cung cấp nhiều mẫu tài liệu, gộp thành 8 nhóm: General, Legal Pleading, Letters & Faxes, Mail Merge, Memos, Publications, Report, Web Pages.
Trong thẻ General, chọn mẫu Blank Document để tạo trang tài liệu mớI, chỉ là trang trắng.
V. Tạo một tài liệu mới
Hình Tạo Văn bản mớI dựa trên mẫu có sẳn
VI. Di chuyển giữa các tài liệu đang mở
Thực hiện các thao tác:
Mở thực đơn Window để hiển thị danh sách các tệp tài liệu đang mở.
Để di chuyển cửa sổ tài liệu nào thì nhắp chuột vào tên tài liệu đó.
* Lưu ý:
Ngoài cách trên, chúng ta còn có thể dùng phương pháp:
Trên thanh tác vụ của Windows có chứa danh sách cửa sổ chương trình cùng vớI tên tệp đang mở ở dạng nút bấm. Nhắp chuột vào nút cửa sổ sổ muốn chuyển đến.
VI. Di chuyển giữa các tài liệu đang mở
VII. Mở một hoặc nhiều tài liệu có sẳn:
- Nhắp chọn thực đơn File, chọn Open hoặc nhắp lên biểu tượng Open trên thanh công cụ hay sử dụng tổ hợp phím Ctrl – O.
Hộp thoạI Open hiện ra:
Up
VII. Mở một hoặc nhiều tài liệu có sẳn:
Tìm đến thư mục chứa tệp cần soạn thảo bằng nhiều cách:
Sử dụng hộp Look in: nhắp chuột vào mũi tên trỏ xuống bên phảI hộp Look in để di chhuyển đến các thư mục lớntrong hệ điều hành.
Nhắp nút Up: chuyển lên thư mục mẹ của thư mục hiện hành.
Dùng các biểu tượng History, My Document, Desktop, Favorites.
VII. Mở một hoặc nhiều tài liệu có sẳn:
Để mở một tệp tài liệu, nhắp chuột chọn tên tệp rồI nhắp nút Open.
VII. Mở một hoặc nhiều tài liệu có sẳn:
Để mở nhiều tài liệu cùng lúc, chúng ta thực hiện:
Chọn nhiều tệp kề nhau bằng cách nhắp chọn tệp đầu tiên, giữ phím Shift rồI nhắp chọn tệp cuốI cùng trong danh sách hoặc chọn nhiều tệp không kề nhau bằng cách nhắp chọn tệp đầu tiên, giữ phím Ctrl rồI lần lượt nhắp chọn các tệp còn lạI.
Nhấn nút Open để mở các tệp đã chọn.
VII. Mở một hoặc nhiều tài liệu có sẳn:
Hình mở nhiều tệp kề nhau
VII. Mở một hoặc nhiều tài liệu có sẳn:
Hình mở nhiều tệp không kề nhau
VII. Mở một hoặc nhiều tài liệu có sẳn:
VIII Sử dụng chức năng trợ giúp
Sử dụng Office Assistant:
Nhắp chuột biểu tượng Help hoặc nhấn F1 để làm xuất hiện Office Assistant.
Để che dấu Office Assistant, nhắp chuột phảI vào Office Assistant, chọn Hide.
2. Sử dụng cửa sổ trợ giúp – Help
Sau khi xuất hiện hộp thoạI What would you like to do?, nhập các từ mô tả nộI dụng muốn trợ giúp và nhấn nút Search.
Khi các chủ đề trợ giúp hiển thị xuất hiện trên hộp thoạI What would you like to do? Chúng ta nhắp đúp chuột lên một chủ đề để mở hộp thoạI Help.
VIII Sử dụng chức năng trợ giúp
3. Tìm kiếm theo danh sách chủ đề:
Chọn thẻ Content.
Nhắp đúp chuột vào biểu tượng một cuốn sách (hay dấu + kế bên nó) để mở các mục chi tiết có trong chủ đề.
Nhắp chuột vào một mục con để làm xuất hiện nộI dung trợ giúp ở cửa sổ bên phảI.
VIII Sử dụng chức năng trợ giúp
4. Sử dụng Answer Wizard:
Chọn thẻ Answer Wizard.
Gõ một từ hay một nhóm từ vào hộp What would you like to do? nhấn Enter hoặc nhấn nút Search làm xuất hiện danh mục các chủ đề.
Nhắp chuột vào mỗI chủ đề để hiển thị nộI dung cần đọc trong ô nộI dung bên phảI.
VIII Sử dụng chức năng trợ giúp
5. Sử dụng chỉ mục – Index:
Chọn thẻ Index.
Gõ vào một hay nhiều từ khóa trong hộp Type Keywords. Một danh sách các từ liên quan sẽ xuất hiện trong danh sách Or choose Keywords.
Nhấn đúp một từ trong danh sách hoặc nút Search. Một danh sách các chủ đề xuất hiện trong danh sách Choose A Topic ở phía dướI.
Chọn chủ đề cần hiển thị.
VIII Sử dụng chức năng trợ giúp
B. CHỈNH SỬA CÁC THÔNG SỐ:
THAY ĐỔI CÁC CHẾ ĐỘ HIỂN THỊ TRANG:
Nhắp chọn thực đơn View sẽ làm xuất hiện mục chọn chế độ hoặc nhấn các nút trên thanh cuộn ngang.
Normal:kiểu dành cho việc nhập nhanh dữ liệu
Print Layout: Hiển thị dữ liệu theo khuôn dạng trang giấy, cho thấy phần nào là VB, lề trên, lề dưới, lề trái, lề phảI của VB.
Web Layout: Hiển thị dữ liệu như dạng trang Web.
Outline: Hiển thị dữ liệu theo tiêu đề lớn, tiêu đề nhỏ.
II. SỬ DỤNG CÔNG CỤ PHÓNG TO, THU NHỎ KHUNG NHÌN TÀI LIỆU
Theo mặc định, khung nhìn dữ liệu được đặt tỉ lệ 100%.
Thay đổi tỉ lệ khung nhìn, bằng cách:
Nhắp chuột vào hộp Zoom, dùng chuột chọn tỉ lệ phóng to/thu nhỏ hoặc gõ trực tiếp con số vào ô và nhấn nút Enter.
III. THỰC HÀNH CHE DẤU/ HIỂN THỊ/ DI CHUYỂN THANH CÔNG CỤ:
Hiển thị/ che dấu thanh công cụ:
Mở thực đơn View, di chuyển vào mục Tollbars, xuất hiện danh sách liệt kê các thanh công cụ. Muốn hiển thị thanh công cụ nào thì nhắp chọn vào bên trái tên thanh . Muốn che dấu thanh công cụ thì nhắp chọn lần thứ hai.
2. Che dấu/ hiển thị các nút chức năng trên thanh công cụ:
Nhấn chuột vào mũi tên More Button ở góc phảI ngoài cùng thanh công cụ, nhắp chuột vào ô Add or Remove Button, xuất hiện danh sách liệt kê nút chức năng.
III. THỰC HÀNH CHE DẤU/ HIỂN THỊ/ DI CHUYỂN THANH CÔNG CỤ:
3. Di chuyển các thanh công cụ:
Nhấn chuột vào đầu nút trái thanh công cụ cần di chuyển, con trỏ chuyển thành mũi tên bốn góc, kéo và rê chuột đến vị trí mớI.
III. THỰC HÀNH CHE DẤU/ HIỂN THỊ/ DI CHUYỂN THANH CÔNG CỤ:
IV. HIỂN THỊ VÀ ẨN KÝ TỰ KHÔNG IN RA GIẤY:
Để hiễn thị/ ẩn các ký tự không in đó, nhấn vào biểu tượng (Show/ hide) ở trên thanh công cụ Stan dard.
Để hiển thị một số ký tự không in đặc biệt, ta vào thực đơn Tools chọn Options.Chọn thẻ View, trong phần Formatting Marks của hộp thoạI sau:
V. Thay đổi tên người tạo tệp:
Mở thực đơn Tools và chọn lệnh Options. Xuất hiện hộp thoạI.
- Thay đổI thông tin về ngườI sử dụng: Nhấn vào thẻ User Information. Gõ tên vào ô Name, địa chỉ email liên lạc.
MICROSOFT WORD 2000
NỘI DUNG
Làm quen với MS-Word 2000
Các thao tác cơ bản soạn thảo văn bản
Thao tác định dạng
Đối tượng bảng biểu và hình ảnh
Tiện ích in ấn và trộn thư
BÀI 1: LÀM QUEN VỚI MS-WORD 2000
A. BƯỚC ĐẦU LÀM VIỆC VỚI CHƯƠNG TRÌNH
I. GIỚI THIỆU CHUNG:
Giới thiệu:
MS-Word dùng soạn thảo, trình bày, xử lý… VB, một cách đơn giản & thuận lợI và nhanh chóng…
2. Khởi động chương trình ms-word 2000
2.1 Cách 1: Nhấp vào biểu tượng
trên màn hình Desktop
I. GIỚI THIỆU CHUNG:
2.2 Cách 2: Nhấn chuột vào nút Start Programs Microsoft word
I. GIỚI THIỆU CHUNG:
I. GIỚI THIỆU CHUNG:
3. Thoát khỏI Ms Word
3.1 Cách 1: Vào Menu File/ Exit
3.2 Cách 2: Tổ hợp phím Alt – F4
I. GIỚI THIỆU CHUNG:
I. GIỚI THIỆU CHUNG:
3.3 Cách 3: Nhấn nút Close ở bên phải thanh tiêu đề.
I. GIỚI THIỆU CHUNG:
Nếu dữ liệu chưa được ghi lưu thì MS-Word sẽ hiển thị hộp thoại nhắc nhở ghi lưu dữ liệu.
Đồng ý ghi lưu
Không Đồng ý ghi lưu
Hủy bỏ, để quay lại soạn thảo tiếp
II. Màn hình làm việc Word 2000
Vùng soạn thảo VB
Thanh trạng thái
Thanh thước kẻ
Thanh cuộn ngang
Thanh cuộn dọc
Thanh thực đơn
Thanh công cụ Standard
Thanh tiêu đề
Thanh thực đơn
1.1 Cách tổ chức lệnh theo nhóm
File (tệp): Gồm các lệnh xử lí tệp VB, như Open (mở), Close (đóng), Save (lưu)
Edit (soạn thảo): Gồm các lệnh biên tập nội dung VB, như Copy (sao), Paste (dán)
View (hiển thị): Gồm các lệnh hiển thị VB như Normal (chuẩn), Toolbar (thanh công cụ)
Insert (chèn): Các lệnh chèn đối tượng vào VB như Page Number (số trang), Picture (hình)
Format (định dạng): Gồm các lệnh định dạng, như Font (phông chữ), Paragraph (đoạn văn)
Tools (công cụ): Gồm các lệnh để thiết đặt hay kích hoạt các công cụ
Table (bảng): Gồm các lệnh chèn bảng biểu
Windows (cửa sổ): Gồm các lệnh liên quan đến hiển thị cửa sổ
Help (trợ giúp): Các hướng dẫn trợ giúp.
II. Màn hình làm việc Word 2000
1.2 Thông tin chứa trong từng hộp lệnh
Phím tắt
Nhấn nút
trên thanh công cụ
Thực đơn File
Hộp lệnh còn ở dạng thu hẹp
II. Màn hình làm việc Word 2000
Thực đơn Edit
Không được sử dụng
Cho phép sử dụng
Thực đơn View
Có hộp lệnh con
Hiển thị
Không hiển thị
Thực đơn Insert
Break…: Ngắt trang.
Page Numbers…: Chèn số trang.
Date and Time…: Chèn ngày giờ.
Auto Text: Tạo phím tắt.
Symbol…: Chèn kí tự đặc biệt.
Picture: Chèn hình ảnh.
Text Box: Chèn text box.
Object…: Chèn các đốI tượng mà
hệ thống có.
Thực đơn Format
Font: Định dạng phông chữ.
Paragraph:Định dạng đoạn VB.
Bullets and Numbering: Định dạng kí tự đầu dòng.
Columns: Chia cột.
Tabs: Định dạng tab.
Drop Cap: Định dạng chữ cái đầu đoạn hoặc câu.
2. Thanh công cụ
New
Open
Save
Insert Table
Print Preview
Spelling
Cut
Copy
Paste
Format Painter
Undo
Redo
Insert Colunm
Drawing
Show-Hide
Zoom
3. Thanh trạng thái
Số trang
Trang số
Số mục
Tổng số trang
Vị trí của dấu chèn: dòng 4, cột 61
III. Các loạI con trỏ
Con trỏ nhập văn bản:
Hình dạng chuẩn mực của con trỏ: I
Con trỏ chuột trên vùng soạn thảo văn bản:
2. Con trỏ trên thanh công cụ:
IV. Ghi lưu tài liệu lên đĩa
Đĩa cứng:
Nhắp chọn vào thực đơn File chọn lệnh Save hoặc nhấn nút Save trên thanh công cụ hay sử dụng tổ hợp phím Ctrl-S
Tên tệp VB
Kiểu tệp
Thư mục chứa tệp
Tạo thư mục mới
2. Đĩa mềm:
Đưa đĩa mềm vào ổ đĩa A trên CPU và chọn ổ đĩa 3½ Floppy (A:) trong mục Save in.
Nhấn nút Save.
3. Ghi lưu dữ liệu vớI tên khác:
Chọn thực đơn File chọn lệnh Save as.
Chọn thư mục chứa tài liệu mớI. Gõ tên mớI cho tài liệu vào hộp File name.
Nhấn Save as.
IV. Ghi lưu tài liệu lên đĩa
4. Ghi lưu dữ liệu dướI dạng tệp khác:
Mở thực đơn File, chọn lệnh Save as. Nhấn vào mũi tên trỏ xuống bên phảI hộp Save as Type rồI chọn kiểu tệp.
- Gõ tên tệp mới
IV. Ghi lưu tài liệu lên đĩa
V. Tạo một tài liệu mới
Tạo một tài liệu mớI dựa trên tài liệu tài liệu mẫu (template) mặc định:
Nhấn nút New Blank Document trên thanh công cụ hoặc tổ hợp phím Ctrl – N.
Tệp tài liệu mớI được MS-Word tự động đặt tên là Document2, Document3,…
2. Tạo một tài liệu mớI dựa trên tài liệu mẫu chọn lựa:
Nhắp chọn thực đơn File, chọn New.
MS-Word cung cấp nhiều mẫu tài liệu, gộp thành 8 nhóm: General, Legal Pleading, Letters & Faxes, Mail Merge, Memos, Publications, Report, Web Pages.
Trong thẻ General, chọn mẫu Blank Document để tạo trang tài liệu mớI, chỉ là trang trắng.
V. Tạo một tài liệu mới
Hình Tạo Văn bản mớI dựa trên mẫu có sẳn
VI. Di chuyển giữa các tài liệu đang mở
Thực hiện các thao tác:
Mở thực đơn Window để hiển thị danh sách các tệp tài liệu đang mở.
Để di chuyển cửa sổ tài liệu nào thì nhắp chuột vào tên tài liệu đó.
* Lưu ý:
Ngoài cách trên, chúng ta còn có thể dùng phương pháp:
Trên thanh tác vụ của Windows có chứa danh sách cửa sổ chương trình cùng vớI tên tệp đang mở ở dạng nút bấm. Nhắp chuột vào nút cửa sổ sổ muốn chuyển đến.
VI. Di chuyển giữa các tài liệu đang mở
VII. Mở một hoặc nhiều tài liệu có sẳn:
- Nhắp chọn thực đơn File, chọn Open hoặc nhắp lên biểu tượng Open trên thanh công cụ hay sử dụng tổ hợp phím Ctrl – O.
Hộp thoạI Open hiện ra:
Up
VII. Mở một hoặc nhiều tài liệu có sẳn:
Tìm đến thư mục chứa tệp cần soạn thảo bằng nhiều cách:
Sử dụng hộp Look in: nhắp chuột vào mũi tên trỏ xuống bên phảI hộp Look in để di chhuyển đến các thư mục lớntrong hệ điều hành.
Nhắp nút Up: chuyển lên thư mục mẹ của thư mục hiện hành.
Dùng các biểu tượng History, My Document, Desktop, Favorites.
VII. Mở một hoặc nhiều tài liệu có sẳn:
Để mở một tệp tài liệu, nhắp chuột chọn tên tệp rồI nhắp nút Open.
VII. Mở một hoặc nhiều tài liệu có sẳn:
Để mở nhiều tài liệu cùng lúc, chúng ta thực hiện:
Chọn nhiều tệp kề nhau bằng cách nhắp chọn tệp đầu tiên, giữ phím Shift rồI nhắp chọn tệp cuốI cùng trong danh sách hoặc chọn nhiều tệp không kề nhau bằng cách nhắp chọn tệp đầu tiên, giữ phím Ctrl rồI lần lượt nhắp chọn các tệp còn lạI.
Nhấn nút Open để mở các tệp đã chọn.
VII. Mở một hoặc nhiều tài liệu có sẳn:
Hình mở nhiều tệp kề nhau
VII. Mở một hoặc nhiều tài liệu có sẳn:
Hình mở nhiều tệp không kề nhau
VII. Mở một hoặc nhiều tài liệu có sẳn:
VIII Sử dụng chức năng trợ giúp
Sử dụng Office Assistant:
Nhắp chuột biểu tượng Help hoặc nhấn F1 để làm xuất hiện Office Assistant.
Để che dấu Office Assistant, nhắp chuột phảI vào Office Assistant, chọn Hide.
2. Sử dụng cửa sổ trợ giúp – Help
Sau khi xuất hiện hộp thoạI What would you like to do?, nhập các từ mô tả nộI dụng muốn trợ giúp và nhấn nút Search.
Khi các chủ đề trợ giúp hiển thị xuất hiện trên hộp thoạI What would you like to do? Chúng ta nhắp đúp chuột lên một chủ đề để mở hộp thoạI Help.
VIII Sử dụng chức năng trợ giúp
3. Tìm kiếm theo danh sách chủ đề:
Chọn thẻ Content.
Nhắp đúp chuột vào biểu tượng một cuốn sách (hay dấu + kế bên nó) để mở các mục chi tiết có trong chủ đề.
Nhắp chuột vào một mục con để làm xuất hiện nộI dung trợ giúp ở cửa sổ bên phảI.
VIII Sử dụng chức năng trợ giúp
4. Sử dụng Answer Wizard:
Chọn thẻ Answer Wizard.
Gõ một từ hay một nhóm từ vào hộp What would you like to do? nhấn Enter hoặc nhấn nút Search làm xuất hiện danh mục các chủ đề.
Nhắp chuột vào mỗI chủ đề để hiển thị nộI dung cần đọc trong ô nộI dung bên phảI.
VIII Sử dụng chức năng trợ giúp
5. Sử dụng chỉ mục – Index:
Chọn thẻ Index.
Gõ vào một hay nhiều từ khóa trong hộp Type Keywords. Một danh sách các từ liên quan sẽ xuất hiện trong danh sách Or choose Keywords.
Nhấn đúp một từ trong danh sách hoặc nút Search. Một danh sách các chủ đề xuất hiện trong danh sách Choose A Topic ở phía dướI.
Chọn chủ đề cần hiển thị.
VIII Sử dụng chức năng trợ giúp
B. CHỈNH SỬA CÁC THÔNG SỐ:
THAY ĐỔI CÁC CHẾ ĐỘ HIỂN THỊ TRANG:
Nhắp chọn thực đơn View sẽ làm xuất hiện mục chọn chế độ hoặc nhấn các nút trên thanh cuộn ngang.
Normal:kiểu dành cho việc nhập nhanh dữ liệu
Print Layout: Hiển thị dữ liệu theo khuôn dạng trang giấy, cho thấy phần nào là VB, lề trên, lề dưới, lề trái, lề phảI của VB.
Web Layout: Hiển thị dữ liệu như dạng trang Web.
Outline: Hiển thị dữ liệu theo tiêu đề lớn, tiêu đề nhỏ.
II. SỬ DỤNG CÔNG CỤ PHÓNG TO, THU NHỎ KHUNG NHÌN TÀI LIỆU
Theo mặc định, khung nhìn dữ liệu được đặt tỉ lệ 100%.
Thay đổi tỉ lệ khung nhìn, bằng cách:
Nhắp chuột vào hộp Zoom, dùng chuột chọn tỉ lệ phóng to/thu nhỏ hoặc gõ trực tiếp con số vào ô và nhấn nút Enter.
III. THỰC HÀNH CHE DẤU/ HIỂN THỊ/ DI CHUYỂN THANH CÔNG CỤ:
Hiển thị/ che dấu thanh công cụ:
Mở thực đơn View, di chuyển vào mục Tollbars, xuất hiện danh sách liệt kê các thanh công cụ. Muốn hiển thị thanh công cụ nào thì nhắp chọn vào bên trái tên thanh . Muốn che dấu thanh công cụ thì nhắp chọn lần thứ hai.
2. Che dấu/ hiển thị các nút chức năng trên thanh công cụ:
Nhấn chuột vào mũi tên More Button ở góc phảI ngoài cùng thanh công cụ, nhắp chuột vào ô Add or Remove Button, xuất hiện danh sách liệt kê nút chức năng.
III. THỰC HÀNH CHE DẤU/ HIỂN THỊ/ DI CHUYỂN THANH CÔNG CỤ:
3. Di chuyển các thanh công cụ:
Nhấn chuột vào đầu nút trái thanh công cụ cần di chuyển, con trỏ chuyển thành mũi tên bốn góc, kéo và rê chuột đến vị trí mớI.
III. THỰC HÀNH CHE DẤU/ HIỂN THỊ/ DI CHUYỂN THANH CÔNG CỤ:
IV. HIỂN THỊ VÀ ẨN KÝ TỰ KHÔNG IN RA GIẤY:
Để hiễn thị/ ẩn các ký tự không in đó, nhấn vào biểu tượng (Show/ hide) ở trên thanh công cụ Stan dard.
Để hiển thị một số ký tự không in đặc biệt, ta vào thực đơn Tools chọn Options.Chọn thẻ View, trong phần Formatting Marks của hộp thoạI sau:
V. Thay đổi tên người tạo tệp:
Mở thực đơn Tools và chọn lệnh Options. Xuất hiện hộp thoạI.
- Thay đổI thông tin về ngườI sử dụng: Nhấn vào thẻ User Information. Gõ tên vào ô Name, địa chỉ email liên lạc.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Trung Nguyên
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)