Ôn tập VL 10 Chương II, III
Chia sẻ bởi Cao Doãn Lương |
Ngày 10/05/2019 |
104
Chia sẻ tài liệu: Ôn tập VL 10 Chương II, III thuộc Vật lý 10
Nội dung tài liệu:
ÔN TẬP VẬT LÍ 10
1. Một đầu tàu có khối lượng 50 tấn được nối với hai toa, mỗi toa có khối lượng 20 tấn. Đoàn tàu bắt đầu chuyển động với gia tốc a=0,2 m/s2. Hệ số ma sát lăn giữa bánh xe và đường ray là 0,05. Lấy g=10m/s2. Lực phát động tác dụng vào đầu tàu nhận giá trị nào dưới đây?
A). 63N B). 6300N
C). 63000N D). 630N
ÔN TẬP VẬT LÍ 10
2. Một ôtô có khối lượng 1000 kg chuyển động thẳng nhanh dần đều với gia tốc a=2 m/s2. Lực kéo do động cơ gây ra có độ lớn 2 500 N thì lực ma sát giữa bánh xe và mặt đường là bao nhiêu?
A). 1000N. B). 2000N.
C). 1500N. D). 500 N.
ÔN TẬP VẬT LÍ 10
3. Một lò xo có chiều dài tự nhiên 20 cm. Khi bị kéo, lò xo dài 24 cm và lực đàn hồi của nó bằng 5 N. Hỏi khi lực đàn hồi của nó 10 N, thì chiều dài của nó bằng bao nhiêu?
A). 22cm B). 48cm
C). 28cm D). 40cm
ÔN TẬP VẬT LÍ 10
4. Một vật được ném theo phương nằm ngang với vận tốc v0=30m/s ở độ cao h=80m. Bỏ qua sức cản của không khí và lấy g=10m/s2. Chọn hệ toạ độ Oxy sao cho gốc toạ độ O trùng với vị trí ném. Ox theo phương ngang theo chiều ném, Oy thẳng đứng từ trên xuống. Tầm bay xa của vật nhận giá trị nào sau đây?
A). 120m B). 80m
C). 100m D). 140m
ÔN TẬP VẬT LÍ 10
5. Một ôtô có khối lượng 1000 kg đang chuyển động thẳng đều với vận tốc 18 km/h thì tài xế tắt máy và không đạp phanh. Hỏi xe chạy thêm được một quãng đường bằng bao nhiêu nữa thì dừng lại? Biết lực ma sát giữa bánh xe và mặt đường có độ lớn không đổi bằng 500 N.
A). 15m. B). 10m.
C). 25m. D). 30m.
ÔN TẬP VẬT LÍ 10
6. Một chiếc xe chuyển động với vận tốc không đổi trên một đường tròn. Nếu vận tốc của vật tăng gấp 3 lần thì lực hướng tâm:
A). Tăng gấp 9 lần
B). Tăng gấp 6 lần
C). Nhỏ hơn 3 lần
D). Tăng gấp 3 lần
ÔN TẬP VẬT LÍ 10
7. Vật chịu tác dụng lực F ngược chiều với chuyển động thẳng trong thời gian 16s, vận tốc giảm từ 12m/s còn 4m/s. Trong 12s kế tiếp, lực tác dụng tăng gấp đôi về độ lớn còn hướng không đổi. Độ lớn vận tốc của vật ở thời điểm cuối có thể nhận giá trị nào sau đây?
A). 7m/s B). 12m/s
C). 16m/s D). 8m/s
ÔN TẬP VẬT LÍ 10
8. Dưới tác dụng của một lực F1=20N, một vật chuyển động với gia tốc a1=0,4m/s2. hỏi nếu lực tác dụng F2=50N thì vật có gia tốc bằng bao nhiêu?
ÔN TẬP VẬT LÍ 10
9. Một lực truyền cho một vật có khối lượng m1 một gia tốc a1=4 m/s2 và cho vật có khối lượng m2 một gia tốc a2=2 m/s2. Hỏi lực đó sẽ truyền một gia tốc là bao nhiêu cho vật có khối lượng.
A) m2-m1.
B) m2+m1.
ÔN TẬP VẬT LÍ 10
10. Một khối lượng m=0,5kg đặt trên mặt sàn nằm ngang. Hệ số ma sát giữa vật và mặt sàn là =0,3. Vật bắt đầu được kéo bằng một lực F=2,5N có phương nằm ngang.
A) Tính quãng đường vật đi được trong thời gian 1,5s.
B) Sau đó, lực F ngừng tác dụng. Tính quãng đường vật đi tiếp cho đến khi dừng lại. Lấy g=10 m/s2.
ÔN TẬP VẬT LÍ 10
11. Người ta dùng một dây kéo một vật có khối lượng m=0,50 kg trượt trên mặt sàn nằm ngang. Dây nghiêng góc =300 so với phương nằm ngang. Hệ số ma sát trượt giữa vật và mặt sàn là =0,3. Hãy xác định độ lớn của lực kéo F. Lấy g=10 m/s2.
ÔN TẬP VẬT LÍ 10
12. Một sợi dây không giãn vắt qua một ròng rọc cố định, hai đầu có khối lượng M và m. Tính lực căng của mỗi dây và gia tốc của mỗi vật. Bỏ qua ma sát, khối lượng của ròng rọc và sợi dây.
ÔN TẬP VẬT LÍ 10
13. Một chiếc bàn tròn bán kính R = 35 cm, quay quanh trục thẳng đứng với vận tốc góc = 3 rad/s.
Hỏi có thể đặt một vật nhỏ trên vùng nào của bàn mà vật không bị văng ra xa tâm bàn. Hệ số ma sát nghỉ giữa vật và mặt bàn là µn = 0,25.
ÔN TẬP VẬT LÍ 10
14. Hãy xác định lực do vật nặng làm căng các dây AC, AB. Các số liệu trên hình.
ÔN TẬP VẬT LÍ 10
15. Một quả bóng có khối lượng 0,2 kg bay với vận tốc 25 m/s đến đập vuông góc với một bức tường rồi bật trở lại theo phương cũ với vận tốc 15 m/s. khoảng thời gian va chạm bằng 0,05 s. Tính lực của tường tác dụng lên quả bóng, coi lực này là không đổi trong suốt thời gian tác dụng.
ÔN TẬP VẬT LÍ 10
16. Một lực tác dụng vào một vật trong khoảng thời gian 0,6 s làm vận tốc của nó thay đổi từ 8 cm/s đến 5 cm/s (lực cùng phương với chuyển động). Tiếp đó, tăng độ lớn của lực lên gấp đôi trong khoảng thời gian 2,2 s nhưng vẫn giữ nguyên hướng của lực. Hãy xác định vận tốc của vật tại thời điểm cuối.
ÔN TẬP VẬT LÍ 10
17. Một vật có khối lượng 3 kg đang chuyển động thẳng đều với vận tốc v0 = 2 m/s thì chịu tác dụng của một lực 9 N cùng chiều với véc tơ v0. Hỏi vật sẽ chuyển động 10 m tiếp theo trong thời gian bao nhiêu?
ÔN TẬP VẬT LÍ 10
18. Một vật có khối lượng m = 0,5 kg chuyển động nhanh dần đều với vận tốc ban đầu v0 = 2 m/s. Sau thời gian t = 4 s, nó đi được quãng đường s = 24 m. Biết rằng vật luôn chịu tác dụng của lực kéo Fk và lực cản Fc = 0,5 N.
A) Tính độ lớn của lực kéo.
B) Nếu sau thời gian 4 s đó, lực kéo ngừng tác dụng thì sau bao lâu vật sẽ dừng lại.
ÔN TẬP VẬT LÍ 10
19. Một vật nhỏ có khối lượng 2 kg, lúc đầu đứng yên. Nó bắt đầu chịu tác dụng đồng thời của hai lực F1 = 4 N và F2 = 3 N. Góc giữa F1 và F2 là 300. Tính quãng đường vật đi được sau 1,2 s.
ÔN TẬP VẬT LÍ 10
20. Một quả bóng ném theo phương ngang với vận tốc đầu v0 = 25 m/s và rơi xuống đất sau t = 3 s. Hỏi quả bóng đã được ném từ độ cao nào và tầm ném xa của quả bóng là bao nhiêu? Bỏ qua lực cản của không khí.
ÔN TẬP VẬT LÍ 10
21. Một máy bay bay với vận tốc không đổi v0 theo phương nằm ngang ở độ cao h so với mặt đất và thả một vật.
A) Nếu h = 2,5 km; v0 = 120 m/s; hãy:
+ Lập phương trình quỹ đạo của vật.
+ Xác định thời gian từ lúc thả vật đến lúc vật chạm đất. Tìm quãng đường L vật đi được theo phương nằm ngang kể từ lúc thả vật cho đến lúc chạm đất.
B) Khi h = 1 000 m, hãy tính v0 để L = 1 500 m.
Bỏ qua ảnh hưởng của không khí.
ÔN TẬP VẬT LÍ 10
22. Từ một đỉnh tháp cao 12 m so với mặt đất, người ta ném một hòn đá với vận tốc ban đầu v0 = 15 m/s, theo phương hợp với phương nằm ngang một góc α = 450. Xác định phương, chiều, độ lớn của vận tốc hòn đá khi nó chạm đất. Bỏ qua lực cản của không khí.
ÔN TẬP VẬT LÍ 10
23. Một cái hòm khối lượng m = 20 kg đặt trên sàn nhà. Người ta kéo hòm bằng một lực F hướng chếch lên trên và hợp với phương ngang một góc = 200 như hình vẽ. Hòm chuyển động đều trên sàn nhà. Tính độ lớn của lực F. Hệ số ma sát trượt giữa hòm và sàn nhà là µt = 0,3.
ÔN TẬP VẬT LÍ 10
24. Một mẩu gỗ khối lượng m=250g đặt trên sàn nằm ngang. Người ta truyền cho nó một vận tốc tức thời v0 = 5 m/s.
Tính thời gian để mẩu gỗ dừng lại và quãng đường nó đi được cho tới lúc đó. Hệ số ma sát trượt giữa mẩu gỗ và sàn nhà là µt = 0,25.
Các đáp số này có phụ thuộc vào m không?
ÔN TẬP VẬT LÍ 10
25. Một máy bay thực hiện một vòng bay trong mặt phẳng thẳng đứng. Bán kính vòng bay là R=500m, vận tốc máy bay có độ lớn không đổi v=360 km/h. Khối lượng của người phi công là m = 75 kg. Xác định lực nén của người phi công lên ghế ngồi tại điểm cao nhất và điểm thấp nhất của vòng bay (ở điểm cao nhất, đầu người phi công hướng xuống đất, ghế ở bên trên).
ÔN TẬP VẬT LÍ 10
26. Một vật được đặt ở mép một chiếc bàn xoay. Hỏi số vòng quay trong 1 s của bàn bằng bao nhiêu thì vật sẽ văng ra khỏi bàn? Cho biết bàn hình tròn bán kính r=0,4 m, hệ số ma sát nghỉ bằng 0,4 và g=10m/s2.
ÔN TẬP VẬT LÍ 10
27. Cho hệ cơ như hình bên, khối lượng của hai vật là m1=1kg; m2=2kg. Độ cao ban đầu của hai vật chênh nhau h=1m. Hỏi sau bao lâu kể từ lúc bắt đầu chuyển động thì hai vật ở vị trí ngang nhau?
ÔN TẬP VẬT LÍ 10
28. Trong cơ hệ như hình bên, ta có:
M1=500g; =300.
Các hệ số ma sát trượt và ma sát nghỉ giữa vật 1 và mặt phẳng nghiêng là µt=µn=0,2. Mặt phẳng nghiêng được giữ cố định. Hãy tính gia tốc của mỗi vật m1 , m2 và lực ma sát giữa vật 1 với mặt phẳng nghiêng trong các trường hợp.
A) m2=500 g.
B) m2=200 g.
ÔN TẬP VẬT LÍ 10
29. Một hòn đá treo vào một điểm cố định bằng một dây dài 1,00 m. Quay dây sao cho chất điểm chuyển động tròn đều trong mặt phẳng nằm ngang và thực hiện được 30 vòng trong 1 phút. Lấy g=9,8 m/s2.
A) Tính góc nghiêng của dây so với phương thẳng đứng.
B) Hòn đá đang chuyển động thì dây bị đứt và hòn đá bị văng từ độ cao 1,00m so với mặt đất. Tính quãng đường mà vật đi được theo phương ngang kể từ khi dây đứt.
ÔN TẬP VẬT LÍ 10
30. Một hệ hai lò xo có cùng chiều dài tự nhiên nhưng có các độ cứng k1 khác k2 được gắn vào vật và vào tường như hình vẽ. Tính độ cứng của lò xo tương đương.
ÔN TẬP VẬT LÍ 10
31. Môt vật khối lượng m=50 g gắn vào đầu một lò xo nhẹ. Lò xo có chiều dài ban đầu là l0=30 cm và độ cứng k=3 N/cm. Người ta cho vật và lò xo quay tròn đều trên một mặt sàn nhẵn nằm ngang, trục quay đi qua đầu lò xo. Tính số vòng quay trong một phút để lò xo giãn ra một đoạn x=5 cm.
ÔN TẬP VẬT LÍ 10
32. Một ô tô đang chuyển động với vận tốc 10 m/s thì tắt máy, chuyển động chậm dần đều do ma sát. Hệ số ma sát lắn giữa bánh xe và mặt đường là =0,05. Tính gia tốc, thời gian và quãng đường chuyển động chậm dần đều. Cho g=10 m/s2.
ÔN TẬP VẬT LÍ 10
33. Cho biết khối lượng Trái đất gấp 81 lần khối lượng Mặt trăng. Gia tốc rơi tự do trên bề mặt Mặt trăng chỉ bằng 1/6 lần gia tốc rơi tự do trên bề mặt Trái đất. Tính tỉ số của bán kính Mặt trăng và bán kính Trái đất.
ÔN TẬP VẬT LÍ 10
34. Sao hoả có khối lượng 6,64.1023 kg và bán kính 3,39.106m. Gia tốc rơi tự do trên bề mặt sao hoả là bao nhiêu?
ÔN TẬP VẬT LÍ 10
35. Hệ ghép với cấu tạo như hình bên. Tính độ cứng của lò xo tương đương.
ÔN TẬP VẬT LÍ 10
36. Hệ ghép với cấu tạo như hình bên. Tính độ cứng của lò xo tương đương.
ÔN TẬP VẬT LÍ 10
37. Hai khối hộp khối lượng m1=3 kg, m2=2 kg đặt tiếp xúc nhau trên mặt phẳng nằm ngang không ma sát. Tác dụng lực F nằm ngang lên khối m1 như hình vẽ, F=6N.
A) Phân tích các lực tác dụng lên mỗi vật.
B) Tính gia tốc chuyển động của mỗi vật và lực tương tác giữa hai vật.
ÔN TẬP VẬT LÍ 10
38. Lò xo có độ cứng k=50 N/m, chiều dài tự nhiên l0=36 cm treo vật có khối lượng m=0,20 kg có đầu trên cố định.
Quay lò xo quanh trục thẳng đứng qua đầu trên của lò xo. Vật vạch một đường tròn trong mặt phẳng nằm ngang, có trục quay hợp với trục lò xo một góc 450. Lấy g=10 m/s2. Tính chiều dài của lò xo lúc quay và số vòng quay trong 1 phút.
ÔN TẬP VẬT LÍ 10
Một xe chuyển động tròn đều trên một đoạn đường bán kính R=200m. Hệ số ma sát giữa xe và mặt đường là =0,2.
Hỏi xe có thể đạt vận tốc tối đa nào mà không bị trượt?
Coi ma sát lăn rất nhỏ. Cho g=10 m/s2.
ÔN TẬP VẬT LÍ 10
Từ độ cao 7,5 m một quả cầu được ném xiên góc 450 so với phương ngang với vận tốc ban đầu 10 m/s.
Viết phương trình quỹ đạo của quả cầu và cho biết quả cầu chạm đất ở vị trí nào?
ÔN TẬP VẬT LÍ 10
ÔN TẬP VẬT LÍ 10
ÔN TẬP VẬT LÍ 10
ÔN TẬP VẬT LÍ 10
1. Một đầu tàu có khối lượng 50 tấn được nối với hai toa, mỗi toa có khối lượng 20 tấn. Đoàn tàu bắt đầu chuyển động với gia tốc a=0,2 m/s2. Hệ số ma sát lăn giữa bánh xe và đường ray là 0,05. Lấy g=10m/s2. Lực phát động tác dụng vào đầu tàu nhận giá trị nào dưới đây?
A). 63N B). 6300N
C). 63000N D). 630N
ÔN TẬP VẬT LÍ 10
2. Một ôtô có khối lượng 1000 kg chuyển động thẳng nhanh dần đều với gia tốc a=2 m/s2. Lực kéo do động cơ gây ra có độ lớn 2 500 N thì lực ma sát giữa bánh xe và mặt đường là bao nhiêu?
A). 1000N. B). 2000N.
C). 1500N. D). 500 N.
ÔN TẬP VẬT LÍ 10
3. Một lò xo có chiều dài tự nhiên 20 cm. Khi bị kéo, lò xo dài 24 cm và lực đàn hồi của nó bằng 5 N. Hỏi khi lực đàn hồi của nó 10 N, thì chiều dài của nó bằng bao nhiêu?
A). 22cm B). 48cm
C). 28cm D). 40cm
ÔN TẬP VẬT LÍ 10
4. Một vật được ném theo phương nằm ngang với vận tốc v0=30m/s ở độ cao h=80m. Bỏ qua sức cản của không khí và lấy g=10m/s2. Chọn hệ toạ độ Oxy sao cho gốc toạ độ O trùng với vị trí ném. Ox theo phương ngang theo chiều ném, Oy thẳng đứng từ trên xuống. Tầm bay xa của vật nhận giá trị nào sau đây?
A). 120m B). 80m
C). 100m D). 140m
ÔN TẬP VẬT LÍ 10
5. Một ôtô có khối lượng 1000 kg đang chuyển động thẳng đều với vận tốc 18 km/h thì tài xế tắt máy và không đạp phanh. Hỏi xe chạy thêm được một quãng đường bằng bao nhiêu nữa thì dừng lại? Biết lực ma sát giữa bánh xe và mặt đường có độ lớn không đổi bằng 500 N.
A). 15m. B). 10m.
C). 25m. D). 30m.
ÔN TẬP VẬT LÍ 10
6. Một chiếc xe chuyển động với vận tốc không đổi trên một đường tròn. Nếu vận tốc của vật tăng gấp 3 lần thì lực hướng tâm:
A). Tăng gấp 9 lần
B). Tăng gấp 6 lần
C). Nhỏ hơn 3 lần
D). Tăng gấp 3 lần
ÔN TẬP VẬT LÍ 10
7. Vật chịu tác dụng lực F ngược chiều với chuyển động thẳng trong thời gian 16s, vận tốc giảm từ 12m/s còn 4m/s. Trong 12s kế tiếp, lực tác dụng tăng gấp đôi về độ lớn còn hướng không đổi. Độ lớn vận tốc của vật ở thời điểm cuối có thể nhận giá trị nào sau đây?
A). 7m/s B). 12m/s
C). 16m/s D). 8m/s
ÔN TẬP VẬT LÍ 10
8. Dưới tác dụng của một lực F1=20N, một vật chuyển động với gia tốc a1=0,4m/s2. hỏi nếu lực tác dụng F2=50N thì vật có gia tốc bằng bao nhiêu?
ÔN TẬP VẬT LÍ 10
9. Một lực truyền cho một vật có khối lượng m1 một gia tốc a1=4 m/s2 và cho vật có khối lượng m2 một gia tốc a2=2 m/s2. Hỏi lực đó sẽ truyền một gia tốc là bao nhiêu cho vật có khối lượng.
A) m2-m1.
B) m2+m1.
ÔN TẬP VẬT LÍ 10
10. Một khối lượng m=0,5kg đặt trên mặt sàn nằm ngang. Hệ số ma sát giữa vật và mặt sàn là =0,3. Vật bắt đầu được kéo bằng một lực F=2,5N có phương nằm ngang.
A) Tính quãng đường vật đi được trong thời gian 1,5s.
B) Sau đó, lực F ngừng tác dụng. Tính quãng đường vật đi tiếp cho đến khi dừng lại. Lấy g=10 m/s2.
ÔN TẬP VẬT LÍ 10
11. Người ta dùng một dây kéo một vật có khối lượng m=0,50 kg trượt trên mặt sàn nằm ngang. Dây nghiêng góc =300 so với phương nằm ngang. Hệ số ma sát trượt giữa vật và mặt sàn là =0,3. Hãy xác định độ lớn của lực kéo F. Lấy g=10 m/s2.
ÔN TẬP VẬT LÍ 10
12. Một sợi dây không giãn vắt qua một ròng rọc cố định, hai đầu có khối lượng M và m. Tính lực căng của mỗi dây và gia tốc của mỗi vật. Bỏ qua ma sát, khối lượng của ròng rọc và sợi dây.
ÔN TẬP VẬT LÍ 10
13. Một chiếc bàn tròn bán kính R = 35 cm, quay quanh trục thẳng đứng với vận tốc góc = 3 rad/s.
Hỏi có thể đặt một vật nhỏ trên vùng nào của bàn mà vật không bị văng ra xa tâm bàn. Hệ số ma sát nghỉ giữa vật và mặt bàn là µn = 0,25.
ÔN TẬP VẬT LÍ 10
14. Hãy xác định lực do vật nặng làm căng các dây AC, AB. Các số liệu trên hình.
ÔN TẬP VẬT LÍ 10
15. Một quả bóng có khối lượng 0,2 kg bay với vận tốc 25 m/s đến đập vuông góc với một bức tường rồi bật trở lại theo phương cũ với vận tốc 15 m/s. khoảng thời gian va chạm bằng 0,05 s. Tính lực của tường tác dụng lên quả bóng, coi lực này là không đổi trong suốt thời gian tác dụng.
ÔN TẬP VẬT LÍ 10
16. Một lực tác dụng vào một vật trong khoảng thời gian 0,6 s làm vận tốc của nó thay đổi từ 8 cm/s đến 5 cm/s (lực cùng phương với chuyển động). Tiếp đó, tăng độ lớn của lực lên gấp đôi trong khoảng thời gian 2,2 s nhưng vẫn giữ nguyên hướng của lực. Hãy xác định vận tốc của vật tại thời điểm cuối.
ÔN TẬP VẬT LÍ 10
17. Một vật có khối lượng 3 kg đang chuyển động thẳng đều với vận tốc v0 = 2 m/s thì chịu tác dụng của một lực 9 N cùng chiều với véc tơ v0. Hỏi vật sẽ chuyển động 10 m tiếp theo trong thời gian bao nhiêu?
ÔN TẬP VẬT LÍ 10
18. Một vật có khối lượng m = 0,5 kg chuyển động nhanh dần đều với vận tốc ban đầu v0 = 2 m/s. Sau thời gian t = 4 s, nó đi được quãng đường s = 24 m. Biết rằng vật luôn chịu tác dụng của lực kéo Fk và lực cản Fc = 0,5 N.
A) Tính độ lớn của lực kéo.
B) Nếu sau thời gian 4 s đó, lực kéo ngừng tác dụng thì sau bao lâu vật sẽ dừng lại.
ÔN TẬP VẬT LÍ 10
19. Một vật nhỏ có khối lượng 2 kg, lúc đầu đứng yên. Nó bắt đầu chịu tác dụng đồng thời của hai lực F1 = 4 N và F2 = 3 N. Góc giữa F1 và F2 là 300. Tính quãng đường vật đi được sau 1,2 s.
ÔN TẬP VẬT LÍ 10
20. Một quả bóng ném theo phương ngang với vận tốc đầu v0 = 25 m/s và rơi xuống đất sau t = 3 s. Hỏi quả bóng đã được ném từ độ cao nào và tầm ném xa của quả bóng là bao nhiêu? Bỏ qua lực cản của không khí.
ÔN TẬP VẬT LÍ 10
21. Một máy bay bay với vận tốc không đổi v0 theo phương nằm ngang ở độ cao h so với mặt đất và thả một vật.
A) Nếu h = 2,5 km; v0 = 120 m/s; hãy:
+ Lập phương trình quỹ đạo của vật.
+ Xác định thời gian từ lúc thả vật đến lúc vật chạm đất. Tìm quãng đường L vật đi được theo phương nằm ngang kể từ lúc thả vật cho đến lúc chạm đất.
B) Khi h = 1 000 m, hãy tính v0 để L = 1 500 m.
Bỏ qua ảnh hưởng của không khí.
ÔN TẬP VẬT LÍ 10
22. Từ một đỉnh tháp cao 12 m so với mặt đất, người ta ném một hòn đá với vận tốc ban đầu v0 = 15 m/s, theo phương hợp với phương nằm ngang một góc α = 450. Xác định phương, chiều, độ lớn của vận tốc hòn đá khi nó chạm đất. Bỏ qua lực cản của không khí.
ÔN TẬP VẬT LÍ 10
23. Một cái hòm khối lượng m = 20 kg đặt trên sàn nhà. Người ta kéo hòm bằng một lực F hướng chếch lên trên và hợp với phương ngang một góc = 200 như hình vẽ. Hòm chuyển động đều trên sàn nhà. Tính độ lớn của lực F. Hệ số ma sát trượt giữa hòm và sàn nhà là µt = 0,3.
ÔN TẬP VẬT LÍ 10
24. Một mẩu gỗ khối lượng m=250g đặt trên sàn nằm ngang. Người ta truyền cho nó một vận tốc tức thời v0 = 5 m/s.
Tính thời gian để mẩu gỗ dừng lại và quãng đường nó đi được cho tới lúc đó. Hệ số ma sát trượt giữa mẩu gỗ và sàn nhà là µt = 0,25.
Các đáp số này có phụ thuộc vào m không?
ÔN TẬP VẬT LÍ 10
25. Một máy bay thực hiện một vòng bay trong mặt phẳng thẳng đứng. Bán kính vòng bay là R=500m, vận tốc máy bay có độ lớn không đổi v=360 km/h. Khối lượng của người phi công là m = 75 kg. Xác định lực nén của người phi công lên ghế ngồi tại điểm cao nhất và điểm thấp nhất của vòng bay (ở điểm cao nhất, đầu người phi công hướng xuống đất, ghế ở bên trên).
ÔN TẬP VẬT LÍ 10
26. Một vật được đặt ở mép một chiếc bàn xoay. Hỏi số vòng quay trong 1 s của bàn bằng bao nhiêu thì vật sẽ văng ra khỏi bàn? Cho biết bàn hình tròn bán kính r=0,4 m, hệ số ma sát nghỉ bằng 0,4 và g=10m/s2.
ÔN TẬP VẬT LÍ 10
27. Cho hệ cơ như hình bên, khối lượng của hai vật là m1=1kg; m2=2kg. Độ cao ban đầu của hai vật chênh nhau h=1m. Hỏi sau bao lâu kể từ lúc bắt đầu chuyển động thì hai vật ở vị trí ngang nhau?
ÔN TẬP VẬT LÍ 10
28. Trong cơ hệ như hình bên, ta có:
M1=500g; =300.
Các hệ số ma sát trượt và ma sát nghỉ giữa vật 1 và mặt phẳng nghiêng là µt=µn=0,2. Mặt phẳng nghiêng được giữ cố định. Hãy tính gia tốc của mỗi vật m1 , m2 và lực ma sát giữa vật 1 với mặt phẳng nghiêng trong các trường hợp.
A) m2=500 g.
B) m2=200 g.
ÔN TẬP VẬT LÍ 10
29. Một hòn đá treo vào một điểm cố định bằng một dây dài 1,00 m. Quay dây sao cho chất điểm chuyển động tròn đều trong mặt phẳng nằm ngang và thực hiện được 30 vòng trong 1 phút. Lấy g=9,8 m/s2.
A) Tính góc nghiêng của dây so với phương thẳng đứng.
B) Hòn đá đang chuyển động thì dây bị đứt và hòn đá bị văng từ độ cao 1,00m so với mặt đất. Tính quãng đường mà vật đi được theo phương ngang kể từ khi dây đứt.
ÔN TẬP VẬT LÍ 10
30. Một hệ hai lò xo có cùng chiều dài tự nhiên nhưng có các độ cứng k1 khác k2 được gắn vào vật và vào tường như hình vẽ. Tính độ cứng của lò xo tương đương.
ÔN TẬP VẬT LÍ 10
31. Môt vật khối lượng m=50 g gắn vào đầu một lò xo nhẹ. Lò xo có chiều dài ban đầu là l0=30 cm và độ cứng k=3 N/cm. Người ta cho vật và lò xo quay tròn đều trên một mặt sàn nhẵn nằm ngang, trục quay đi qua đầu lò xo. Tính số vòng quay trong một phút để lò xo giãn ra một đoạn x=5 cm.
ÔN TẬP VẬT LÍ 10
32. Một ô tô đang chuyển động với vận tốc 10 m/s thì tắt máy, chuyển động chậm dần đều do ma sát. Hệ số ma sát lắn giữa bánh xe và mặt đường là =0,05. Tính gia tốc, thời gian và quãng đường chuyển động chậm dần đều. Cho g=10 m/s2.
ÔN TẬP VẬT LÍ 10
33. Cho biết khối lượng Trái đất gấp 81 lần khối lượng Mặt trăng. Gia tốc rơi tự do trên bề mặt Mặt trăng chỉ bằng 1/6 lần gia tốc rơi tự do trên bề mặt Trái đất. Tính tỉ số của bán kính Mặt trăng và bán kính Trái đất.
ÔN TẬP VẬT LÍ 10
34. Sao hoả có khối lượng 6,64.1023 kg và bán kính 3,39.106m. Gia tốc rơi tự do trên bề mặt sao hoả là bao nhiêu?
ÔN TẬP VẬT LÍ 10
35. Hệ ghép với cấu tạo như hình bên. Tính độ cứng của lò xo tương đương.
ÔN TẬP VẬT LÍ 10
36. Hệ ghép với cấu tạo như hình bên. Tính độ cứng của lò xo tương đương.
ÔN TẬP VẬT LÍ 10
37. Hai khối hộp khối lượng m1=3 kg, m2=2 kg đặt tiếp xúc nhau trên mặt phẳng nằm ngang không ma sát. Tác dụng lực F nằm ngang lên khối m1 như hình vẽ, F=6N.
A) Phân tích các lực tác dụng lên mỗi vật.
B) Tính gia tốc chuyển động của mỗi vật và lực tương tác giữa hai vật.
ÔN TẬP VẬT LÍ 10
38. Lò xo có độ cứng k=50 N/m, chiều dài tự nhiên l0=36 cm treo vật có khối lượng m=0,20 kg có đầu trên cố định.
Quay lò xo quanh trục thẳng đứng qua đầu trên của lò xo. Vật vạch một đường tròn trong mặt phẳng nằm ngang, có trục quay hợp với trục lò xo một góc 450. Lấy g=10 m/s2. Tính chiều dài của lò xo lúc quay và số vòng quay trong 1 phút.
ÔN TẬP VẬT LÍ 10
Một xe chuyển động tròn đều trên một đoạn đường bán kính R=200m. Hệ số ma sát giữa xe và mặt đường là =0,2.
Hỏi xe có thể đạt vận tốc tối đa nào mà không bị trượt?
Coi ma sát lăn rất nhỏ. Cho g=10 m/s2.
ÔN TẬP VẬT LÍ 10
Từ độ cao 7,5 m một quả cầu được ném xiên góc 450 so với phương ngang với vận tốc ban đầu 10 m/s.
Viết phương trình quỹ đạo của quả cầu và cho biết quả cầu chạm đất ở vị trí nào?
ÔN TẬP VẬT LÍ 10
ÔN TẬP VẬT LÍ 10
ÔN TẬP VẬT LÍ 10
ÔN TẬP VẬT LÍ 10
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Cao Doãn Lương
Dung lượng: |
Lượt tài: 3
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)